Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 023

Câu 1: Đồng bằng nào của Trung Quốc nằm ở hạ lưu sông Trường Giang? 
A. Hoa Trung. B. Hoa Bắc. C. Hoa Nam. D. Đông Bắc. 
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta? 
A. Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có sức cạnh tranh. 
B. Đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm. 
C. Tương đối đa dạng với 3 nhóm ngành công nghiệp. 
D. Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến. 
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa mùa hạ khi thổi đến Bắc Bộ có 
hướng nào sau đây? 
A. Tây Nam. B. Đông Nam. C. Đông Bắc. D. Tây Bắc. 
Câu 4: Cây trồng chính của Nhật Bản là 
A. lúa gạo. B. lúa mì. C. chè. D. thuốc lá. 
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 30, xếp theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm của nước 
ta có tỉ trọng GDP từ cao xuống thấp lần lượt là 
A. phía Nam, phía Bắc, miền Trung. B. phía Bắc, phía Nam, miền Trung. 
C. phía Nam, miền Trung, phía Bắc. D. phía Bắc, miền Trung, phía Nam. 
Câu 6: Cho biểu đồ:

 

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh 
thu dịch vụ của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2013 so với năm 2005? 
A. Kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước đều giảm. 
B. Kinh tế ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đều giảm. 
C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế Nhà nước đều tăng. 
D. Kinh tế Nhà nước giảm, kinh tế ngoài Nhà nước tăng. 

pdf 5 trang letan 15/04/2023 3260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 023

Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 023
ính của Nhật Bản là 
A. lúa gạo. B. lúa mì. C. chè. D. thuốc lá. 
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 30, xếp theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm của nước 
ta có tỉ trọng GDP từ cao xuống thấp lần lượt là 
A. phía Nam, phía Bắc, miền Trung. B. phía Bắc, phía Nam, miền Trung. 
C. phía Nam, miền Trung, phía Bắc. D. phía Bắc, miền Trung, phía Nam. 
Câu 6: Cho biểu đồ: 
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh 
thu dịch vụ của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2013 so với năm 2005? 
A. Kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước đều giảm. 
B. Kinh tế ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đều giảm. 
C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế Nhà nước đều tăng. 
D. Kinh tế Nhà nước giảm, kinh tế ngoài Nhà nước tăng. 
 Trang 2/5 - Mã đề thi 023 
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về ngành 
du lịch của nước ta? 
A. Hà Nội và Đà Nẵng là hai trung tâm du lịch quốc gia. 
B. Khách nội địa luôn nhiều hơn khách quốc tế. 
C. Các trung tâm du lịch phân bố đồng đều giữa các vùng. 
D. Khách du lịch và doanh thu từ du lịch nước ta đều tăng. 
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp năng lượng của Duyên hải Nam Trung Bộ? 
A. Đã xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô trung bình. 
B. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng rất đa dạng và dồi dào. 
C. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kV. 
D. Cơ sở điện chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp. 
Câu 9: Cho bảng số liệu: 
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY, NĂM 2005 VÀ 2014 
 (Đơn vị: nghìn ha) 
Năm 2005 2014 
Tổng số 13287,0 14809,4 
Cây lương thực 8383,4 8996,2 
Cây công nghiệp 2495,1 2843,5 
Cây khác 2408,5 2969,7 
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) 
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi diện tích các loại cây 
trồng của nước ta qua hai năm? 
A. Diện tí...hông đúng với khu công nghiệp ở nước ta? 
A. Chính phủ quyết định thành lập. B. Có nhiều điểm dân cư sinh sống. 
C. Chuyên sản xuất công nghiệp. D. Có ranh giới địa lí xác định. 
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào có công suất dưới 1000 
MW? 
A. Phả Lại. B. Cà Mau. C. Đa Nhim. D. Hòa Bình. 
Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về nền nông nghiệp của Hoa Kì? 
A. Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là các trang trại. 
B. Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh. 
C. Giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp, tăng tỉ trọng hoạt động thuần nông. 
D. Sản xuất đã thay đổi theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ. 
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về 
ngành công nghiệp năng lượng nước ta? 
A. Sản lượng than, dầu mỏ, điện tăng liên tục trong giai đoạn 2000 - 2007. 
 Trang 3/5 - Mã đề thi 023 
B. Hoạt động khai thác than tập trung chủ yếu ở miền Bắc nước ta. 
C. Dầu mỏ, khí đốt đang khai thác tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam. 
D. Vùng có nhiều nhà máy thủy điện công suất lớn là Trung du và miền núi Bắc Bộ. 
Câu 18: Cho bảng số liệu: 
LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI 
ĐOẠN 2000 - 2014. 
 (Đơn vị: nghìn người) 
Năm Tổng số Kinh tế Kinh tế Khu vực có vốn Nhà nước ngoài Nhà nước đầu tư nước ngoài 
2000 37.075,3 4.358,2 32.358,6 358,5 
2005 42.774,9 4.967,4 36.694,7 1.112,8 
2010 49.048,5 5.107,4 42.214,6 1.726,5 
2014 52.744,5 5.473,5 45.214,4 2.056,6 
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) 
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước 
ta, giai đoạn 2000 – 2014 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? 
A. Đường. B. Miền. C. Cột. D. Tròn. 
Câu 19: Đặc điểm nổi bật nhất của ngành viễn thông nước ta là 
A. tốc độ phát triển nhanh. B. mạng lưới tương đối đa dang. 
C. ngành... lớn. 
C. Giáp nhiều biển và đại dương. D. Khí hậu phân hóa đa dạng. 
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây không nằm trong vùng 
kinh tế trọng điểm phía Nam? 
A. Bình Dương. B. Bình Phước. C. Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Bình Thuận. 
Câu 25: Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta 
là 
A. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sản xuất chuyên môn hóa. 
B. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân bố lại sản xuất. 
C. xác định cơ cấu kinh tế hợp lý và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 
D. xác định cơ cấu kinh tế hợp lý và tổ chức phân công lao động lãnh thổ. 
Câu 26: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở những đặc điểm nào 
sau đây? 
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh. 
B. Ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng dần. 
C. Mùa hạ chịu tác động mạnh của Tín phong, có đủ ba đai cao. 
D. Địa hình núi ưu thế, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi. 
Câu 27: Cho bảng số liệu: 
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 
 (Đơn vị: nghìn tấn) 
Năm Tổng số Chia ra Khai thác Nuôi trồng 
2005 3466,8 1987,9 1478,9 
2010 5142,7 2414,4 2728,3 
2013 6019,7 2803,8 3215,9 
2015 6549,7 3036,4 3513,3 
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) 
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 
2005 - 2015? 
A. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh nhất. 
B. Tổng sản lượng thủy sản tăng chậm hơn khai thác. 
C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn tổng sản lượng. 
D. Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng. 
Câu 28: Thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở 
Trung du và miền núi Bắc Bộ là 
A. có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới. 
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. 
C. nguồn nước tưới đảm bảo qua

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_dia_li_lo.pdf