Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 009

Câu 1: Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam trong thời kì 1954 - 1975 đã làm lung lay ý chí xâm 
lược của đế quốc Mĩ ? 
A. Phong trào “Đồng khởi” 1959 - 1960. 
B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. 
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. 
D. Tiến công chiến lược năm 1972. 
Câu 2: Sự thay đổi cục diện chiến trường Nam Kì từ đầu năm 1860 có lợi cho quân triều đình đánh thắng 
Pháp nếu nhà Nguyễn 
A. được tăng cường lực lượng. B. tiếp tục tư thế “thủ hiểm”. 
C. có kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh”. D. có kế hoạch chủ động tiến công Pháp. 
Câu 3: Nguyên nhân chính nào dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ? 
A. Phong trào chưa tập hợp được lực lượng đông đảo. 
B. Phong trào chưa phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa trong cả nước. 
C. Phong trào khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. 
D. Thực dân Pháp đang mạnh nên dễ dàng đàn áp phong trào. 
Câu 4: Căn cứ vào phương hướng chiến lược của Đảng đề ra trong đông - xuân 1953 - 1954, quân ta tiến 
công vào 
A. những hệ thống phòng ngự của Pháp. 
B. những binh đoàn cơ động chiến lược của Pháp. 
C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch Nava. 
D. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. 
Câu 5: Phương pháp đấu tranh của nhân dân ta thời kì 1936 - 1939 là sự kết hợp 
A. hợp pháp, bất hợp pháp, đấu tranh chính trị. 
B. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. 
C. đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, bất hợp pháp. 
D. công khai, bí mật và đấu tranh vũ trang. 
Câu 6: Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập là 
A. hoà bình, trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc. 
B. trung lập, không can thiệp vào các vấn đề của quốc tế. 
C. quan hệ chặt chẽ với Mĩ, các nước lớn và đối tác quan trọng của Ấn Độ. 
D. ủng hộ các nước XHCN và phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc. 
Câu 7: Sau Hiệp ước Hoa - Pháp (28 - 2 - 1946), Đảng và Chính phủ ta chọn giải pháp "Hoà để tiến" 
nhằm mục đích nào dưới đây ? 
A. Hòa với Trung Hoa Dân quốc và Pháp để tránh nổ ra xung đột. 
B. Chuẩn bị cơ sở vật chất xây dựng đất nước. 
C. Kéo dài thời gian hòa hoãn với Pháp để chuẩn bị lực lượng. 
D. Xây dựng, củng cố chính quyền mới.
pdf 5 trang letan 18/04/2023 1760
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 009", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 009

Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 009
o Cần vương cuối thế kỉ XIX ? 
A. Phong trào chưa tập hợp được lực lượng đông đảo. 
B. Phong trào chưa phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa trong cả nước. 
C. Phong trào khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. 
D. Thực dân Pháp đang mạnh nên dễ dàng đàn áp phong trào. 
Câu 4: Căn cứ vào phương hướng chiến lược của Đảng đề ra trong đông - xuân 1953 - 1954, quân ta tiến 
công vào 
A. những hệ thống phòng ngự của Pháp. 
B. những binh đoàn cơ động chiến lược của Pháp. 
C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch Nava. 
D. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. 
Câu 5: Phương pháp đấu tranh của nhân dân ta thời kì 1936 - 1939 là sự kết hợp 
A. hợp pháp, bất hợp pháp, đấu tranh chính trị. 
B. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. 
C. đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, bất hợp pháp. 
D. công khai, bí mật và đấu tranh vũ trang. 
Câu 6: Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập là 
A. hoà bình, trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc. 
B. trung lập, không can thiệp vào các vấn đề của quốc tế. 
C. quan hệ chặt chẽ với Mĩ, các nước lớn và đối tác quan trọng của Ấn Độ. 
D. ủng hộ các nước XHCN và phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc. 
Câu 7: Sau Hiệp ước Hoa - Pháp (28 - 2 - 1946), Đảng và Chính phủ ta chọn giải pháp "Hoà để tiến" 
nhằm mục đích nào dưới đây ? 
A. Hòa với Trung Hoa Dân quốc và Pháp để tránh nổ ra xung đột. 
B. Chuẩn bị cơ sở vật chất xây dựng đất nước. 
C. Kéo dài thời gian hòa hoãn với Pháp để chuẩn bị lực lượng. 
D. Xây dựng, củng cố chính quyền mới. 
Câu 8: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939 đánh dấu sự 
chuyển hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến lược cách mạng bởi vì 
A. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân. 
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. 
C. đặt vấn đề đấu tranh giai cấp cho toàn cõi Đông Dương. 
D. xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát ... 12: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” là 
nhận định của Trung ương Đảng sau thắng lợi nào ? 
A. Chiến dịch giải phóng Xuân Lộc 
B. Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. 
C. Chiến dịch Tây Nguyên. 
D. Chiến dịch Đường số 14 - Phước Long. 
Câu 13: Bản Hiến pháp tháng 11 - 1993 của Nam Phi đánh dấu 
A. mở đầu cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. 
B. chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai bị xóa bỏ. 
C. sự thành lập nước Cộng hòa Nam Phi. 
D. ông Nenxơn Manđêla làm Tổng thống Nam Phi. 
Câu 14: “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 
100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập” được trích trong 
A. tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” (1947). 
B. “Tuyên ngôn Độc lập” (1945). 
C. “Chỉ thị Toàn dân kháng chiến” (1946). 
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (1946). 
Câu 15: Tài liệu nào đã trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ của Hội Việt Nam Cách 
mạng Thanh niên ? 
A. Báo “Búa liềm” và tác phẩm “Đường Kách mệnh”. 
B. Báo “Thanh niên” và tác phẩm “Đường Kách mệnh”. 
C. Báo “Người cùng khổ” và tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”. 
D. Báo “Nhân đạo” và tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”. 
Câu 16: Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai được hiểu là 
A. từ nước chiến bại, khó khăn nghiêm trọng, vươn lên trở thành siêu cường kinh tế. 
B. Nhật Bản xây dựng được những “công trình thế kỉ” trên biển. 
C. Nền kinh tế Nhật Bản luôn đứng vị trí thứ hai thế giới. 
D. Nhật Bản biết tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển kinh tế mạnh mẽ. 
Câu 17: Trong cuộc chiến tranh mà Mĩ tiến hành ở Việt Nam, ngày 7 - 2 - 1965 gắn với sự kiện nào dưới 
đây ? 
A. Mĩ dựng lên sự kiện “Vịnh Bắc Bộ“, bắn phá một số nơi ở miền Bắc. 
B. Quân giải phóng miền Nam tấn công doanh trại Mĩ ở Pleiku. 
C. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việ...n thắng nào của quân dân ta ? 
A. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947. 
B. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950. 
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. 
D. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954. 
Câu 21: Nội dung nào trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam (1975) của Bộ Chính 
trị thể hiện tính nhân văn sâu sắc ? 
A. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. 
B. Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ”. 
C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976. 
D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. 
Câu 22: “Hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ! Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải 
phóng chúng ta!”. Nguyễn Ái Quốc rút ra chân lý đó từ cuộc cách mạng nào sau đây ? 
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc. 
B. Cách mạng tư sản Pháp. 
C. Cách mạng tháng Mười Nga. 
D. Cách mạng ở nước Mĩ. 
Câu 23: Vì sao Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Nava ? 
A. Điện Biên Phủ được Pháp chiếm từ lâu. 
B. Điện Biên Phủ gần nơi đóng quân chủ lực của Pháp. 
C. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng. 
D. Điện Biên Phủ là trọng tâm của kế hoạch Nava ngay từ khi bắt đầu triển khai. 
Câu 24: Liên minh châu Âu (EU) ra đời không chỉ nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên 
trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn trong các lĩnh vực 
A. chính trị và an ninh chung. B. chính trị và đối ngoại. 
C. chính trị, đối ngoại và an ninh chung. D. đối ngoại và an ninh chung. 
Câu 25: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc thế giới sau Chiến 
tranh thế giới thứ hai ? 
A. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của lực lượng các dân tộc bị áp bức. 
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. 
C. Sự suy yếu của các nước đế quốc phương Tây. 
D. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. 
Câu 26: Đánh giá nào không đún

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_lich_su_l.pdf