Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân Lớp 10 - Bài 10+11 - Trường THPT Xuân Trường C

doc 8 trang Mạnh Nam 09/06/2025 341
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân Lớp 10 - Bài 10+11 - Trường THPT Xuân Trường C", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân Lớp 10 - Bài 10+11 - Trường THPT Xuân Trường C

Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân Lớp 10 - Bài 10+11 - Trường THPT Xuân Trường C
 GDCD LƠP 10
 THỨ HAI: CÔNG DÂN VỚI ĐẠO ĐỨC
 Tiết 19 soạn ngày / /2020 ngày day: / /2021
 Bài 10: QUAN NIỆM VỀ ĐẠO ĐỨC
 I- Mục tiêu bài học:
 Học sinh cần đạt được:
 1. Về kiến thức: 
 - Hiểu được thế nào là đạo đức
 - Phân biệt sự giống và khác nhau giữa đạo đức, pháp luật và phong tục, tập quán.
 - Hiểu được vai trò của đạo dức trong sự phát triển của cá nhân, gia đình và xã hội.
- Người có hành vi tham nhũng chà đạp lên lợi ích của Nhà nước và công dân, là 
người không có đạo đức.
- Khái niệm tham nhũng.
 2. Về kỹ năng: 
 Phân biệt được hành vi vi phạm đạo đức và hành vi vi phạm pháp luật, hành vi 
không phù hợp với phong tục, tập quán.
Phân biệt hành vi tham nhũng với hành vi không phải là tham nhũng.
 3. Về thái độ:
 Coi trọng vai trò của đạo đức trong đời sống xã hội. không tham nhũng
 Xa lánh hành vi tham nhũng.
 4.Về năng lực
 - Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy.
 - Năng lực chuyên biệt: 
 Năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi
 Năng lực giải quyết các vấn đề về đạo đức
 II- Phương tiện dạy học:
 SGK, SGV, tài liệu Câu hỏi và BT GDCD 10; chuẩn bị phiếu học tập.
 III- Tiến trình bài học:
 1. KHỞI ĐỘNG
 - GV: Giới thiệu bài: Sống trong xã hội, dù muốn hay không, con người vẫn thường 
xuyên có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với mọi người xung quanh. Trong các mối 
quan hệ ấy, con người luôn phải ứng xử, giao tiếp, điều chỉnh thái độ, hành vi của 
mình sao cho phù hợp với yêu cầu và lợi ích chung của xã hội. Làm được như vậy, 
con người được coi là có đạo đức, trái lại bị coi là thiếu đạo đức. Vậy đạo đức là gì? 
Nó có ý nghĩa, vai trò như thế nào trong cuộc sống? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm 
nay sẽ rõ
 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
 * Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm đạo đức 1- Quan niệm về đạo đức.
 là gì ?
 - Mục tiêu: HS hiểu rõ khái niệm a) Đạo đức là gì ?
 * Cách tiến hành:HS: Đọc tình huống 
 SGK/63 Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn 
 GV: Tự điều chỉnh hành vi là việc tuỳ ý mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác 
 1 hay phải tuân theo ? điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp 
 GV: Tự điều chỉnh hành vi là bắt buộc với lợi ích của cộng đồng, của xã hội.
hay tự giác ? Ví dụ: 
 GV: Hành vi đó có cần phù hợp với lợi Quan niệm về “Trung – Hiếu”.
ích cộng đồng hay không ? Có một số người đật nhu cầu lợi ích cá 
 - HS: Trao đổi thảo luận. nhân lên trên bất chấp cả phi đạo đức 
 - GV: Tổng kết các ý kiến và kết luận về tham ô, tham nhũng gây ảnh hưởng xấu 
khái niệm đạo đức. đến bản thân, .....
 - Củng cố: GV cho HS nêu ví dụ về các - Ví dụ: Người tham ô tài sản của Nhà 
chuẩn mực đạo đức, tích hợp phòng chống nước chỉ nghĩ đến lợi ích của bản thân, 
tham nhũng xâm phạm lợi ích của Nhà nước.
