Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 012

mạnh? 
A. Thiên tai xảy ra nhiều. B. Cạn kiệt dần tài nguyên. 
C. Chính trị không ổn định. D. Thiếu lực lượng lao động. 
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây không nằm trong vùng kinh 
tế trọng điểm phía Nam? 
A. Bình Phước. B. Bà Rịa - Vũng Tàu. C. Bình Dương. D. Bình Thuận. 
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp năng lượng của Duyên hải Nam Trung Bộ? 
A. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kV. 
B. Cơ sở điện chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp. 
C. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng rất đa dạng và dồi dào. 
D. Đã xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô trung bình. 
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về ngành 
du lịch của nước ta? 
A. Các trung tâm du lịch phân bố đồng đều giữa các vùng. 
B. Khách nội địa luôn nhiều hơn khách quốc tế. 
C. Hà Nội và Đà Nẵng là hai trung tâm du lịch quốc gia. 
D. Khách du lịch và doanh thu từ du lịch nước ta đều tăng. 
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta? 
A. Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có sức cạnh tranh. 
B. Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến. 
C. Đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm. 
D. Tương đối đa dạng với 3 nhóm ngành công nghiệp. 
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa mùa hạ khi thổi đến Bắc Bộ có 
hướng nào sau đây? 
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Tây Nam. D. Đông Nam. 
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu công nghiệp ở nước ta? 
A. Có ranh giới địa lí xác định. B. Có nhiều điểm dân cư sinh sống. 
C. Chính phủ quyết định thành lập. D. Chuyên sản xuất công nghiệp.
pdf 5 trang letan 15/04/2023 3540
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 012", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 012

Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 012
 THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, 
GIAI ĐOẠN 2000 - 2014. 
 (Đơn vị: nghìn người) 
Năm Tổng số Kinh tế Kinh tế Khu vực có vốn Nhà nước ngoài Nhà nước đầu tư nước ngoài 
2000 37.075,3 4.358,2 32.358,6 358,5 
2005 42.774,9 4.967,4 36.694,7 1.112,8 
2010 49.048,5 5.107,4 42.214,6 1.726,5 
2014 52.744,5 5.473,5 45.214,4 2.056,6 
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) 
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước 
ta, giai đoạn 2000 – 2014 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? 
 Trang 2/5 - Mã đề thi 012 
A. Đường. B. Cột. C. Tròn. D. Miền. 
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho đầu tư nước ngoài vào các nước Mĩ La tinh giảm 
mạnh? 
A. Thiên tai xảy ra nhiều. B. Cạn kiệt dần tài nguyên. 
C. Chính trị không ổn định. D. Thiếu lực lượng lao động. 
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây không nằm trong vùng kinh 
tế trọng điểm phía Nam? 
A. Bình Phước. B. Bà Rịa - Vũng Tàu. C. Bình Dương. D. Bình Thuận. 
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp năng lượng của Duyên hải Nam Trung Bộ? 
A. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kV. 
B. Cơ sở điện chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp. 
C. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng rất đa dạng và dồi dào. 
D. Đã xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô trung bình. 
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về ngành 
du lịch của nước ta? 
A. Các trung tâm du lịch phân bố đồng đều giữa các vùng. 
B. Khách nội địa luôn nhiều hơn khách quốc tế. 
C. Hà Nội và Đà Nẵng là hai trung tâm du lịch quốc gia. 
D. Khách du lịch và doanh thu từ du lịch nước ta đều tăng. 
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta? 
A. Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có sức cạnh tranh. 
B. Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến. 
C. Đang nổi lên một số ng.... Việt Trì. B. Thái Nguyên. C. Hạ Long. D. Cẩm Phả. 
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai 
thác lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long? 
A. Cà Mau. B. Đồng Tháp. C. An Giang. D. Kiên Giang. 
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về nền nông nghiệp của Hoa Kì? 
A. Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là các trang trại. 
B. Giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp, tăng tỉ trọng hoạt động thuần nông. 
C. Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh. 
D. Sản xuất đã thay đổi theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ. 
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 30, xếp theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm của nước 
ta có tỉ trọng GDP từ cao xuống thấp lần lượt là 
A. phía Bắc, miền Trung, phía Nam. B. phía Nam, phía Bắc, miền Trung. 
C. phía Nam, miền Trung, phía Bắc. D. phía Bắc, phía Nam, miền Trung. 
Câu 17: Cho biểu đồ: 
 Trang 3/5 - Mã đề thi 012 
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh 
thu dịch vụ của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2013 so với năm 2005? 
A. Kinh tế ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đều giảm. 
B. Kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước đều giảm. 
C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế Nhà nước đều tăng. 
D. Kinh tế Nhà nước giảm, kinh tế ngoài Nhà nước tăng. 
Câu 18: Cây trồng chính của Nhật Bản là 
A. lúa mì. B. chè. C. lúa gạo. D. thuốc lá. 
Câu 19: Cho bảng số liệu: 
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY, NĂM 2005 VÀ 2014 
 (Đơn vị: nghìn ha) 
Năm 2005 2014 
Tổng số 13287,0 14809,4 
Cây lương thực 8383,4 8996,2 
Cây công nghiệp 2495,1 2843,5 
Cây khác 2408,5 2969,7 
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) 
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi diện tích các loại cây 
trồng của nước ta qua hai năm? 
A. Diện tích cây khác tăng nhanh nhất. B. Diện tích cây lươ...g liên tục trong giai đoạn 2000 - 2007. 
B. Vùng có nhiều nhà máy thủy điện công suất lớn là Trung du và miền núi Bắc Bộ. 
C. Hoạt động khai thác than tập trung chủ yếu ở miền Bắc nước ta. 
D. Dầu mỏ, khí đốt đang khai thác tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam. 
Câu 25: Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ nước ta? 
A. Gió phơn Tây Nam. B. Tín phong bán cầu Bắc. 
C. Gió mùa Tây Nam. D. Gió mùa Đông Bắc. 
Câu 26: Cho bảng số liệu: 
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 
 (Đơn vị: nghìn tấn) 
Năm Tổng số Chia ra Khai thác Nuôi trồng 
2005 3466,8 1987,9 1478,9 
2010 5142,7 2414,4 2728,3 
2013 6019,7 2803,8 3215,9 
2015 6549,7 3036,4 3513,3 
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) 
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 
2005 - 2015? 
A. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn tổng sản lượng. 
B. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh nhất. 
C. Tổng sản lượng thủy sản tăng chậm hơn khai thác. 
D. Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng. 
Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng phát 
triển là do 
A. Nguồn lợi sinh vật biển ngày càng phong phú. B. Tàu thuyền và ngư cụ ngày càng hiện đại hơn. 
C. Thị trường thế giới có nhu cầu lớn. D. Cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển. 
Câu 28: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với 
công nghiệp chế biến là 
A. khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu. 
B. tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị. 
C. nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. 
D. giải quyết việc làm, tăng nguồn thu nhập. 
Câu 29: Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp so với thế giới, chủ yếu nhất là do 
A. trình độ lao động chưa cao. B. cơ sở hạ tầng còn hạn chế. 
C. cơ cấu kinh tế chậm thay đổi. D. phân bố lao động không đều. 
Câu 30: Tác 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_dia_li_lo.pdf