Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Tuần 22
I. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?
II/ Bài mới
1. Cấu tạo của da:
* Da cấu tạo gồm 3 lớp:
- Lớp biểu bì: Tầng sừng, tầng tế bào sống.
- Lớp bì: Sợi mô liên kết, các cơ quan (cơ co chân lông, lông và bao lông, tuyến nhờn, tuyến mồ hôi, dây thần kinh, các thụ quan là đầu mút các dây thần kinh, mạch máu)
- Lớp mỡ dưới da: Các tế bào mỡ.
+ Các câu trả lời ở phần lệnh s/133 SGK:
1.Vảy trắng tự bong ra chứng tỏ lớp tế bào ngoài cùng của da hóa sừng và chết.
2. Da mềm mại, không thấm nước vì được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn lên bề mặt da.
3. Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút tế bào thần kinh giúp ta nhận biết nóng, lạnh, cứng, mềm, đau đớn...
4. Trời nóng: Mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi. Trời lạnh: Mao mạch co lại, cơ co chân lông co.
5. Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học của môi trường và góp phần chống mất nhiệt khi trời rét.
6. Tóc tạo nên lớp đệm không khí có vai trò chống tia tử ngoại của ánh nắng mặt trời và điều hòa nhiệt độ. Lông mày có vai trò ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Tuần 22
đệm chống ảnh hưởng cơ học của môi trường và góp phần chống mất nhiệt khi trời rét. 6. Tóc tạo nên lớp đệm không khí có vai trò chống tia tử ngoại của ánh nắng mặt trời và điều hòa nhiệt độ. Lông mày có vai trò ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt. 2. Chức năng của da: - Da bảo vệ cơ thể. - Tiếp nhận kích thích của môi trường nhờ các cơ quan thụ cảm. - Bài tiết. - Điều hoà thân nhiệt. - Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người. II. Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá Câu 1: Nêu cấu tạo và chức năng của da? (MĐ1) Câu 2: Phân tích mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da? (MĐ3) Câu 3: Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không? Vì sao? (MĐ3) Tuần 22 Tiết 44 Bài 42: VỆ SINH DA Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo và chức năng của da? 1. Bảo vệ da: - Da bẩn là môi trường cho vi khuẩn phát triển, hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi. - Da bị xây xát dễ bị nhiễm trùng. - Cần thường xuyên tắm rửa, thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ để tránh bệnh ngoài da; tránh bị xây xát hoặc bị bỏng.1) Mục tiêu: - HS trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da. 2. Rèn luyện da: - Cơ thể là một khối thống nhất nên việc rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan, trong đó có da. - Các hình thức rèn luyện da: + Tắm nắng lúc 8-9 giờ + Tập chạy buổi sáng + Tham gia thể thao buổi chiều + Xoa bóp + Lao động chân tay vừa sức - Nguyên tắc rèn luyện da: + Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng + Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khoẻ của từng người + Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng mặt trời vào buổi sáng. 3. Phòng chống bệnh ngoài da: Các bệnh ngoài da: Do vi khuẩn, nấm, bỏng nhiệt, bỏng hoá chất ... - Phòng bệnh: Giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường, tránh da bị xây xát ... - Chữa bệnh: Theo chỉ dẫn của bác sỹ. III. Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá Câu 1: Nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp đó? (MĐ1,)
File đính kèm:
- giao_an_mon_sinh_hoc_lop_8_tuan_22.doc