 * Hoạt động 2: Phân biệt đạo đức với pháp 
luật, phong tục, tập quán.
 - HS : Tìm hiểu sự điều chỉnh hành vi của 
phong tục tập quán đối với con người ? Cho 
ví dụ minh hoạ ? - Ví dụ: tham ô tài sản của Nhà nước là 
 HS: Các nhóm thảo luận, cử đại diện trình hành vi tham nhũng; lấy trộm tài sản 
bày không phải là hành vi tham nhũng.
 GV: Nhận xét, kl
 * Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của đạo 
đức trong sự phát triển của cá nhân, gia 
đình và xã hội. b) Phân biệt đạo đức với pháp luật, 
 - Mục tiêu: HS hiểu rõ vai trò của đạo đức phong tục, tập quán trong sự điều chỉnh 
 * Cách tiến hành: hành vi của con người.
 - GV tổ chức cho HS thảo luận lớp
 Câu hỏi:
 GV: Vai trò của đạo đức đối với cá nhân 
như thế nào? Cho ví dụ minh hoạ?
 2- Vai trò của đạo đức trong sự phát 
 GV: Vai trò của đạo đức đối với gia triển của cá nhân, gia đình và xã hội.
đình? Cho ví dụ?
 * Đối với cá nhân:
 - Góp phần hoàn thiện nhân cách
 GV: Vai trò của đạo đức đối với xã hội? - Có ý thức và năng lực, sống thiện, có 
 - HS: Thảo luận lớp, phát biểu ý kiến cá ích, có lòng nhân ái.
nhân. * Đối với gia đình:
 - GV: Hướng dẫn nhận xét - Là nền tảng của gia đình
 - Tạo nên sự ổn định và phát triển vững 
 chắc của gia đình.
 - Là nhân tố xây dựng gia đình hành 
 phúc.
 * Đối với xã hội:
 - Là điều kiện để xã hội phát triển bền 
 vững.
 Tóm lại: Xây dựng, củng cố và phát triển 
 2 nền đạo đức mới XHCN có ý nghĩa hết sức 
 to lớn. Nó là điều kiện để chúng ta xây 
 dựng và phát triển con người, nền văn hoá 
 VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
 3 CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP:
 - GV hệ thống hoá, khắc sâu kiến thức trọng tâm toàn bài.
 4.MỞ RỘNG
 - GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời các câu hỏi trong sgk trang 66,67.
 - Đọc trước nội dung bài 11 và phần Tư liệu tham khảo – sgk trang 66 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 Ký duyệt của tổ trưởng
 Tiết 21 Soạn ngày: / 01/ 2021 ngày day: / 01/ 2021
 Bài 11 :MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC 
 I- Mục tiêu bài học:
 Học sinh cần đạt được:
 1.Về kiến thức: 
 - Hiểu được thế nào là Nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự và hạnh phúc.
 - Hiểu rõ những yêu cầu và nhiệm vụ mà đạo đức xã hội đặt ra cho con người. Từ 
đó có nhận thức đúng về đạo đức cá nhân và có ý thức tự bồi dưỡng đạo đức mới.
Người tham nhũng hoặc phải sống trong trạng thái cắn rứt lương tâm, hoặc không 
cắn rứt lương tâm, không ăn năn, hối hận; nhưng đều phải sống trong trạng thái không 
thanh thản.
 2.Về kỹ năng:
 - Đánh giá một cách khoa học các hiện tượng đạo đức trong xã hội.
 - Đánh giá được các hành vi đạo đức diễn ra trong cuộc sống hàng ngày.Phân biệt 
trạng thái lương tâm của người tham nhũng với người không tham nhũng.
 3. Về thái độ: 
 Không chấp nhận tham nhũng, dù ở trạng thái nào.
 - Biết tôn trọng và giữ gìn các giá trị đạo đức mới, tiến bộ.
 - Có ý thức tự giác thực hiện các hành vi của bản thân theo các giá trị, chuẩn mực ấy 
trong đời sống xã hội, không tham nhũng
 4.Về năng lực
 - Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy.
