Kế hoạch bài dạy Giải tích Lớp 12 - Chương 2 - Bài 6: Bất phương trình mũ và lôgarit - Trường THPT Đoàn Kết
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giải tích Lớp 12 - Chương 2 - Bài 6: Bất phương trình mũ và lôgarit - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Giải tích Lớp 12 - Chương 2 - Bài 6: Bất phương trình mũ và lôgarit - Trường THPT Đoàn Kết

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 36-38 BÀI 6: BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LÔGARÍT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trang bị cho học sinh cách giải một vài dạng bất phương trình mũ và lôgarit cơ bản. - Làm quen với cách giải một số bất phương trình đơn giản, thường gặp. - Vận dụng thành thạo các công thức đơn giản về mũ và lôgarit để giải bất phương trình. - Biết đặt ẩn phụ, dùng các công thức biến đổi đưa các bất phương trình về các dạng quen thuộc đã biết cách giải - Rèn các thao tác giải nhanh và chính xác bài tập trắc nghiệm. 2. Năng lực - Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập. - Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao. - Năng lực giao tiếp:Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của bài. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Năng động, trung thựcsáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới,biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kiến thức về: Khái niệm và các tính chất của luỹ thừa; khái niệm, các tính chất, quy tắc tính logarit, công thức đổi cơ số logarit; hàm số mũ và hàm số logarit. - Bảng phụ, máy tính điện tử bỏ túi. - Máy chiếu. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo nên tình huống cần thiết mà học sinh muốn biết cách giải bất phương trình mũ, bất phương trình logarit trên cơ sở đã giải tốt phương trình mũ, logarit. b) Nội dung: Gv hướng dẫn, tổ chức học sinh ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan bài học đã biết H1. Nhắc lại tính đơn điệu của hàm mũ, lôgarit H2. Các cách giải phương trình mũ, lôgarit. Nếu dấu bằng được thay bởi dấu “ , ...” thì việc giải có khác gì không? c) Sản phẩm: L1: Đồng biến khi a 1; nghịch biến khi 0 a 1 L2: Đưa về cùng cơ số; đặt ẩn phụ .... Dự đoán: Chắc có chỗ khác nhưng không nhiều! d) Tổ chức thực hiện: *) Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi *) Thực hiện: HS suy nghĩ độc lập *) Báo cáo, thảo luận: - Gv gọi lần lượt 2 HS, lên bảng trình bày câu trả lời của mình - Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. *) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả. - Dẫn dắt vào bài mới. Đặt vấn đề vào bài: Một người gửi số tiền 500 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu (người ta gọi đó là lãi kép). Để người đó lãnh được số tiền 1 tỉ đồng thì người đó cần gửi trong khoảng thời gian ít nhất bao nhiêu năm? (nếu trong khoảng thời gian này không rút tiền ra và lãi suất không thay đổi). Để làm rõ vấn đề này các em vào học bài: “BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LÔGARÍT” 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI A - BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ HOẠT ĐỘNG THÀNH PHẦN: Kiểm tra bài cũ a) Mục tiêu: Học sinh ôn tập lại cách giải phương trình mũ, từ đó áp dụng các phép biến đổi để giải bất phương trình mũ. b) Nội dung NỘI DUNG SẢN PHẨM Giải các phương trình sau: x2 x 2 x 1 2 1) 3 9 x x 2 0 1) 3x x 9 . x 2 x x 2 2) 64 8 56 0 . 