Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 014

thác lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long? 
A. An Giang. B. Đồng Tháp. C. Cà Mau. D. Kiên Giang. 
Câu 2: Cho bảng số liệu: 
LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, 
GIAI ĐOẠN 2000 - 2014. 
                                                                                                   (Đơn vị: nghìn người) 
Năm Tổng số Kinh tế Kinh tế Khu vực có vốn 
Nhà nước ngoài Nhà nước đầu tư nước ngoài 
2000 37.075,3 4.358,2 32.358,6 358,5 
2005 42.774,9 4.967,4 36.694,7 1.112,8 
2010 49.048,5 5.107,4 42.214,6 1.726,5 
2014 52.744,5 5.473,5 45.214,4 2.056,6 
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) 
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước 
ta, giai đoạn 2000 – 2014 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? 
A. Tròn. B. Miền. C. Đường. D. Cột. 
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết dừa được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau 
đây? 
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. 
C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. 
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta? 
A. Đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm. 
B. Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến. 
C. Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có sức cạnh tranh. 
D. Tương đối đa dạng với 3 nhóm ngành công nghiệp. 
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về 
ngành công nghiệp năng lượng nước ta? 
A. Dầu mỏ, khí đốt đang khai thác tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam. 
B. Vùng có nhiều nhà máy thủy điện công suất lớn là Trung du và miền núi Bắc Bộ. 
C. Hoạt động khai thác than tập trung chủ yếu ở miền Bắc nước ta. 
D. Sản lượng than, dầu mỏ, điện tăng liên tục trong giai đoạn 2000 - 2007. 
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về nền nông nghiệp của Hoa Kì? 
A. Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh. 
B. Giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp, tăng tỉ trọng hoạt động thuần nông. 
C. Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là các trang trại. 
D. Sản xuất đã thay đổi theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh th
pdf 5 trang letan 15/04/2023 7320
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 014", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 014

Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 014
15, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) 
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước 
ta, giai đoạn 2000 – 2014 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? 
A. Tròn. B. Miền. C. Đường. D. Cột. 
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết dừa được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau 
đây? 
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. 
C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. 
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta? 
A. Đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm. 
B. Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến. 
C. Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có sức cạnh tranh. 
D. Tương đối đa dạng với 3 nhóm ngành công nghiệp. 
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về 
ngành công nghiệp năng lượng nước ta? 
A. Dầu mỏ, khí đốt đang khai thác tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam. 
B. Vùng có nhiều nhà máy thủy điện công suất lớn là Trung du và miền núi Bắc Bộ. 
C. Hoạt động khai thác than tập trung chủ yếu ở miền Bắc nước ta. 
D. Sản lượng than, dầu mỏ, điện tăng liên tục trong giai đoạn 2000 - 2007. 
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về nền nông nghiệp của Hoa Kì? 
A. Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh. 
B. Giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp, tăng tỉ trọng hoạt động thuần nông. 
C. Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là các trang trại. 
D. Sản xuất đã thay đổi theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ. 
Câu 7: Cây trồng chính của Nhật Bản là 
A. chè. B. lúa gạo. C. lúa mì. D. thuốc lá. 
Câu 8: Đồng bằng nào của Trung Quốc nằm ở hạ lưu sông Trường Giang? 
 Trang 2/5 - Mã đề thi 014 
A. Hoa Trung. B. Hoa Nam. C. Đông Bắc. D. Hoa Bắc. 
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp năng lượng của Duyên hải Nam Trung Bộ? 
A. Đã xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô trung bình. 
B. Sử dụng điện lưới quố...: nghìn ha) 
Năm 2005 2014 
Tổng số 13287,0 14809,4 
Cây lương thực 8383,4 8996,2 
Cây công nghiệp 2495,1 2843,5 
Cây khác 2408,5 2969,7 
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) 
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi diện tích các loại cây 
trồng của nước ta qua hai năm? 
A. Diện tích cây lương thực tăng ít nhất. B. Diện tích các loại cây trồng không tăng. 
C. Diện tích cây công nghiệp tăng nhiều nhất. D. Diện tích cây khác tăng nhanh nhất. 
Câu 14: Phần lớn dân cư Nhật Bản tập trung ở 
A. vùng núi thấp phía tây. B. khu vực ven biển phía bắc. 
C. các thành phố ven biển. D. các đảo nhỏ phía nam. 
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào có công suất dưới 1000 
MW? 
A. Đa Nhim. B. Phả Lại. C. Hòa Bình. D. Cà Mau. 
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa mùa hạ khi thổi đến Bắc Bộ có 
hướng nào sau đây? 
A. Tây Bắc. B. Đông Nam. C. Đông Bắc. D. Tây Nam. 
Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho đầu tư nước ngoài vào các nước Mĩ La tinh giảm 
mạnh? 
A. Thiếu lực lượng lao động. B. Chính trị không ổn định. 
C. Cạn kiệt dần tài nguyên. D. Thiên tai xảy ra nhiều. 
Câu 18: Đặc điểm nổi bật nhất của ngành viễn thông nước ta là 
A. tốc độ phát triển nhanh. B. có tính phục vụ cao. 
C. mạng lưới tương đối đa dang. D. ngành kinh doanh hiệu quả. 
Câu 19: Ý nào sau đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của Liên Bang Nga? 
A. Có nhiều sông, hồ lớn. B. Khí hậu phân hóa đa dạng. 
C. Quỹ đất nông nghiệp lớn. D. Giáp nhiều biển và đại dương. 
Câu 20: Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm: 
 Trang 3/5 - Mã đề thi 014 
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 
A. Chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm. 
B. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm. 
C. Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm. 
D. Giá trị xuất, n...ới năm 2005? 
A. Kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước đều giảm. 
B. Kinh tế Nhà nước giảm, kinh tế ngoài Nhà nước tăng. 
C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế Nhà nước đều tăng. 
D. Kinh tế ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đều giảm. 
Câu 25: Ở nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam vì 
A. nhiệt độ thấp hơn. B. tác động của tín phong. 
C. địa hình thấp hơn. D. lượng mưa lớn hơn. 
Câu 26: Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ nước ta? 
A. Gió mùa Tây Nam. B. Gió phơn Tây Nam. 
C. Gió mùa Đông Bắc. D. Tín phong bán cầu Bắc. 
Câu 27: Nguyên nhân khiến cho Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương thực theo đầu người thấp là 
A. diện tích đồng bằng nhỏ. B. sản lượng lúa không cao. 
C. số dân rất đông. D. năng suất lúa thấp. 
Câu 28: Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi nhất để khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ? 
A. Tập trung nhiều bãi triều, đầm phá. B. Tập trung nhiều vịnh biển, cửa sông. 
C. Có các ngư trường trọng điểm. D. Vùng biển có diện tích rộng. 
Câu 29: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với 
công nghiệp chế biến là 
A. nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. 
B. khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu. 
C. tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị. 
D. giải quyết việc làm, tăng nguồn thu nhập. 
Câu 30: Nguyên nhân chính dẫn đến ngập lụt ở Trung Bộ vào tháng IX - X là do 
A. địa hình thấp hơn mực nước biển. B. mưa lớn và triều cường. 
C. mưa bão lớn và lũ nguồn về. D. không có đê sông ngăn lũ. 
Câu 31: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta ngày càng tăng lên, điều này đã phản ánh được 
A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng. 
B. ngành vận tải đường biển phát triển mạnh. 
C. sự phát triển nhanh chóng của dịch vụ hàng hải. 
D. sự phục hồi và phát triển của sản xuất. 
Câu 32: Thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt v

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_dia_li_lo.pdf