 - Năng lực chuyên biệt: 
 Năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi
 Năng lực giải quyết các vấn đề về đạo đức
 3 II- Phương tiện dạy học: SGK, SGV, tài liệu Câu hỏi và BT GDCD 10; chuẩn bị 
phiếu học tập.
 III- Tiến trình bài học:
 1. KHỞI ĐỘNG
 GV: Phạm trù đạo đức học bao hàm những khái niệm đạo đức cơ bản phản ánh 
những đặc tính căn bản, những phương tiện và những quan hệ phổ biến nhất của 
những hiện tượng đạo đức trong đời sống hiện thực. Đạo đức học bao gồm những 
phạm trù cơ bản như nghĩa vụ, lương tâm, danh dự, nhân phẩm, hạnh phúc. Trong bài 
học này chúng ta nghiên cứu nội dung những phạm trù đạo đức trên.
 3- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu phạm trù Nghĩa 1- Nghĩa vụ.
 vụ. a) Nghĩa vụ là gì ?
 * Cách tiến hành: * Khái niệm: 
 - GV đặt vấn đề: Nghĩa vụ là gì? Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối 
 - GV tổ chức cho lớp thảo luận các ví dụ với yêu cầu lợi ích chung của cộng đồng, của 
 trong sgk tr. 68. xã hội.
 + Sói mẹ nuôi con. - Nghĩa vụ là sự phản ánh những mối quan 
 + Cha mẹ nuôi con. hệ đạo đức đặc biệt giữa cá nhân với cá nhân 
 Câu hỏi: và cá nhân với xã hội.
 GV: Em nhận xét gì về hoạt động nuôi - Nghĩa vụ là một trong những nét đặc 
 con của sói mẹ và của Cha mẹ nuôi con trưng của đời sống con người, khác với con 
 đến trưởng thành ? vật quan hệ với nhau trên cơ sở bản năng.
 GV: Theo em, nghĩa vụ là gì ? Cho ví * Ví dụ: - Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
 dụ? * Bài học: 
 - HS: Trả lời ý kiến cá nhân. - Cá nhân phải biết đặt nhu cầu, lợi ích của 
 - Cả lớp trao đổi. xã hội lên trên lợi ích ca nhân.
 * GV nêu vấn đề: - Xã hội có trách nhiệm bảo đảm nhu cầu, 
 + Trẻ em cần được đi học. Cần có những lợi ích chính đáng của cá nhân.
 điều kiện nào? Nghĩa vụ như thế nào b) Nghĩa vụ của thanh niên Việt Nam 
 + Con người cần có cuộc sống tự do, bình hiện nay.
 đẳng, sống trong hoà bình. Nghĩa vụ cần - Chăm lo rèn luyện đạo đức, quan tâm đến 
 đặt ra là gì ? mọi người, đấu tranh chống lại cái ác.
 + Để đảm bảo đáp ứng yêu cầu phát - Không ngừng học tập nâng cao trình độ 
 triển của mỗi cá nhân và xã hội cần làm gì văn hoá..
 ? - Tích cực lao động, cần cù, sáng tạo 
 GV: Nghĩa vụ của thanh niên Việt Nam - Sẵn sáng tham gia sự nghiệp bảo vệ Tổ 
 hiện nay là gì ? quốc.
 - HS: Cả lớp trao đổi 2- Lương tâm.
 - GV: Nhận xét, kết luận. a) Khái niêm lương tâm.Lương tâm là 
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu phạm trù lương năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi 
 tâm. đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với 
 * Cách tiến hành: người khác và xã hội.
 - HS : Đọc tình huống sgk tr. 69. * Hai trạng thái biểu hiện:
 Câu hỏi: - Lương tâm thanh thản -> giúp con người 
 4 GV : Em đánh giá ntn về hành vi của bà tự tin hơn, phát huy được tình tích cực trong 
A, bà B ? hành vi của con người.
 GV : Em thấy cá nhân tự đánh giá, điều - Sự cắn rứt của lương tâm -> giúp cá nhân 
chỉnh hành vi của mình như thế nào ? điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với 
 GV : Năng lực tự đánh giá đó gọi là gì? yêu cầu của xã hội.
