Giáo án Hình học 8 - Học kì II

Tiết 33:

                                         DIỆN TÍCH HÌNH THANG

A- Mục tiêu:

- Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích.

- Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích 

- Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích

- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành  cho trước.

- HS có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá

- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.

B- Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.

- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.

C. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề

D. Tiến trình bài dạy

I- Tổ chức:   Lớp 8A:.................................................

                     Lớp 8B:.................................................

doc 97 trang Khải Lâm 28/12/2023 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học 8 - Học kì II

Giáo án Hình học 8 - Học kì II
h chÊt cña ®a gi¸c ®Òu ta cã:
 SABC = SABH - SACH 
SABC = BH.AB - CH.AH
 SABC = (BH - CH) AH = BC.AH
A
H
C
B
III- Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
1) Công thức tính diện tích hình thang.
- GV: Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào?
- GV: Cho HS làm ?1
 Hãy chia hình thang thành hai tam giác
- GV: chốt lại
+ Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy
+ Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung
- Hãy tính: 
 SADC = ?
 S ABC = ?
 SABCD = ?
- GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang bằng lời?
2) Công thức tính diện tích hình bình hành
- GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành 
- GV cho HS làm ?2
- GV gợi ý:
* Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào?
- HS phát biểu định lý.
3) Ví dụ:
a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật.
b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó.
- GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát
 2a N
 D C d2
 b
 A B
1) Công thức tính diện tích hình thang
 b
 A B
 h
 D H a C 
- Áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có:
 SADC = AH. HD (1)
 S ABC = AH. AB (2)
- Theo tính chất diện tích đa giác thì :
 SABDC = S ADC + SABC
 SABDC = AH. HD + AH. AB =
 = AH.(DC + AB)
*Công thức: 
2)Công thức tính diện tích hình bình hành
* Định lý:
- Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh nhân với chiều cao tương ứng.
S = a.h
h
a
3) Ví dụ:
 M 
D C
 2b
 b 
 A a B
IV- Củng cố:
Chữa bài 27/sgk
- GV: Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi sgk
SABCD = SABEF Vì theo công thức tính diện tích hình chữ nhậtvà hình bình hành có:
 SABCD = AB.AD ; SABEF = AB. AD
AD là cạnh hình chữ ...diện tích để tính diện tích hình thang.
Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước.HS có kỹ năng vẽ hình 
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. 
B-Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
C- Phương pháp: Luyện giải bài tập
D- Tiến trình bài dạy
I- Tổ chức: Lớp 8A:.................................................
 Lớp 8B:.................................................
II,Kiểm tra: 
Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang
III, Bài mới:
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
GV yêu cầu HS làm BT 41(SBT /132)
+ Muốn tính diện tích tam giác DBE ta làm như thế nào? 
O
D E K C
6,8 cm
12 cm
A B
+ Cả lớp tính S DBE và cho biết kết quả ?
Gọi HS nhận xét, sau đó chữa và chốt phương pháp
Bài tập 30(SGK/126)
 G A B H
 E F
D K A' I C 
? Hãy suy ra một cách khác để c/m công thức tính diện tích hình thang.
Bài 34( 130/SBT)
 A	5 cm	B
	5cm 5cm
	3 cm
F	D	E	 F’ C	 E’
Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL
1 HS lên bảng trình bày
Bài 36( 130/SBT)
Yêu cầu HS đọc đề bài vẽ hình ghi GT, KL?
 A 7 cm B
	8 cm
	300(
	D E 9 cm C
BT 41(SBT /132)
a) S DBE = 1/2 DE.BC = 1/2.1/2 DC.DC = 1/4.12.6,8 = 20,4
b) ta có HC = 1/2 BC = 3,4 cm 
=>IC =1,7
EC = 1/2 DC = 1/2 .12 = 6cm 
 =>EK = 3cm
S ICK = 1/2 IC.CK 
 = 1/2.1,7.3 = 2,55 cm2
S HCE = S IHC - S ICK = 7,65cm2
Bài tập 30(SGK/126)
 SABCD = 
( Do AB + CD = 2EF theo tính chất đường trung bình của hình thang)
- SKGHI = KG.GH
- Nhưng EF = GH và AA' = KG 
nên SABCD = SKGHI
*Diện tích của hình thang bằng nửa tổng hai đáy nhân với chiều cao 
*Bài 34( 130/SBT)
Kết quả nhìn hình vẽ ta vẽ được hai hình bình hành ABEF và ABE’F’ thoả mãn yêu cầu của bài toán
*Bài 36( 130/SBT)
Giả sử hình thang ABCD có Ab = 7 cm,
 BC = 8cm, CD =9 cm và . 
Vẽ BE┴ CD
Tam giác vuông BEC là nửa tam giác đều do đó 
Diện tích hình thang ABCD =
IV, Củng cố
- Phát biểu bằng lời ...ong hình vẽ. Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
B- Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
C- Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề
D- Tiến trình bài dạy
I- Tổ chức: Lớp 8A:.................................................
 Lớp 8B:.................................................
II- Kiểm tra:
a) Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành?
b) Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau?
III- Bài mới:
- GV: ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không? Bài mới sẽ nghiên cứu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
- GV: Cho thực hiện bài tập ?1
- Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD
- GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD?
- GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
- GV: chốt lại
* Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó.
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
- GV: Cho HS thực hiện bài ?2
- Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo.
- GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi
- Cho HS làm ?3
( Dựa vào công thức tính diện tích HBH)
- GV cho HS vẽ hình 147 SGK
- Hãy dự đoán tứ giác MENG là hình gì?
- GV hướng dẫn HS cách c/m
ME & NG có quan hệ ntn với BD?
- Để tính diện tích hình thoi MENG ta cần tính yếu tố nào?
- Hãy tính độ dài đ/c MN & EG?
1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
?1
 B
A H C
 D
SABC = AC.BH
SADC = AC.DH
Theo tính chất diện tích đa giác ta có
S ABCD = SABC + SADC = AC.BH + AC.DH
 = AC(BH + DH) = AC.BD
2- Công thức tính diện tích hình thoi.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_tiet_33_den_tiet_70.doc
  • xlsKHGD TOAN 8.xls