Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tuần 22
1: Trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lý
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí:
- Trong tự nhiên metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than, bùn ao ...
- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
GV: Giới thiệu thêm: Trong tự nhiên mêtan có trong các mỏ khí (khí thiên nhiên), mỏ dầu (khí dầu mỏ), mỏ than (khí mỏ than), khí biogaz ... Trong tự nhiên không có khí mêtan nguyên chất. Khí thiên nhiên là loại khí giàu mêtan nhất. 70-95% mêtan.
II. Cấu tạo phân tử:
- Công thức cấu tạo:
Trong phân tử mêtan có 4 liên kết đơn là liên kết giữa C – H. Phân tử mêtan có 4 liên kết giữa nguyên tử cacbon với 4 nguyên tử hiđro. Biểu diễn bằng 4 nét gạch gọi là liên kết đơn.
III. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với oxi: (p/ư cháy hoàn toàn)
Metan cháy tạo khí cacbonđioxit và nước.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tuần 22
. Nếu tỉ lệ thể tích CH4 : O2 là 1 : 2 sẽ tạo ra hỗn hợp nổ mạnh. Để đề phòng cháy nổ trong hầm mỏ người ta dùng đèn đê-vi, đèn pin, ăc qui. Không sử dụng đuốc, đèn dầu, hút thuốc ... 2. Tác dụng với clo: (p/ư thế là phản ứng đặc trưng) Metan tác dụngvới Clo khi có ánh sáng CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl Metylclorua w Nguyên tử hiđro của metan được thay thế bởi nguyên tử Clo. Vì vậy phản ứng trên gọi là phản ứng thế.. GV: Một nguyên tử clo đã thay thế 1 nguyên tử hiđro trong phân tử CH4 nên gọi là phản ứng thế. Khí hiđroclorua sinh ra tan trong nước tạo thành dd HCl quì tím hóa đỏ. ở điều kiện phản ứng thích hợp các nguyên tử clo lần lượt thay thế hết các nguyên tử hiđro trong phân tử CH4. GV: Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng của liên kết đơn IV. Ứng dụng: - Làm nhiên liệu trong đời sống, sản xuất. - Là nguyên liệu để điều chế hiđro. - Làm nguyên liệu để sản xuất bột than và nhiều hóa chất khác. 10000C GV: Trong chăn nuôi người ta tận dụng phân động vật ủ trong bể kín, dẫn khí ... (hầm biôgaz). Sử dụng làm chất đốt trong công nghiệp và đời sống. Sản xuất bột than: CH4 C + 2H2Cu, 200atm, 3000C Sản xuất fomalin: CH4 + O2 CH2O+2H2O Làm lạnh nhanh, t Sản xuất axetilen: 2CH4 C2H2 + 3H2 BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Bài 1. Tính (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,2g CH4? ( theo nhiều cách) Bài 2. Hỗn hợp A có tỉ lệ thể tích: 50%CH4, 50%H2. Tính VKK cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,24 (lít) hỗn hợp. Tính khối lượng sản phẩm (oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc) BÀI 37: ETILEN CTPT: C2H4 PTK: 28 I. Tính chất vật lí: Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. II. Cấu tạo phân tử: - Công thức cấu tạo của C2H4. Viết gọn: CH2 = CH2 - Giữa 2 nguyên tử cacbon có 2 liên kết. Gọi là liên kết đôi. - Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học. GV: Giới thiệu trong phân tử C2H4 có 4 liên kết đơn C-H và 1 liên kết đôi C=C. Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền d...kiện mà số phân tử etilen kết hợp với nhau nhiều hay ít (1000-60000) gọi đó là polietilen (PE) phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp. IV. ứng dụng: - Dùng điều chế rượu etylic, axit axetic,chất,dẻo(PE,PVC,Đicloetan...), làm dung môi... - Kích thích quả nhanh chín. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu 1: Phân biệt các khí mất nhãn: CH4, C2H4, CO2. Câu 2: CTCT của etilen, tính chất hóa học của etilen? So sánh với metan? Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,68 (lít) hỗn hợp 2 khí: CH4 và C2H4. Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 19,7 (g) kết tủa. - Viết PTHH. Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. - Tính thể tích không khí đủ cho phản ứng cháy. Chúc các em học tốt
File đính kèm:
- giao_an_mon_hoa_hoc_lop_9_tuan_22.docx