2) 64x 8x 56 0 8x 8x 56 0 1 3) 23x 3 . Đặt t 8x ,t 0 2 t 7 loai 1 t t 56 0 t 8 t 8 8x 8 x 1 1 3) 23x 3 3x log 3 x log 3 2 3 2 c) Tổ chức thực hiện Chuyển giao Chia lớp 3 nhóm và cho HS 5 phút chuẩn bị Thực hiện Gọi 3 học sinh đại diện 3 nhóm sẽ lên trình bày lời giải Báo cáo thảo luận Học sinh trong nhóm sẽ bổ xung và các nhóm khác nhận xét Đánh giá, nhận xét, tổng hợp GV tổng hợp lại và đánh giá bài làm, cho điểm 1. Bất phương trình mũ 1.1. Hình thành khái niệm bất phương trình mũ a. Mục tiêu:Học sinh nắm dạng của bất phương trình mũ cơ bản. b. Nội dung NỘI DUNG Sản phẩm 1. Nêu dạng của phương trình mũ cơ bản. a x b 2. Nếu trong phương trình a x b ta thay dấu " " bởi dấu thì mệnh ax b đề đó có dạng như thế nào? 3. Nếu trong phương trình a x b ta thay dấu " " bởi dấu thì mệnh ax b đề đó có dạng như thế nào? 4. Nếu trong phương trình a x b ta thay dấu " " bởi dấu thì mệnh ax b đề đó có dạng như thế nào? 5. Nếu trong phương trình a x b ta thay dấu " " bởi dấu thì mệnh ax b đề đó có dạng như thế nào? 6. Khi đó các mệnh đề đó còn được gọi là gì? Các dạng đó còn được gọi là bất phương trình. c. Tổ chức thực hiện Chuyển giao Học sinh làm việc cá nhân giải quyết các câu hỏi Thực hiện Học sinh làm việc độc lập. Báo cáo thảo luận Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp Giáo viên chuẩn hóa lại khái niệm bất phương trình mũ. 1.2. Củng cố khái niệm bất phương trình mũ a. Mục tiêu:Học sinh nắm được dạng của bất phương trình mũ và lấy được ví dụ của bất phương trình mũ. b. Nội dung NỘI DUNG Sản phẩm 1. Lấy một số ví dụ về bất phương trình mũ. Học sinh có thể tự lấy ví dụ về các bất phương trình mũ cơ bản 2. Trong các bất phương trình sau,bất phương Đáp án: D trình nào không là bất phương trình mũ. 2 A. 2x 3 B.3x x 9 2 C. 4x 2x 3 0 D. x3 2 c. Tổ chức thực hiện Chuyển giao Học sinh làm việc cá nhân giải quyết các câu hỏi Thực hiện Học sinh làm việc độc lập. Báo cáo thảo luận Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và sửa sai nếu có. 1.3. Tập nghiệm của bất phương trình mũ cơ bản. a. Mục tiêu:Học sinh nắm được tập nghiệm của bất phương trình mũ cơ bản. b.Nội dung Tìm tập nghiệm của bất phương trình trong các trường hợp sau ứng với b 0 và b 0 . Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 c.Tổ chức thực hiện Chia lớp thành 4 nhóm và trình chiếu (Slide) hoặc dùng bảng phụ bốn đồ thị sau Chuyển giao và cho bốn nhóm thảo luận Thực hiện Học sinh làm việc theo nhóm. Báo cáo thảo luận Mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày câu trả lời của nhóm mình. Đánh giá, nhận Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và sửa sai nếu có và đưa ra bảng tổng xét, tổng hợp hợp. d. Sản phẩm: Các câu trả lời của bốn nhóm, học sinh nắm được tập nghiệm của các bất phương trình mũ cơ bản. Giáo viên tổng hợp lại các trường hợp nghiệm của bất phương trình. Tập nghiệm Tập nghiệm a x b a x b a > 1 0 1 0 < a < 1 b 0 R R b 0 ;log b log b; b > 0 loga b; ;loga b b > 0 a a 1.4. Củng cố tập nghiệm bất phương trình mũ cơ bản. a. Mục tiêu:Học sinh nắm được cách giải của bất phương trình mũ cơ bản. b. Nội dung NỘI DUNG Sản phẩm Giải các bpt sau: x a) 3 81 x log3 81 x 4 S 4; x x a)3 81 b)3 5 x b) 3 5 x log3 5 S ;log3 5 Ví dụ 2: Cho bất phương trình 32x 1 m (1). Đáp án D Chọn đáp án đúng nhất? A.