Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Vật lí (đề 1) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)

Câu 6. Điện trở suất được sắp xếp theo thứ tự: Bạc, đồng, nhôm, Vonfam, kim loại nào dẫn điện tốt nhất ?

            A. Vonfam.                B. Nhôm.                             C. Bạc.            D. Đồng.

Câu 7.  Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết :

A. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường trong thời gian 1 phút. 

B.  Công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường

C. Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ hoạt động bình thường.

D. Công suất điện của dụng cụ khi sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá hiệu điện thế định mức. 

Câu 8.  Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây

A. tăng dần theo thời gian.                                     

B. giảm dần theo thời gian.

C. tăng hoặc giảm đều đặn theo thời gian.           

D. đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại.

Câu 9.  Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào:

A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn.   

B. Chiều đường sức từ qua dây dẫn.

C. Chiều chuyển động của dây dẫn.  

D. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.

doc 7 trang Khải Lâm 26/12/2023 800
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Vật lí (đề 1) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Vật lí (đề 1) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Vật lí (đề 1) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)
n lượng nhiều hay ít 
Câu 5. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ?
A. Q = I.R.t 	B. Q = I.R².t	
C. Q = I².R.t	D. Q = I².R².t
Câu 6. Điện trở suất được sắp xếp theo thứ tự: Bạc, đồng, nhôm, Vonfam, kim loại nào dẫn điện tốt nhất ?
	A. Vonfam. 	 B. Nhôm. 	C. Bạc.	 D. Đồng.
Câu 7. Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết :
A. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường trong thời gian 1 phút. 
B. Công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường
C. Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ hoạt động bình thường.
D. Công suất điện của dụng cụ khi sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá hiệu điện thế định mức. 
Câu 8. Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
A. tăng dần theo thời gian. 
B. giảm dần theo thời gian.
C. tăng hoặc giảm đều đặn theo thời gian. 
D. đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại.
Câu 9. Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào:
A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn. 
B. Chiều đường sức từ qua dây dẫn.
C. Chiều chuyển động của dây dẫn. 
D. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.
Câu 10. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’; ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính, ảnh A’B’ có tính chất:
A. là ảnh ảo . 	B. nhỏ hơn vật. 
C. ngược chiều với vật. 	 D. vuông góc với vật.
Câu 11. Ba bóng đèn có điện trở bằng nhau đều có hiệu điện thế định mức là 6V. Mắc ba bóng đèn vào hiệu điện thế 18V. Hỏi phải mắc như thế nào để ba đèn sáng bình thường? 
A. Ba bóng mắc song song.
B. Ba bóng mắc nối tiếp nhau.
C. Hai bóng mắc song song cùng nối tiếp với bóng còn lại.
D. Hai bóng mắc nối tiếp và cùng song song với bóng còn lại.
Câu 12. Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Ác si met tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.
B. Thép có trọng lượng riêng lớn hơ...ng ứng là 125 vòng và 600 vòng. Sử dụng máy biến thế này 
A. Chỉ làm tăng hiệu điện thế. 
B. Chỉ làm giảm hiệu điện thế.
C. Có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. 
D. Có thể đồng thời làm tăng và giảm hiệu điện thế.
Câu 17. Tia tới song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15cm. Khoảng 
cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính này là: 
	A. 15cm.	B. 30cm.	C. 25cm.	D. 20cm.
Câu 18. Mai đi bộ tới trường với vận tốc 4km/h, thời gian để Mai đi từ nhà tới trường là 15 phút. Khoảng cách từ nhà Mai tới trường là:
A. 1000m	B. 6 km	C. 3,75 km	D. 3600m
Câu 19. Trên một biến trở có ghi 50 W - 2,5 A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là: 
	A. U = 125 V 	B. U = 50,5V	C. U = 20V 	D. U = 47,5V 
Câu 20. Mắc ba điện trở R1 = 2Ω , R2 = 3Ω , R3 = 6Ω song song với nhau vào mạch điện 
U = 6V . Cường độ dòng điện qua mạch chính là 
	A. 12A 	B. 6A 	C. 3A 	D. 1,8A
Câu 21. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80W và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A.. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là: 
A. 200J 	B. 300J	C. 400J 	D. 500J
Câu 22. Một vật sáng được đặt tại tiêu điểm của thấu kính phân kỳ. Khoảng cách giữa ảnh và thấu kính là 
	A. .	B. .	C. 2f.	D. f.
Câu 23. Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 5V thì cường độ dòng điện qua nó là 100mA. Khi hiệu điện thế tăng thêm 20% giá trị ban đầu thì cường độ dòng điện qua nó là:
	A. 25mA 	 B. 80mA	C. 110mA 	 	D. 120mA
Câu 24. Điện trở R1= 30W chịu được dòng điện lớn nhất là 2A và điện trở R2= 10W chịu được dòng điện lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây? 
A. 40V 	B. 70V 	C. 80V 	D. 120V
Câu 25. Một gia đình trong một tháng tiêu thụ trung bình hết 95 số điện. Biết 50 số đầu giá điện là 1549 đồng, 50 số tiếp theo giá điện là 1600 đồng. Nếu trong tháng tới giá điện tăng bình quân 8,36% thì gia đình đó ...p án A.
U= I.R = 2,5.50 = 125V
Câu 20. Mức độ vận dụng thấp, đáp án B.
Câu 21. Mức độ vận dụng thấp, đáp án D.
Q = I2Rt = (2,5)2.80.1 = 500J
Câu 22. Mức độ vận dụng thấp, đáp án A.
Vì f = d nên có: 
Câu 23. Mức độ vận dụng cao, đáp án D
Hiệu điện thế tăng thêm 20% tương ứng với: 
Hiệu điện thế mới là: U2 = 5+1 = 6V
Vì U và I tỉ lệ thuận: = 120nA
Câu 24. Mức độ vận dụng cao, đáp án A
Câu 25. Mức độ vận dụng cao, đáp án A
Mỗi số trong 50 số đầu số tiền phải trả thêm là: (8,36%.1549) 129,4964 đồng
Số tiền phải trả thêm cho 50 số đầu là: 129,4964.50 = 6 474,82 đồng
Mỗi số trong 45 số sau phải trả thêm là: (8,36%.1600)133,76 đồng
Số tiền phải trả thêm cho 45 số sau là: 133,76.45 = 6 019,2 đồng
Tổng số tiền phải trả thêm là: 6 474,82 + 6 019,2 = 12 494,02 đồng
-----------Hết-----------
PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
TÊN FILE ĐỀ THI: L-01-TS10D-19-PG3 
MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
TỔNG SỐ TRANG (GỒM ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 05 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI
NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ PHẢN BIỆN CỦA TRƯỜNG
XÁC NHẬN CỦA BGH
Phạm Thị Phương Hoa
Nguyễn Thị Mai
Đinh Thị Thắm

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_mon_vat_li_de_1_nam_hoc_2019_2020_c.doc