 HS : Trả lời * Một cá nhân làm điều vô đạo đức mà 
 GV : Nhận xét, KL không biết ăn năn hối cải, không cắn rứt 
 GV : Năng lực đó được thể hiện bằng lương tâm – kẻ vô lương tâm.
những trạng thái như thế nào ? b) Làm thế nào để trở thành người có 
 GV : Làm thế nào để trở thành người có lương tâm.
lương tâm ? - Thường xuyên rèn luyện TT đạo đức theo 
 - HS : Trả lời ý kiến cá nhân. quan điểm tiến bộ, tự giác thực hiện hành vi 
 - GV: Nhận xét các ý kiến, bổ sung và kết đạo đức.
luận. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bản thân, 
 GV: Hãy tìm ví dụ về trạng thái cắn rứt tự nguyện phấn đấu để trở thành công dân 
lương tâm ? tốt.
 - Bồi dưỡng tư cách đẹp trong sáng trong 
 GV: Mỗi người phải rèn luyện NTN để quan hệ người với
trở thành người có lương tâm? Ví dụ: Người có hành vi tham nhũng nếu 
 HS: TRả lời. còn thấy cắn rứt lương tâm là người còn có 
 GV: Nhận xét, KL lương tâm; người tham nhũng nhưng không 
 Một người biết giữ gìn lương tâm là người ăn năn, hối hận thì bị coi là người vô lương 
không tham nhũng tâm. Tuy nhiên, người tham nhũng luôn luôn 
 không được sống thanh thản.
 Tiết 22 3- Nhân phẩm và danh dự.
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm Nhân a) Nhân phẩm.
phẩm, biểu hiện của nhân phẩm. * Khái niệm: 
 - Mục tiêu: HS hiểu rõ khái niệm, phân tích Nhân phẩm là toàn bộ những phẩm chất mà 
đúng các biểu hiện. con người có được. Nói cách khác, nhân 
 - Cách tiến hành: phẩm là giá trị làm người của mỗi con người.
 GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK/71 * Người có nhân phẩm biểu hiện:
 GV: Em nhận xét gì về những hành vi - Có lương tâm trong sáng.
qua các tình huống trên ? - Có nhu cầu vật chất và tinh thần lành 
 GV: Nhân phẩm là gì ? mạnh.
 HS: Trả lời. - Thực hiện tốt các nghĩa vụ đạo đức, các 
 GV: Nhận xét, KL chuẩn mực đạo đức xã hội
 GV: Nhân phẩm biểu hiện như thế nào? * Xã hội đánh giá cao người có nhân phẩm.
 - HS: Phát biểu cá nhân, b) Danh dự.
 - GV: nhận xét, bổ sung và kết luận. * Khái niệm:
 - Củng cố:+ HS làm bài tập cá nhân: Lấy ví Danh dự là sự coi trọng, đánh giá cao của 
dụ về người có nhân phẩm mà em biết GV: dư luận xã hội đối với một người dựa trên các 
Giải thích câu tục ngữ: “Đói cho sạch, rách giá trị tinh thần, đạo đức của người đó. Vậy 
cho thơm” danh dự là nhân phẩm đã được đánh giá và 
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm danh công nhận.
dự
 5 - Mục tiêu: HS hiểu rõ KN, ý nghĩa của 
danh dự đối với mỗi người, phân biệt được tự 
trọng với tự ái. * Ý nghĩa:
 - Cách tiến hành: - Nhân phẩm và danh dự có quan hệ lần 
 + GV đặt vấn đề: Khi con người qua các nhau.
hành vi tạo được cho mình những giá trị làm - Giữ gìn danh dự là sức mạnh tinh thần của 
người, được xã hội công nhận thì người đó có mỗi người, giúp họ phấn đấu tốt và hoàn 
danh dự thiện.
 GV: Vậy danh dự là gì ? Ai đánh giá Một người biết giữ gìn lương tâm, danh 
danh dự? dự là người không tham nhũng
 + HS: Trả lời.
