Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân Lớp 10 - Bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học (Tiết 3) - Trường THPT Hoàng Văn Thụ

docx 6 trang Mạnh Nam 07/06/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân Lớp 10 - Bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học (Tiết 3) - Trường THPT Hoàng Văn Thụ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân Lớp 10 - Bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học (Tiết 3) - Trường THPT Hoàng Văn Thụ

Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân Lớp 10 - Bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học (Tiết 3) - Trường THPT Hoàng Văn Thụ
 Ngày soạn: 
Tiết theo KHDH: 23
 BÀI 11: MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC HỌC (3 tiết)
 Tiết 3
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 Học xong bài này, học sinh cần:
1. Về kiến thức
 Học sinh nắm được thế nào là danh dự, nhân phẩm và hạnh phúc.
2. Về kĩ năng
 - Biết thực hiện các nghĩa vụ có liên quan đến bản thân
 - Biết giữ gìn lương tâm,danh dự, nhân phẩm của mình, biết phấn đấu cho 
hạnh của bản thân và xã hội.
3. Về thái độ
 - Coi trọng và giữ gìn lương tâm,danh dự, nhân phẩm và hạnh phúc.
 - Tôn trọng nhân phẩm của người khác
II. NHỮNG NĂNG LỰC CÓ THỂ PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH
 Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, năng lực làm việc nhóm, năng lực phê phán, đánh giá, năng lực quan sát.
III. PHƯƠNG PHÁP - KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
 - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề.
 - Phương pháp thảo luận nhóm/ lớp.
 - Phương pháp đọc hợp tác.
 - Phương pháp xử lí tình huống.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD lớp 10;
 - Tài liệu dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng môn GDCD 10;
 - Bài tập trắc nghiệm GDCD 10;
 - Các câu chuyện và hình ảnh của liên quan đến nội dung bài học;
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC
 1. Khởi động
 * Mục tiêu: 
- Giúp HS hiểu được thế nào là nhân phẩm, danh dự và hạnh phúc.
- Rèn luyện năng lực nhận biết, năng lực so sánh cho HS
*Cách tiến hành:
- GV đưa ra tình huống:
 An mượn sách của Trang và có ý định lấy luôn không trả. Khi Trang hỏi thì An nói 
dối là đã đánh mất và tự nhủ rằng : “ăn trộm sách để tích lũy tri thức thì có gì đánh 
xấu hổ ”.
 Em suy nghĩ và đánh giá như thế nào về việc làm của An?
- HS suy nghĩ trả lời - GV nhận xét, kết luận:
 An đã lợi dụng lòng tốt của bạn mình để mượn sách và cố tình quên đi. Như vậy 
là An muốn biến tài sản của bạn thành tài sản của mình. Như vậy là không hợp chuẩn 
mực đạo đức.
- GV dẫn dắt vào bài mới
* Sản phẩm: tạo sự hứng thú học tập của HS.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
 Hoạt động cơ bản của giáo viên và HS Nội dung bài học
 Hoạt động 1: Xử lý thông tin tìm hiểu khái niệm 
 nhân phẩm 3. Nhân phẩm và danh dự.
 * Mục tiêu: a) Nhân phẩm
 - Giúp HS hiểu thế nào là nhân phẩm? Làm thế nào để 
 trở thành người có nhân phẩm? - Khái niệm: Là toàn bộ những 
 - Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê phán. phẩm chất mà con người có 
 * Cách tiến hành: được. Nói cách khác, nhân 
 - GV; giảng giải: phẩm là giá trị làm người của 
 Nhân phẩm là điều mà ai cũng quan tâm và chăm lo mỗi con người.
 gìn giữ ở mọi nơi, mọi lúc, trong mọi hoàn cảnh. - Người có nhân phẩm được xã 
 Liên hệ bài ca dao “Con cò” và nhân vật Lão Hạc hội đánh giá cao, được kính 
 trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao thể trọng và có vinh dự lớn.
 hiện ý thức giữ gìn và bảo vệ nhân phẩm của con - Những biểu hiện của người 
 người. có nhân phẩm:
 - GV hỏi: + Có lương tâm trong sáng, 
 Nhân phẩm là gì ? Hãy cho ví dụ về người có nhân có nhu cầu vật chất và tinh thần 
 phẩm. lành mạnh.
 - HS : suy nghĩ trả lời + Luôn thực hiện tốt các 
 - GV : nhận xét, kết luận nghĩa vụ đạo đức đối với xã hội 
 và người khác.
 * Sản phẩm: Ý kiến trả lời của HS.
 + Thực hiện tốt các chuẩn 
 mực đạo đức tiến bộ.