(1) luôn có nghiệm với mọi m B. (1) luôn có nghiệm với m 0 C. (1) vô nghiệm D. (1) chỉ có nghiệm khi m 0 c. Tổ chức thực hiện Chuyển giao Học sinh làm việc cá nhân giải quyết các ví dụ Thực hiện Học sinh làm việc độc lập. Báo cáo thảo luận Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và sửa sai nếu có. 2.Một số cách giải bất phương trình mũ đơn giản. 2.1. Phương pháp biến đổi về cùng cơ số. a. Mục tiêu: Học sinh nắm được cách giải, các phép biến đổi đưa về cùng cơ số áp dụng giải bất phương trình mũ đơn giản. b. Nội dung: NỘI DUNG SẢN PHẨM 1. Điền vào chỗ trống: Nếu a 1 thì a a . . . Nếu a 1 thì a a Nếu 0 a 1 thì a a . . . Nếu 0 a 1 thì a a 2. Nếu thay , bằng f x và g x thì Nếu a 1 thì a f x a g x f x g x ta được mệnh đề nào? Nếu 0 a 1 thì a f x a g x f x g x Giải các bất phương trình mũ sau: 1) 3x 81 3x 34 x 4 S 4; x 1) 3 81 x x 1 x 5 1 2) 32 2 2 x 5 S ; 5 2) 32 2 2 c. Tổ chức thực hiện Chuyển giao Học sinh làm việc cá nhân giải quyết các câu hỏi và các ví dụ Thực hiện Học sinh làm việc độc lập. Báo cáo thảo luận Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và sửa sai nếu có. 2.2. Phương pháp đặt ẩn phụ a. Mục tiêu: Học sinh nắm được cách giải, các phép biến đổi đưa phương trình về dạng f a x 0 .Sử dụng phương pháp ẩn phụ để giải. b. Nội dung: NỘI DUNG SẢN PHẨM 1. Nêu phương pháp giải phương trình Học sinh nhớ lại cách giải phương trình bằng cách 1 sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ. .52x 5.5x 250 5 2. Giải bất phương trình: Áp dụng được hướng giải bằng phương pháp ẩn phụ 1 biến đổi và đưa về bất phương trình cơ bản đã biết .52x 5.5x 250 5 cách giải. 3. Nêu phương pháp chung để giải các bất Học sinh nêu được các bước để giải một phương phương trình dạng này? trình bẳng phương pháp ẩn phụ c. Tổ chức thực hiện Chuyển giao Học sinh làm việc cá nhân giải quyết ví dụ Thực hiện Học sinh làm việc độc lập. Báo cáo thảo luận Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và sửa sai nếu có. 2.3.Phương pháp lôgarit hóa a. Mục tiêu: Học sinh ôn lại phương pháp lôgarit hóa trong giải phương trình, từ đó áp dụng giải bất phương trình mũ đơn giản b. Nội dung: NỘI DUNG SẢN PHẨM 1. Sử dụng phương pháp lôgarit Học sinh nhớ lại cách giải phương trình bằng cách sử dụng hóa giải phương trình sau: phương pháp lôgarit hóa. x x x 1 x x 1 x 3 2 3 2 log3 3 log3 2 x 1 x.log3 2 1 1 x log3 2 1 1 x log 3 log3 2 1 2 3 2. Giải bất phương trình: 3x 1 2x HS áp dụng cách giải của phương trình vào biến đổi đưa bất phương trình về dạng bất phương trình mũ cơ bản x 1 x x 1 x 3 2 log3 3 log3 2 x 1 x.log3 2 1 1 x log3 2 1 1 x log 3 log3 2 1 2 3 1 Tập nghiệm của bất phương trình S ;log 3 2 3 c. Tổ chức thực hiện Chuyển giao Học sinh làm việc cá nhân giải quyết ví dụ Thực hiện Học sinh làm việc độc lập. Báo cáo thảo luận Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và sửa sai nếu có. B. BẤT PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT 1.Bất phương trình lôgarit 1.1. Hình thành khái niệm bất phương trình lôgarit a. Mục tiêu:Học sinh nắm dạng của bất phương trình lôgarit cơ bản. b. Nội dung, NỘI DUNG SẢN PHẨM 1. Nêu dạng của phương trình lôgarit cơ bản. loga x b 2. Nếu trong phương trình loga x b ta thay dấu " " bởi dấu loga x b thì mệnh đề đó có dạng như thế nào? 3. Nếu trong phương trình loga x b ta thay dấu " " bởi dấu loga x b thì mệnh đề đó có dạng như thế nào? 4. Nếu trong phương trình loga x b ta thay dấu " " bởi dấu loga x b thì mệnh đề đó có dạng như thế nào? 5. Nếu trong phương trình loga x b ta thay dấu " " bởi dấu loga x b thì mệnh đề đó có dạng như thế nào? 6. Khi đó các mệnh đề đó còn được gọi là gì? Các dạng đó còn được gọi là bất phương trình. c. Tổ chức thực hiện Chuyển giao Học sinh làm việc cá nhân giải quyết các yêu cầu Thực hiện Học sinh làm việc độc lập. Báo cáo thảo luận Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi. Giáo viên chuẩn hóa lại khái niệm bất phương trình lôgarit. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp Bất phương trình lôgarit cơ bản có dạng loga x b hoặc ( loga x b,loga x b,loga x b) ,với a 0,a 1. 