 + GV: Nhận xét
 + HS: Lấy ví dụ về danh dự (người học * Lòng tự trọng
sinh, người đoàn viên TNCS ) - Tự trọng là ý thức và tình cảm của mỗi cá 
 + Học sinh đàm luận, phát biểu. nhân biết tôn trọng và bảo vệ nhân phẩm và 
 + GV nhận xét và kết luận danh dự của mình.
 GV: Phạm trù danh dự và nhân phẩm có - Người có lòng tự trọng luôn biết kiềm chế 
quan hệ như thế nào? những hành động bản năng, thực hiện tốt các 
 + HS: Trao đổi, thảo luận. nghĩa vụ đạo đức và các chuẩn mực đạo đức 
 + GV: Nhận xét, bổ sung. xã hội.
 GV: Tự trọng là gì ? Người có lòng tự 
trọng có biểu hiện như thế nào ? Tại sao ? 
Tự trọng có ý nghĩa gì đối với mỗi người ? 
Phân biệt tự trọng vời tự ái ?
 + HS: Trao đổi, thảo luận.
 + GV: Nhận xét, bổ sung. 
 * Hoạt động 3: Phạm trù Hạnh phúc.
 - Mục tiêu: HS hiểu rõ khái niệm hạnh 
phúc, mối quan hệ giữa hạnh phúc cá nhân và 
hạnh phúc xã hội.
 - Cách tiến hành: 4- Hạnh phúc.
 + Bước 1: HDHS tìm hiểu về cảm xúc, nhu a) Hạnh phúc là gì ?
cầu, sự thoả mãn nhu cầu.
 GV: Nhu cầu là gì? Theo em có những 
loại nhu cầu gì ?
 GV: Cảm xúc là gì? Cảm xúc có các nội Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng 
dung như thế nào? Mức độ ra sao? Phụ của con người trong cuộc sống khi được đáp 
thuộc vào các yếu tố nào? ứng, thoả mãn các nhu cầu chân chính, lành 
 + HS: Cả lớp trao đổi thảo luận, phát biểu mạnh về vật chất và tình thần.
cá nhân.
 + GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận: .Các b) Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã 
loại nhu cầu vật chất, tinh thần; nhu cầu chân hội
chính, lành mạnh – thực tế có những nhu cầu 
không lành mạnh, thiếu đạo đức; Khi được - Hạnh phúc từng cá nhân là cơ sở của hạnh 
thoả mãn nhu cầu thì có cảm xúc vui sướng. phúc xã hội.
 + Bước 2: Tìm hiểu khái niệm hạnh phúc. - Xã hội hạnh phúc là cơ sở, là điều kiện 
 6 GV: Hạnh phúc là gì ? Cho ví dụ ? Muốn phát triển hạnh phúc cá nhân.
có hạnh phúc phải làm gì ? Tại sao? - Mỗi cá nhân phấn đấu xây dựng hạnh 
 + HS: Trao đổi thảo luận, phát biểu cá phúc cho mình phải có nghĩa vụ đối với 
nhân. người khác và với xã hội.
 + GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
 Nhấn mạnh: Muốn có HP cần có nhu cầu 
chân chính, lành mạnh -> phấn đấu để đạt 
được.
 + Bước 3: Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc 
xã hội.
 GV: Tại sao nói đến hạnh phúc trước hết 
là hạnh phúc cá nhân ? Mối quan hệ giữa 
hạnh phúc cá nhân – hạnh phúc xã hội 
như thế nào ? Nghĩa vụ của XH, của mỗi 
cá nhân như thế nào ?
 + HS đọc sgk, liên hệ thực tiễn phát biểu cá 
nhân.
 + GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
 3 CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP:
 - GV hệ thống hoá, khắc sâu kiến thức trọng tâm toàn bài.
 4- MỞ RỘNG
 - GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời các câu hỏi 1,2 trong sgk trang 75.
 - Đọc trước nội dung mục 3, 4 bài 11 và phần Tư liệu tham khảo – sgk trang 74
 IV- RÚT KINH NGHIỆM
 Ký duyệt của tổ trưởng
 7 8

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_duc_cong_dan_lop_10_bai_1011_truong_th.doc