Giáo án chủ đề Địa lí Lớp 12 - Chuyên đề: Địa lý dân cư - Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
I. Nội dung:
- Đặc điểm dân số và phân bố dân cư.
- Lao động và việc làm.
- Thực hành
- Đô thị hoá.
II. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động ở nước ta.
- Chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động được nâng lên.
- Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta.
- Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội lớn, tầm quan trọng của việc sử dụng lao động trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, vấn đề và hướng giải quyết việc làm cho người lao động.
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm của đô thị hoá ở nước ta.
- Phân tích được ảnh hưởng qua lại giữa đô thị hóa và phát triển kinh tế - xã hội.
- Hiểu được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta. '
2. Kĩ năng:
- Phân tích các bảng số liệu.
- Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động và việc làm.
- Phân tích, so sánh sự phân bố các đô thị giữa các vùng trên bản đồ, Atlát
- Nhận xét bảng số liệu về phân bố đô thị.
- Vẽ và phân tích biểu đồ.
3. Thái độ:
- Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của đất nước.
- Tuyên truyền thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình
- Ý thức được là lực lượng lao động trong tương lai
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án chủ đề Địa lí Lớp 12 - Chuyên đề: Địa lý dân cư - Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
c lập mối quan hệ giữa dân số, lao động và việc làm. - Phân tích, so sánh sự phân bố các đô thị giữa các vùng trên bản đồ, Atlát - Nhận xét bảng số liệu về phân bố đô thị. - Vẽ và phân tích biểu đồ. 3. Thái độ: - Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của đất nước. - Tuyên truyền thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình - Ý thức được là lực lượng lao động trong tương lai 4. Nội dung trọng tâm của chuyên đề: - Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta - Đặc điểm nguồn lao động. - Việc làm và hướng giải quyết. - Quá trình ĐTH và ảnh hưởng của ĐTH đến phát triển kt- xh. 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, năng lực tuyên truyền, năng lực tính toán III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Át lát ĐLVN (bản đồ Kinh tế Việt Nam), một số hình ảnh, tư liệu, video về nguồn lao động, các đô thị nước ta - Phiếu học tập. 2. Học sinh: - Át lát ĐLVN , bảng phụ, bút lông, tranh ảnh IV. Phương pháp, kĩ thuật , hình thức tổ chức dạy học; phương tiện, thiết bị dạy học: - Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại gợi mở.. - Hình thức: Cá nhân, cặp, nhóm, cả lớp. - Phương tiện, thiết bị: Atlát ĐLVN. Dạy PP, tranh ảnh, SGK V. Thiết kế tiến trình dạy học: 1. Ôn định lớp: 2. Bài mới: Tiết 1 Đặc điểm dân số và phân bố dân cư A. Tình huống xuất phát( Bài tập minh họa 1) 1. Mục tiêu: - Giúp học sinh gợi nhớ lại những hiểu biết về đặc điểm dân số Việt Nam đã học ở lớp 9, đặc điểm dân số trong chương trình địa 12 và trong thực tế cuộc sống. - Rèn luyện kỹ năng ghi nhớ, đọc bản đồ, Atlat, thông qua đó tổng hợp được một số đặc điểm về dân số Việt Nam. - Tìm ra những nội dung HS chưa biết để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức bài học cho HS. 2. Phương pháp/kỹ thuật dạy học: - Phương pháp ... thức mới( Bài mới) Nd1: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư Nội dung chính Hoạt động của gv Hoạt động của hs Năng lực hình thành I. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc: 1. Đông dân: - Theo thống kê, DS nước ta là 84156 nghìn người (2006), đứng thứ 3 ĐNA, thứ 13 thế giới. - Đánh giá: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Khó khăn: phát triển KT, giải quyết việc làm... 2. Nhiều thành phần dân tộc: - Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người. Ngoài ra còn có 3,2 triệu người Việt sinh sống ở nước ngoài. II. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ: 1. Dân số còn tăng nhanh: - Mỗi năm tăng hơn 1 triệu người. - Hậu quả của sự gia tăng dân số: tạo nên sức ép lớn trong việc phát triển KT – XH, bảo vệ TN MT và nâng cao chất lượng cuộc sống. 2. Cơ cấu dân số trẻ: - Dân sô trong độ tuổi lao động chiếm 64% (2005), mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người. Hiện nay VN là một nước có cơ cấu dân số vàng. - Tuy nhiên, với việc tỉ suất sinh ngày càng giảm, tuổi thọ TB ngày càng cao (73 tuổi năm 2014) -> Ds VN đang có xu hướng già hóa. III. Phân bố dân cư chưa hợp lí: * Biểu hiện: - Đồng bằng tập trung 75% dân số. (Đồng bằng sông Hồng mật độ 1225 người/km2); miền núi chiếm 25% dân số (Tây Bắc 69 người/km2). - Nông thôn 73,1% , thành thị 26,9% dân số. * Nguyên nhân: Điều kiện tự nhiên. Lịch sử định cư. Trình độ phát triển KT-XH, chính sách... * Ảnh hưởng: Gây khó khăn trong việc khai thác hợp lí nguồn tài nguyên và lao động ở mỗi vùng. IV. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao động nước ta: - Tiếp tục thực hiện tốt chính saschdaan sô KHHGĐ. - Thực hiện chính sách chuyển cư phù hợp. - Có chính sách chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn – thành thị phù hợp. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. - Đầu tư phát triển CN ở trung du, miền núi và khu vực nông thôn. HĐ1: tìm hiểu về đặc điểm dân số nước ta B1: Giới thiệu về bài học, nói qua về các đặc diểm của dân số nước ta B2: chia n...hệ tại địa phương em B2: Gv đưa ra một vài thông tin mới nhất về chiến lược phát triển ds hiện nay HĐ1: tìm hiểu về đặc điểm dân số nước ta B1: chia lớp thành 4 nhóm lớn ( trong mỗi nhóm lớn có nhiều nhóm nhỏ) B2: Tiếp nhận nhiệm phân công Tìm hiểu nội dung trong SGK mục1, kết hợp với việc sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang dân số và những hiểu biết của bản thân em hãy hoàn thành các nội dung theo nhóm N1: tìm hiểu đặc điểm đông dân và có nhiều TP dân tộc N2: tìm hiểu đặc điểm dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ: N3: tìm hiểu đặc điểm. phân bố dân cư chưa hợp lí: N4: Nhóm phản biện B2: các nhóm thảo luận tìm ra nội dung B3: đại diện các nhóm lên trình bày B4: các nhóm khác bổ sung góp ý HĐ 2: tìm hiểu về chiến lược phát triển dân số - HS làm theo hình thức cá nhân hoặc cặp B1: trả lời câu hỏi B2: Đặt câu hỏi với nhau B3: chốt kiến thức Năng lực chung: Khai thác kiến thức bản để phân tích - làm việc theo nhóm - sử dụng ngôn ngữ Năng lực chuyên biệt: khai thác bảng số liệu. Tổng hợp kiến thức theo lãnh thổ - liên hệ thực tế Năng lực khai thác kiến thức, nhận xét Năng lực chung: Khai thác kiến thức - sử dụng ngôn ngữ Năng lực chuyên biệt: Tuyên truyền NỘI DUNG 2: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM 1. Ôn định lớp: 2. Ktra bài cũ: Cho 10 câu trắc nghiệm theo bài tập 2. Bài mới: : A. Tình huống xuất phát( Bài tập minh họa 1) 1. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết được nguồn lao động nước ta - Rèn luyện kỹ năng ghi nhớ, đọc bản đồ, Atlat, thông qua đó tổng hợp được một số hiểu biết về lao động Việt Nam. - Tìm ra những nội dung HS chưa biết để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức bài học cho HS. 2. Phương pháp/kỹ thuật dạy học: - Phương pháp đàm thoại vấn đáp/hình thức cá nhân. 3. Phương tiện: Bảng số liệu 17.1 SGK, tranh ảnh 4. Tiến trình hoạt động: Bước 1. Giao nhiệm vụ: Dựa vào bảng số liệu sgk, bạn nào cho cô biết cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn của nước ta qua các năm có sự thay đổi ntn? (lao động qu
File đính kèm:
- giao_an_chu_de_dia_li_lop_12_chuyen_de_dia_ly_dan_cu_truong.doc