 Hoạt động 2: Nêu vấn đề tìm hiểu khái niệm danh 
 dự
 * Mục tiêu:
 - Giúp HS hiểu thế nào là danh dự? 
 - Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê phán. b) Danh dự
 * Cách tiến hành: - Khái niệm: 
 - GV nêu vấn đề Danh dự là sự coi trọng, 
 Khi nhân phẩm của một người đã được xã hội đánh đánh giá cao của dư luận xã hội 
 giá và công nhận thì người đó có danh dự. Vậy, danh đối với một người dựa trên các 
 dự là gì? giá trị tinh thần, đạo đức của 
 - HS trả lời người đó.
 - GV nhận xét, kết luận Hoạt động cơ bản của giáo viên và HS Nội dung bài học
 Danh dự là nhân phẩm đã được đánh giá và công - Danh dự là nhân phẩm đã 
nhận. được xã hội đánh giá và công 
- GV giảng giải: nhận.
 Mỗi thời đại, mỗi giai cấp, mỗi tầng lớp xã hội có thể 
có những đánh giá khác nhau về nhân phẩm của con - Danh dự có ý nghĩa rất lớn 
người. Trong hoàn cảnh nhất thời, những người có nhân đối với mỗi con người, thúc đẩy 
phẩm cao quý đôi khi bị trù dập, ám hại nhưng vẫn được con người làm điều thiện, điều 
nhân dân đánh giá đúng và tôn vinh. tốt, ngăn ngừa điều ác, điều 
 Ví dụ: trường hợp của Nguyễn Trãi. xấu.
- GV đặt câu hỏi
 Danh dự có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân? - Khi một cá nhân biết tôn 
- HS trả lời. trọng và bảo vệ danh dự của 
- GV kết luận: Danh dự là động lực thúc đẩy chúng ta mình thì người đó được coi là 
hành động theo lẽ phải, theo những quy tắc, chuẩn mực có lòng tự trọng.
đạo đức tiến bộ.
* Sản phẩm: Kết quả thảo luận của HS. - Tự trọng khác xa (đối lập 
 hoàn toàn) với tự ái:
 + Người có lòng tự trọng 
 biết đánh giá đúng bản thân 
 mình theo các tiêu chuẩn khách 
 quan.
 + Người hay tự ái thường 
 đánh giá quá cao bản thân mình 
 theo tiêu chuẩn chủ quan.
Hoạt động 3: Xử lý tình huống tìm hiểu hạnh phúc 
là gì?
* Mục tiêu: 4. Hạnh phúc
- Giúp HS hiểu được hạnh phúc là gì? a) Hạnh phúc là gì?
- Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê phán. - Hạnh phúc là cảm xúc 
* Cách tiến hành: vui sướng, hài lòng của con 
- GV đưa ra tình huống: người trong cuộc sống khi được 
 Em muốn có một chiếc xe đạp mới đi học từ lâu đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu 
rồi. Chiều nay đi học về, em thấy mẹ đã mua chiếc xe chân chính, lành mạnh về vật 
đạp mới cho em. Em rất vui mừng khi đón nhận mópn chất và tinh thần.
quà ấy. Đó là những phút giây hạnh phúc. Ví dụ : Những đứa con khỏe 
- GV: Đặt câu hỏi. mạnh, chăm học và ngoan 
 Vì sao phải là “nhu cầu chân chính, lành mạnh” thì ngoãn làm cho cha mẹ vô cùng 
mới cảm thấy hạnh phúc thật sự? vui sướng. Đó là hạnh phúc của 
 người làm cha, làm mẹ.
- HS suy nghĩ, trả lời
 .
- GV nhận xét, kết luận
 Vì nếu con người có lòng tham không đáy, hoặc nhu Hoạt động cơ bản của giáo viên và HS Nội dung bài học
 cầu không chân chính lành mạnh về vật chất, tinh thần, có 
 suy nghĩ, hành động vô đạo đức, thì sẽ bị cắn rứt lương tâm, 
 không hạnh phúc.
 - GV: đưa ra câu hỏi mở rộng
 Hãy kể tên các loại hạnh phúc mà em biết?
 - HS trả lời
 - GV Nhận xét, chốt lại: Hạnh phúc có nhiều loại: hạnh 
 phúc của cá nhân, hạnh phúc gia đình và hạnh phúc 
 của xã hội; hạnh phúc bình dị đời thường, hạnh phúc 
 cao cả 
 * Sản phẩm: Ý kiến trả lời của HS.
