Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 020

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết dừa được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau 
đây? 
A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. 
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. 
Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của ngành viễn thông nước ta là 
A. ngành kinh doanh hiệu quả. B. có tính phục vụ cao. 
C. tốc độ phát triển nhanh. D. mạng lưới tương đối đa dang. 
Câu 3: Phần lớn dân cư Nhật Bản tập trung ở 
A. vùng núi thấp phía tây. B. các đảo nhỏ phía nam. 
C. các thành phố ven biển. D. khu vực ven biển phía bắc. 
Câu 4: Cho bảng số liệu: 
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY, NĂM 2005 VÀ 2014 
(Đơn vị: nghìn ha) 
Năm 2005 2014 
Tổng số 13287,0 14809,4 
Cây lương thực 8383,4 8996,2 
Cây công nghiệp 2495,1 2843,5 
Cây khác 2408,5 2969,7 
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) 
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi diện tích các loại cây 
trồng của nước ta qua hai năm? 
A. Diện tích cây công nghiệp tăng nhiều nhất. B. Diện tích cây lương thực tăng ít nhất. 
C. Diện tích cây khác tăng nhanh nhất. D. Diện tích các loại cây trồng không tăng. 
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về ngành 
du lịch của nước ta? 
A. Khách nội địa luôn nhiều hơn khách quốc tế. 
B. Các trung tâm du lịch phân bố đồng đều giữa các vùng. 
C. Hà Nội và Đà Nẵng là hai trung tâm du lịch quốc gia. 
D. Khách du lịch và doanh thu từ du lịch nước ta đều tăng. 
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về nền nông nghiệp của Hoa Kì? 
A. Giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp, tăng tỉ trọng hoạt động thuần nông. 
B. Sản xuất đã thay đổi theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ. 
C. Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh. 
D. Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là các trang trại.
pdf 5 trang letan 15/04/2023 6600
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 020

Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 020
4 
 (Đơn vị: nghìn ha) 
Năm 2005 2014 
Tổng số 13287,0 14809,4 
Cây lương thực 8383,4 8996,2 
Cây công nghiệp 2495,1 2843,5 
Cây khác 2408,5 2969,7 
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) 
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi diện tích các loại cây 
trồng của nước ta qua hai năm? 
A. Diện tích cây công nghiệp tăng nhiều nhất. B. Diện tích cây lương thực tăng ít nhất. 
C. Diện tích cây khác tăng nhanh nhất. D. Diện tích các loại cây trồng không tăng. 
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về ngành 
du lịch của nước ta? 
A. Khách nội địa luôn nhiều hơn khách quốc tế. 
B. Các trung tâm du lịch phân bố đồng đều giữa các vùng. 
C. Hà Nội và Đà Nẵng là hai trung tâm du lịch quốc gia. 
D. Khách du lịch và doanh thu từ du lịch nước ta đều tăng. 
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về nền nông nghiệp của Hoa Kì? 
A. Giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp, tăng tỉ trọng hoạt động thuần nông. 
B. Sản xuất đã thay đổi theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ. 
C. Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh. 
D. Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là các trang trại. 
Câu 7: Cây trồng chính của Nhật Bản là 
A. thuốc lá. B. lúa mì. C. chè. D. lúa gạo. 
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về 
ngành công nghiệp năng lượng nước ta? 
A. Sản lượng than, dầu mỏ, điện tăng liên tục trong giai đoạn 2000 - 2007. 
B. Vùng có nhiều nhà máy thủy điện công suất lớn là Trung du và miền núi Bắc Bộ. 
 Trang 2/5 - Mã đề thi 020 
C. Hoạt động khai thác than tập trung chủ yếu ở miền Bắc nước ta. 
D. Dầu mỏ, khí đốt đang khai thác tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam. 
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp năng lượng của Duyên hải Nam Trung Bộ? 
A. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng rất đa dạng và dồi dào. 
B. Cơ sở điện chưa đáp ứng nhu cầu ...sống. B. Chuyên sản xuất công nghiệp. 
C. Chính phủ quyết định thành lập. D. Có ranh giới địa lí xác định. 
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta? 
A. Đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm. 
B. Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có sức cạnh tranh. 
C. Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến. 
D. Tương đối đa dạng với 3 nhóm ngành công nghiệp. 
Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho đầu tư nước ngoài vào các nước Mĩ La tinh giảm 
mạnh? 
A. Thiên tai xảy ra nhiều. B. Cạn kiệt dần tài nguyên. 
C. Chính trị không ổn định. D. Thiếu lực lượng lao động. 
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Trung 
du và miền núi Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng? 
A. Cẩm Phả. B. Thái Nguyên. C. Hạ Long. D. Việt Trì. 
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây không nằm trong vùng 
kinh tế trọng điểm phía Nam? 
A. Bình Thuận. B. Bà Rịa - Vũng Tàu. C. Bình Phước. D. Bình Dương. 
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 30, xếp theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm của nước 
ta có tỉ trọng GDP từ cao xuống thấp lần lượt là 
A. phía Nam, miền Trung, phía Bắc. B. phía Nam, phía Bắc, miền Trung. 
C. phía Bắc, phía Nam, miền Trung. D. phía Bắc, miền Trung, phía Nam. 
Câu 20: Cho bảng số liệu: 
LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, 
GIAI ĐOẠN 2000 - 2014. 
 (Đơn vị: nghìn người) 
Năm Tổng số Kinh tế Kinh tế Khu vực có vốn Nhà nước ngoài Nhà nước đầu tư nước ngoài 
2000 37.075,3 4.358,2 32.358,6 358,5 
2005 42.774,9 4.967,4 36.694,7 1.112,8 
2010 49.048,5 5.107,4 42.214,6 1.726,5 
2014 52.744,5 5.473,5 45.214,4 2.056,6 
 Trang 3/5 - Mã đề thi 020 
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) 
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước 
ta, giai đoạn 2...ới năm 2005? 
A. Kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước đều giảm. 
B. Kinh tế Nhà nước giảm, kinh tế ngoài Nhà nước tăng. 
C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế Nhà nước đều tăng. 
D. Kinh tế ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đều giảm. 
Câu 25: Biện pháp nào sau đây không ảnh hưởng đến tăng diện tích trồng lúa cả năm ở nước hiện nay? 
A. Tăng năng suất. B. Tăng vụ. C. Cải tạo đất. D. Khai hoang. 
Câu 26: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở những đặc điểm nào 
sau đây? 
A. Ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng dần. 
B. Địa hình núi ưu thế, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi. 
C. Mùa hạ chịu tác động mạnh của Tín phong, có đủ ba đai cao. 
D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh. 
Câu 27: Nguyên nhân chính dẫn đến ngập lụt ở Trung Bộ vào tháng IX - X là do 
A. không có đê sông ngăn lũ. B. mưa bão lớn và lũ nguồn về. 
C. mưa lớn và triều cường. D. địa hình thấp hơn mực nước biển. 
Câu 28: Toàn cầu hóa về kinh tế, bên cạnh những mặt thuận lợi, còn có những mặt trái, đặc biệt là 
A. cạnh tranh quyết liệt giữa các quốc gia. 
B. các nước phụ thuộc lẫn nhau. 
C. gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo. 
D. nguy cơ thất nghiệp ngày càng tăng. 
Câu 29: Tác động lớn nhất của đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là 
A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện phía tây. 
B. tạo ra sự phân công lao động theo lãnh thổ hoàn chỉnh hơn. 
C. tạo điều kiện để thu hút mạnh hơn đầu tư nước ngoài. 
D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên bán đảo Đông Dương. 
Câu 30: Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ nước ta? 
A. Gió mùa Tây Nam. B. Gió phơn Tây Nam. 
C. Gió mùa Đông Bắc. D. Tín phong bán cầu Bắc. 
Câu 31: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng phát 
triển là do 
A. Nguồn lợi sinh vật biển ngày càng phong phú. B. Cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_dia_li_lo.pdf