1.2.Củng cố khái niệm bất phương trình lôgarit. a. Mục tiêu:Học sinh nắm được dạng của bất phương trình lôgarit và lấy được ví dụ của bất phương trình lôgarit. b. Nội dung NỘI DUNG SẢN PHẨM Lấy một số ví dụ về bất phương trình lôgarit. Học sinh lấy được ví dụ về các bất phương trình lôgarit cơ bản tương ứng với các dấu bất đẳng thức c. Tổ chức thực hiện Chuyển giao Học sinh làm thảo luận hoặc làm việc cá nhân giải quyết yêu cầu Thực hiện Học sinh làm việc độc lập. Báo cáo thảo luận Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và sửa sai nếu có. 1.3. Tập nghiệm của bất phương trình lôgarit cơ bản. a. Mục tiêu:Học sinh nắm được tập nghiệm của bất phương trình lôgarit cơ bản. b. Nội dung Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và trình chiếu (Slide) hoặc dùng bảng phụ bốn đồ thị sau và cho bốn nhóm thảo luận để tìm tập nghiệm của bất phương trình trong các trường hợp sau ứng với a 1, và 0 a 1. Nhóm 1 và 2 Nhóm 3 và 4 a 1 : loga x b . . . . . . . .. 0 a 1: loga x b . . . .. . . .. . .. c. Tổ chức thực hiện Chuyển giao Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và trình chiếu Thực hiện Học sinh làm việc theo nhóm. Hai nhóm 1 và 2 thảo luận kết quả với nhau, hai nhóm 3 và 4 thảo Báo cáo thảo luận luận kết quả với nhau. Giáo viên gọi đại diện của Nhóm 1,2 và đại diện của nhóm 3,4 lên Đánh giá, nhận xét, tổng hợp bản trình bày, sau đó đưa ra nhận xét và chốt kiến thức. d. Sản phẩm: Các câu trả lời của bốn nhóm, học sinh nắm được tập nghiệm của các bất phương trình lôgarit cơ bản. 1.4. Củng cố tập nghiệm bất phương trình lôgarit cơ bản. a.Mục tiêu:Học sinh nắm được cách giải của bất phương trình lôgarit cơ bản. b.Nội dung: Học sinh làm việc cá nhân giải quyết các ví dụ sau. NỘI DUNG SẢN PHẨM Ví dụ 1 : Giải các bpt sau: 6 a) log2 x 6 x 2 x 64. a) log2 x 6 b) log 1 x 5 2 5 1 1 b) log 1 x 5 0 x 0 x . 2 2 32 2 Đáp án C Ví dụ 2: Cho hàm số: g x log 1 x 5x 7 2 Nghiệm của bất phương trình g x 0 là A. x 3 B. x 2 hoặc x 3 C. 2 x 3 D. x 2 c. Tổ chức thực hiện Chuyển giao Học sinh làm thảo luận hoặc làm việc cá nhân giải quyết yêu cầu Thực hiện Học sinh làm việc độc lập. Báo cáo thảo luận Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và sửa sai nếu có. d.Sản phẩm:Các câu trả lời của học sinh, học sinh biết cách giải các bất phương trình lôgarit cơ bản. 2.Một số cách giải bất phương trình lôgarit đơn giản. 2.1. Biến đổi về cùng cơ số. a. Mục tiêu:Học sinh nắm dạng của bất phương trình lôgarit đơn giản, biết các áp dụng các công thức biến đổi của lôgarit đưa BPT về cùng cơ số. b. Nội dung NỘI DUNG SẢN PHẨM 1. Điền vào chỗ trống Nếu a 1 thì loga b loga c . . . Nếu 0 a 1 thì loga b loga c . . . 2. Nếu thay b,c bằng f x và g x thì ta được mệnh đề nào? 3.Giải các bất phương trình lôgarit sau: 2 a)log0,3 5x 10 log0,3 x 6x 8 b)log 1 2x 3 log 1 3x 1 2 2 c. Tổ chức thực hiện Chuyển giao Học sinh làm thảo luận hoặc làm việc cá nhân giải quyết yêu cầu Thực hiện Học sinh làm việc độc lập. Báo cáo thảo luận Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và sửa sai nếu có. d.Sản phẩm:Các câu trả lời của học sinh, học sinh biết cách giải các bất phương trình lôgarit cơ bản bằng cách sử dụng các công thức biến đổi của lôgarit đưa BPT về cùng cơ số. 2.2. Đặt ẩn phụ a.Mục tiêu: Học sinh biết cách biến đổi, nắm được cách giải đối với một số bất phương trình đưa về dạng đặt ẩn phụ. b. Nội dung: NỘI DUNG SẢN PHẨM 2 1. Nêu phương pháp giải phương trình: log3 x 5log3 x 6 0 2 Chú ý điều kiện logarit có nghĩa. 