 Hoạt động 4: Tìm hiểu hạnh phúc cá nhân và b) Hạnh phúc cá nhân và 
 hạnh phúc xã hội hạnh phúc xã hội 
 - GV giới thiệu và yêu cầu học sinh đọc SGK để tham (Đọc thêm)
 khảo.
3. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu: 
 - Luyện tập để HS củng cố những kiến thức đã học về nhân phẩm, danh dự và 
hạnh phúc .
 - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực phê phán 
năng lực giải quyết vấn để cho HS.
*Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 5 – SGK
 Có người cho rằng hạnh phúc là “Cầu được, ước thấy”. Em có đồng ý không? Vì 
sao? 
- HS làm bài tập
- GV chuẩn hóa kiến thức:
- HS: làm một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Câu tục ngữ nào sau đây có ý nói về danh dự?
 A. Già néo đứt dây. B. Khôn ăn cái, dại ăn nước.
 C. Chết vinh còn hơn sống nhục. D. Chín quá hóa nẫu.
Câu 3. Câu ca dao, tục ngữ: "Mẹ già ở túp lều tranh/ Sớm thăm, tối hỏi mới là đành 
dạ con" nói lên phạm trù đạo đức nào theo khái niệm mà em đã học?
 A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm.
 C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc.
Câu 4. Câu ca dao, tục ngữ: "Một lời nói dối, xám hối bảy ngày" nói lên phạm trù 
đạo đức nào theo khái niệm mà em đã học?
 A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm.
 C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc.
Câu 5. Câu ca dao, tục ngữ: "Con cái giỏi giang, vẻ vang cha mẹ" nói lên phạm trù 
đạo đức nào theo khái niệm mà em đã học? A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm.
 C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc.
Câu 6. Nhìn thấy tiền của bạn đánh rơi, A đã rất do dự và cuối cùng cũng nhặt lên để 
trả cho bạn. Theo em, bạn A đã thực hiện hành vi của mình theo phạm trù đạo đức 
nào?
 A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm.
 C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc.
Câu 7. Câu ca dao, tục ngữ: "Đói cho sạch, rách cho thơm" nói lên phạm trù đạo đức 
nào theo khái niệm mà em đã học?
 A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm.
 C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc.
Câu 8. Câu ca dao, tục ngữ: "Anh em như thể chân tay/ Rách, lành đùm bọc, dở hay 
đỡ đần" nói lên phạm trù đạo đức nào theo khái niệm mà em đã học?
 A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm.
 C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc.
Câu 9. Câu ca dao, tục ngữ: "Đào hố hại người, lại chôn mình" nói lên phạm trù đạo 
đức nào theo khái niệm mà em đã học?
 A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm.
 C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc.
Câu 10. Nhìn thấy tiền của bạn đánh rơi, A đã nhặt để trả cho bạn. Theo em, bạn A đã 
thực hiện theo phạm trù đạo đức nào?
 A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm.
 C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc.
4. Hoạt động vận dụng 
* Mục tiêu: 
 - Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kỹ năng có được vào các tình 
huống/bối cảnh mới - nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
 - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực quản lý và 
phát triển bản thân.
* Cách tiến hành:
1.GV nêu yêu cầu:
a. Tự liên hệ:
 - Hàng ngày trong các quan hệ gia đình, ngoài xã hội (bạn bè, thầy cô) em đã 
thực hiện đúng các phạm trù nhân phẩm, danh dự và hạnh phúc.
 - Nêu những ứng xử và việc làm tốt, chưa tốt của em? Vì sao?
 - Cách khắc phục những hành vi, việc làm chưa tốt.
b. Nhận diện xung quanh:
 Hãy nêu nhận xét của em về việc thực hiện các phạm trù đạo đức của các bạn 
trong lớp và một số người khác mà em biết.
c. GV định hướng HS:
 - HS tôn trọng và thực hiện đúng các quy tắc chuẩn mực đạo đức và quy định của 
pháp luật đề ra. 2. HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mở rộng
* Mục tiêu:
 Học sinh vận dụng kiến thức vào các vấn đề trong cuộc sống, thể hiện năng lực tư 
duy sáng tạo của bản thân.
* Cách tiến hành: 
 - GV cung cấp địa chỉ, hướng dẫn HS tìm hiểu những tấm gương đạo đức trong 
đời sống, trên mạng, trên báo .
 - GV cho HS sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về phạm trù nhân phẩm, 
danh dự và hạnh phúc.
 - GV đọccho HS nghe câu chuyện trong sách “Hạt giống tâm hồn”:
 .
 Ngày tháng năm 2020
 TỔ CHUYÊN MÔN KÝ DUYỆT
 Nguyễn Thị Hảo

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_giao_duc_cong_dan_lop_10_bai_11_mot_so_pham.docx