Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8

Câu 118: Thế nào là môi trường sống của sinh vật?

  1. Là nơi tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật.
  2. Là nơi ở của sinh vật.
  3. Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
  4. Là nơi kiếm ăn, làm tổ của sinh vật .

Câu 119: Nhân tố sinh thái là:

  1. Những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật
  2. Tất cả các yếu tố của môi trường.

C.  Các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường.

D.  Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật.

Câu 120: Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây?

  1. Nhóm nhân tố vô sinh và nhân tố con người.
  2. Nhóm nhân tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và nhóm các sinh vật khác.
  3. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh, nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh và nhóm nhân tố con người.
  4. Nhóm nhân tố con người và nhóm các sinh vật khác.

Câu 121: Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinh thái?

A. Ở điểm cực thuận

B. Gần điểm gây chết trên.

C. Gần điểm gây chết dưới

            D. Ở trung điểm của điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên.

Câu 122: Giới hạn sinh thái là gì?

            A.  Là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt.

          B. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.

          C. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau.

          D. Là khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật.

Câu 123: Các nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh?

  1. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật.
  2. Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, địa hình.
  3. Nước biển, sông, hồ, ao, cá, ánh sáng, nhiệt độ, độ dốc
  4. Các thành phần cơ giới và tính chất lí, hoá của đất; nhiệt độ, độ ẩm, động vật.

Câu 124: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi:

  1. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.
  2. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.
  3. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.
  4. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.

Câu 125: Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?

            A. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.

           B. Vì con người có tư duy, có lao động.

           C. Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác.

           D. Vì con người có khả năng làm chủ thiên nhiên.

docx 12 trang Khải Lâm 27/12/2023 720
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8

Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8
 trung điểm của điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên.
Câu 122: Giới hạn sinh thái là gì?
 A. Là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt.
 B. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
 C. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau.
 D. Là khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật.
Câu 123: Các nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh?
Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật.
Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, địa hình.
Nước biển, sông, hồ, ao, cá, ánh sáng, nhiệt độ, độ dốc
Các thành phần cơ giới và tính chất lí, hoá của đất; nhiệt độ, độ ẩm, động vật.
Câu 124: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi:
Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.
Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.
Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.
Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.
Câu 125: Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?
 A. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.
 B. Vì con người có tư duy, có lao động.
 C. Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác.
 D. Vì con người có khả năng làm chủ thiên nhiên.
Câu 126: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố như thế nào?
Có vùng phân bố hẹp. B. Có vùng phân bố hạn chế.
Có vùng phân bố rộng. D. Có vùng phân bố hẹp hoặc hạn chế.
Câu 127: Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật:
A. Một cách độc lập
B. Trong mối quan hệ với các nhân tố sinh thái khác
C. Trong mối quan hệ với các tác động của các nhân tố vô sinh.
D. Trong mối quan hệ với các tác động của các nhân tố hữu sinh.
Câu 128: Khi nào các yếu tố của môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật... đó không phát triển bình thường.
Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.
Không thể sống được.
Câu 131: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật như thế nào?
Làm thay đổi hình thái bên ngoài của thân, lá và khả năng quang hợp của thực vật.
Làm thay đổi các quá trình sinh lí quang hợp, hô hấp.
Làm thay đổi những đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật.
Làm thay đổi đặc điểm hình thái của thân, lá và khả năng hút nước của rễ.
Câu 132: Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là gì?
Là hiện tượng cây mọc trong rừng có tán lá hẹp, ít cành.
Cây trồng tỉa bớt các cành ở phía dưới.
Là cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng.
Là hiện tượng cây mọc trong rừng có thân cao, mọc thẳng.
Câu 133: Cây ưa sáng thường sống nơi nào?
Nơi nhiều ánh sáng tán xạ.
Nơi có cường độ chiếu sáng trung bình.
Nơi khô hạn.
Nơi quang đãng.
Câu 134: Cây ưa bóng thường sống nơi nào?
Nơi ít ánh sáng và ánh sáng tán xạ chiếm chủ yếu.
Nơi có độ ẩm cao.
Nơi ít ánh sáng tán xạ.
Nơi ít ánh sáng tán xạ hoặc dưới tán cây khác.
Câu 135: Theo khả năng thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau của động vật, người ta chia động vật thành các nhóm nào sau đây?
Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa tối.
Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa bóng.
Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa khô.
Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa ẩm.
Câu 136: Cây thông mọc riêng rẽ nơi quang đãng thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen nhau trong rừng vì:
Ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên.
Ánh sáng mặt trời chiếu đều đến các phía của cây.
Cây có nhiều chất dinh dưỡng.
Cây có nhiều chất dinh dưỡng và phần ngọn của cây nhận nhiều ánh sáng.
Câu 137: Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là:
Kiếm mồi.
Nhận biết các vật.
Sinh sản
D. Định hướng di chuyển trong không gian.
Câu 138: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào?
Cây vẫn mọc thẳng.
Cây luôn quay về ... trước mặt trời mọc và lúc hoàng hôn.
Chủ yếu hoạt động vào ban ngày.
C. Có loài ưa hoạt động vào ban ngày, có loài ưa hoạt động vào ban đêm, có loài hoạt động vào lúc
hoàng hôn hay bình minh.
 D. Chủ yếu hoạt động lúc hoàng hôn hoặc khi trời tối.
Câu 143: Vì sao những cây ở bìa rừng thường mọc nghiêng và tán cây lệch về phía có nhiều ánh sáng?
Do tác động của gió từ một phía.
Do cây nhận được nhiều ánh sáng.
Cây nhận ánh sáng không đều từ các phía.
Do số lượng cây trong rừng tăng, lấn át cây ở bìa rừng.
Câu 144: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta trồng xen các loại cây theo trình tự sau:
Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau.
Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau.
Trồng đồng thời nhiều loại cây.
Tuỳ theo mùa mà trồng cây ưa sáng hoặc cây ưa bóng trước.
Câu 145: Những cây gỗ cao, sống chen chúc, tán lá hẹp phân bố chủ yếu ở:
Rừng mưa nhiệt đới B. Rừng ôn đới.
C. Thảo nguyên D. Hoang mạc.
Câu 146: Tầng Cutin dày trên bề mặt lá của các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới có tác dụng gì?
A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.
B. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
C. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ lá cây.
D. Tăng sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.
Câu 147: Về mùa đông giá lạnh, các cây xanh ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tác dụng gì?
A. Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
B. Làm giảm lượng chất dinh dưỡng bị tiêu hao.
C. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.
D. Hạn sự thoát hơi nước.
Câu 148: Với các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới, chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có các lớp bần dày. Những đặc điểm này có tác dụng gì?
A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao.
B. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ cây.
C. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
D. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.
Câu 149: Quá trình quang hợp của cây chỉ có thể di

File đính kèm:

  • docxtrac_nghiem_on_tap_sinh_hoc_8.docx