2. Giải bất phương trình: log3 x 5log3 x 6 0 3. Nêu phương pháp chung để giải các bất phương trình dạng này? c. Tổ chức thực hiện Chuyển giao Học sinh làm thảo luận hoặc làm việc cá nhân giải quyết yêu cầu Thực hiện Học sinh làm việc độc lập. Báo cáo thảo luận Giáo viên gọi học sinh lên bảng trình bày lời giải. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và sửa sai nếu có. d. Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh, học sinh biết cách giải các bất phương trình lôgarit cơ bản. 2.3.Phương pháp mũ hóa a.Mục tiêu: Học sinh có thể giải được một số bất phương trình logarit đơn giản bằng phương pháp mũ hóa . b. Nội dung: NỘI DUNG GỢI Ý-SẢN PHẨM x x x x 1 x 1. Giải phương trình: log2 2 4 x 1 log2 2 4 x 1 2 4 2 2 4 x 2 2.Áp dụng giải bất phương trình Với mọi x luôn có 2x 4 0 log 2x 4 x 1 x x x 1 x 2 log2 2 4 x 1 2 4 2 2 4 x 2 c. Tổ chức thực hiện Chuyển giao Học sinh làm thảo luận hoặc làm việc cá nhân giải quyết yêu cầu Thực hiện Học sinh làm việc độc lập. Báo cáo thảo luận Giáo viên gọi học sinh lên bảng trình bày lời giải. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và sửa sai nếu có. 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: HS củng cố lại được các tính chất bất đẳng thức của luỹ thừa, mũ và logarit. HS biết áp dụng các kiến thức, tính chất của luỹ thừa, mũ và logarit vào giải bất phương trình mũ và logarit. b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP 1 Câu 1. Nghiệm của bất phương trình 32x 1 33 x là: 2 2 2 3 A. x . B. x . C. x . D. x . 3 3 3 2 x2 4x 1 Câu 2. Tập nghiệm S của bất phương trình 8 là: 2 S ;1 3; S 1;3 A. S ;3 .B. S 1; .C. . D. . Câu 3. Bất phương trình log0,5 2x 1 0 có tập nghiệm là? 1 1 1 A. ; . B. ; . C. 1; . D. ;1 . 2 2 2 2 Câu 4. Giải bất phương trình log2 x – 4x 5 4 . A. 7 x 1. B. 3 x 1hoặc 5 x 7. C. 3 x 7. D. 2 15 x 2 15 . x2 4x 1 Câu 5. Tập nghiệm S của bất phương trình 8 là: 2 A. S ;3 . B. S 1; . C. S ;1 3; .D. S 1;3 . Câu 6. Khi đặt thì bất phương trình log2 5x 3log x 5 0 trở thành bất phương t log5 x 5 5 trình nào sau đây? A. t2 6t 4 0 . B. t2 6t 5 0 .C. t2 4t 4 0 . D. t2 3t 5 0 . Câu 7. Với hai số thực a , b khác không. Mệnh đề nào sau đây là đúng? A. log a log b a b . B. log a log b a b . C. log a log b a b . D. log a log b a b . Câu 8. Tập nghiệm của bất phương trình 2 x 2 là A. 0; 1 . B. ; 1 . C. R. D. 1; . 3 5 3 5 Câu 9. Cho a, b là các số thực dương, b 1 thỏa mãn a 4 a 7 , log log Phát biểu nào b 4 b 7 A. 0 loga b 1. B. logb a 0. C. loga b 1. D. 0 logb a 1. 2x Câu 10. Cho hàm số f x . Mệnh đề nào dưới đây sai? 7x 1 A. f x 1 x 1 x log7 2 .B. f x 1 x x 1 log2 7 . 1 1 C. f x x 0 .D. f x x 1. 7 2 Câu 11. Bất phương trình 3log x 1 log 2x 1 3 có tập nghiệm là: 3 3 3 1 1 A. 1;2. B. ;2 . C. ;2 . D. 1;2. 2 2 Câu 12. Bất phương trình 3x 1 x2 3x 4 0 có bao nhiêu nghiệm nguyên nhỏ hơn 7? A.9 . B.5 .C. 7 . D.Vô số. 1 Câu 13. Tập nghiệm của bất phương trình log 1 2 log2 x 7 là 2 x 4x 5 A. S ;1 . B. S ;7 . C. S 2; . D. S 7; . c) Sản phẩm: học sinh thể hiện trên bảng nhóm kết quả bài làm của mình d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 1. HS:Nhận nhiệm vụ. GV: Điều hành, quan sát, hỗ trợ Thực hiện HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận Báo cáo thảo luận Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi Đánh giá, nhận xét, nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. tổng hợp Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo 4.HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: Giải quyết một số bài toán ứng dụng của bất phương trình Mũ và Logarit trong thực tế b) Nội dung
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giai_tich_lop_12_chuong_2_bai_6_bat_phuong.docx