Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 11 - Bài 5: Quy tắc đếm - Trường THPT Đoàn Kết
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 11 - Bài 5: Quy tắc đếm - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 11 - Bài 5: Quy tắc đếm - Trường THPT Đoàn Kết

Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết: QUY TẮC ĐẾM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được 2 qui tắc đếm cơ bản: qui tắc cộng và qui tắc nhân. - Biết áp dụng quy tắc cộng vào từng bài toán cơ bản: khi nào dùng qui tắc cộng, khi nào dùng qui tắc nhân. 2. Kĩ năng -Sử dụng quy tắc đếm thành thạo. -Tính chính xác số phần tử mỗi tập hợp mà sắp xếp theo qui luật nào đó ( cộng hay nhân). - Biết vận dụng quy tắc đếm vào giải quyết các bài toán thực tế. 3.Về tư duy, thái độ - Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao. - Có nhiều sáng tạo trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tự quản lý - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực tìm tòi sáng tạo. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên - Giáo án, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, ... 2. Học sinh - Đọc trước bài - Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tiếp cận khái niệm Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả của học sinh hoạt động Câu hỏi 1: Có bao nhiêu cách chọn 1 hình trong số các hình tròn và hình chữ nhật ở dưới đây? 4 6 1 3 2 8 2 1 3 5 7 Phiếu học tập 1. Nhóm nào có kết quả đúng, nhanh nhất, Câu hỏi 2: Các thành phố X, Y, Z được nối với nhóm đó sẽ thắng. nhau bởi các con đường như hình vẽ bên. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ thành phố X 9 đến thành phố Z 1 1 2 3 4 mà bắt buộc phải đi qua thành phố Y chỉ một lần? Câu hỏi 3: Hãy chỉ ra sự khác nhau trong việc chọn 1 hình vẽ ở câu hỏi 1 và chọn 1 đường đi ở câu hỏi 2? Phương thức tổ chức: Theo nhóm – tại lớp. B HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu:Nắm được khái niệm Quy tắc đếm. Dự kiến sản phẩm, đánh giá Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh kết quả hoạt động I. Quy tắc cộng * Hoàn thành chính xác phiếu học tập số 1, từ đó rút Quy tắc cộng: ra khái niệm về quy tắc cộng. * Dựa vào ví dụ 3 đưa ra nhận xét để mở rộng quy tắc cộng cho nhiều hành động. Phương thức tổ chức: Theo nhóm – tại lớp. KQ vd1: Vẽ sơ đồ để hs quan sát Ví dụ 1: Đoàn trường triệu tập 1 cuộc họp về ATGT. Yêu cầu mỗi lớp cử 1 HS tham gia. Lớp 11B có 15 hs nam, 25 hs nữ. Hỏi lớp 11B Nam 15 trườnghợp có bao nhiêu cách chọn ra 1 hs tham gia cuộc họp nói trên. Phương thức tổ chức: Theo nhóm – tại lớp. Nữ 25 trường hợp Vậy có 15 25 40 cách Ví dụ 2: Có bao nhiêu hình vuông trong hình bên dưới? KQ vd2: Hình vuông có cạnh 1 cm: 1cm 10 Hình vuông có cạch 2 cm : 4 Tổng số: 10 4 14 2 Dự kiến sản phẩm, đánh giá Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh kết quả hoạt động Phương thức tổ chức: Theo nhóm – tại lớp. Ví dụ 3: Trong một cuộc thi tìm hiểu về đất nước Việt Nam ở một KQ vd3: trường THPT, ban tổ chức công bố danh sách các đề tài bao gồm: 9 Tổng số các chọn đề tài của đề tài về lịch sử, 6 đề tài về thiên nhiên, 10 đề tài về con người và 5 mỗi thí sinh là: đề tài về văn hóa. Mỗi thí sinh dự thi có quyền chọn một đề tài. Hỏi 9 6 10 5 30 (cách mỗi thí sinh có bao nhiêu cách lựa chọn đề tài? chọn) Từ ví dụ 3 rút ra được nội dung: Quy tắc cộng có thể mở rộng cho nhiều hành động. Phương thức tổ chức: Theo nhóm – tại lớp. Dự kiến sản phẩm, đánh giá Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh kết quả hoạt động * Dựa vào nhận xét ở câu II. Quy tắc nhân hỏi 3 (phiếu học tập 1) rút ra Quy tắc nhân: được khái niệm quy tắc nhân Ví dụ 1: Bạn Hoàng có 2 áo màu khác nhau và 3 quần kiểu khác nhau. Hỏi Hoàng có bao nhiêu cách chọn một bộ quần áo? Kq vd1: Phương thức tổ chức: Theo nhóm – tại lớp. Giải theo quy tắc cộng TH1: chọn 1 màu áo+ 1 trong ba kiểu quần Như vậy đề chọn ra 1 bộ ta 3 Dự kiến sản phẩm, đánh giá Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh kết quả hoạt động có 3 cách chọn TH2: chọn 1 màu áo còn lại, để chọn ra 1 bộ ta lại có 3 cách chọn. Theo quy tắc cộng, ta có số cách chọn: 3 3 6cách Giải theo quy tắc nhân: Chọn áo: có 2 cách, chọn quần: có 3 cách. Chọn 1 bộ quần áo: 2.3 6 cách. KQ vd2: a) A đến B: 5 con đường B đến C: 4 con đường C đến D: 3 con đường Vậy có: 5.4.3 60 cách b) 60.60 3600 cách Phương thức tổ chức: Theo nhóm – tại lớp. Về nhà: c)Có bao nhiêu cách đi từ A đến D rồi đi ngược lại mà đường về không trùng đường khi đi? c)Gợi ý kq: 1440 cách Dựa vào ví dụ 2 mở rộng quy tắc nhân cho một cv được thực hiện bởi nhiều công đoạn Phương thức tổ chức: Theo nhóm – tại lớp. C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu:1)Thực hiện được cơ bản các dạng bài tập sách giáo khoa 2) Thực hành bài tập trắc nghiệm 4 **Bài tập SGK BT1: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên a) Có 4 cách. gồm: b) HĐ1: 4 cách a) Một chữ số. HĐ2: 4 cách b) Hai chữ số. c) HĐ1: 4 cách c) Hai chữ số khác nhau HĐ2: 3 cách Phương thức tổ chức: Cá nhân – tại lớp. BT2: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự Số có 1 chữ số: 6 số nhiên bé hơn 1 00 ? Số có hai chữ số: 6.6 36 số Phương thức tổ chức: Cá nhân – tại lớp. Vậy có: 6 36 42 số BT3: Các thành phố A, B, C, D được nối với nhau bởi các con A B: 4 cách đường như hình vẽ. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến D mà qua B và C chỉ một lần? B C: 2 cách Phương thức tổ chức: Cá nhân – tại lớp. C D: 3 cách có 4.2.3 24 cách IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1 NHẬN BIẾT Câu 1: Trong một trường THPT, khối 11 có 280 học sinh nam và 325 học sinh nữ. Nhà trường cần chọn một học sinh đi dự dạ hội của học sinh tỉnh. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn? a) 605. b) 325. c) 280. d) 45. Câu 2: Các tỉnh A, B, C, D được nối với nhau bởi các con đường như hình vẽ. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ tỉnh A đến D, mà chỉ qua B và C một lần? A a) 36. b) 28. B C D c) 24. d) 38. 2 THÔNG HIỂU Câu 6: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100 ? a) 80. b) 62. c) 54. d) 42. Câu 7: Trên giá sách có 10 quyển sách Văn khác nhau, 8 quyển sách Toán khác nhau và 6 quyển sách Tiếng Anh khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn hai quyển sách khác môn nhau? 5 a) 80. b) 60. c) 48. d) 188. 3 VẬN DỤNG Câu 11:Có 7 trâu và 4 bò. Cần chọn ra 6 con, trong đó không ít hơn 2 bò. Hỏi có bao nhiêu cách chọn a) 137. b) 317. c) 371. d) 173. Câu 12: Cho các chữ số 0,1,2,3,4,5.Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau và lớn hơn 300.000 a) 5!3!. b) 5!2!. c) 5!. d) 5!3. V. PHỤ LỤC 1 PHIẾU HỌC TẬP PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu hỏi 1: Có bao nhiêu cách chọn 1 hình trong số các hình tròn và hình chữ nhật ở dưới đây? 1 2 4 6 3 8 2 1 3 5 7 Trả lời: 9 Câu hỏi 2: Các thành phố X, Y, Z được nối với nhau bởi các con đường như hình vẽ bên. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ thành phố X đến thành phố Z mà bắt buộc phải đi qua thành phố Y chỉ một lần? Trả lời: Câu hỏi 3: Hãy chỉ ra sự khác nhau trong việc chọn 1 hình vẽ ở câu hỏi 1 và chọn 1 đường đi ở câu hỏi 2? Trả lời: 6
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_11_bai_5_quy_tac_dem_truong_thpt.docx