Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân Lớp 11 - Chương trình học kì 1 - Trần Thị Huệ

doc 88 trang Mạnh Nam 07/06/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân Lớp 11 - Chương trình học kì 1 - Trần Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân Lớp 11 - Chương trình học kì 1 - Trần Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân Lớp 11 - Chương trình học kì 1 - Trần Thị Huệ
 Giáo án GDCD lớp 11 Trường THPT Đoàn Kết
 Ngày soạn: Tuần : 1
 Ngày dạy: Tiết : 1
 BÀI HỌC : CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (Tiết 1) 
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất đối 
với đời sống xã hội.
- Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng. 
2. Về kỹ năng
 Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.
3. Về thái độ
- Tích cực tham gia kinh tế gia đình và địa phương.
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng 
kinh tế đất nước.
4.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Kĩ năng giải quyết vấn đề
- Kĩ năng tư duy phê phán
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Động não
- Giải quyết vấn đề
2.Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Học sinh: Vở viết, sách giáo khoa
III. Tiến trình dạy học:
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
*Mục tiêu:
-Học sinh nhận biết được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối 
với cá nhân, gia đình và xã hội.
-Rèn luyện năng lực phân tích, tư duy,liên hệ thực tiễn
*Cách tiến hành:
-Gvcho học sinh xem một số hình ảnh về vai trò của sự phát triển kinh tế đối với cá nhân, 
gia đình và xã hội.
-GV hỏi HS : Theo em vì sao trong những năm gần đây đất nước ta phát triển trên các 
lĩnh vực như vậy.
* Dự kiến sản phẩm:
-HSTL.
-GVKL: Kinh tế phát triển và đó chính là cơ sở, tiền đề thúc đẩy sự phát triển mọi mặt 
của đất nước.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 1
 GV: Trần Thị Huệ Giáo án GDCD lớp 11 Trường THPT Đoàn Kết
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp đàm thoại 1. Sản xuất của cải vật chất
 để tìm hiểu khái niệm sản xuất của cải vật chất và 
 vai trò của sản xuất của cải vật chất.
 + Mục tiêu:
 -HS nắm được khái niệm của cải vật chất và vai trò 
 của sản xuất của cải vật chất. a. Thế nào là sản xuất của cải 
 - Hình thành kỹ năng phân tích, tư duy. vật chất?
 + Cách tiến hành:
 - HS nghiên cứu SGK phần 1
 - GV đưa ra hệ thống câu hỏi, HS trả lời Là sự tác động của con người 
 - Em hiểu thế nào là của cải vật chất? Cho ví dụ về vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố 
 những của cải vật chất trong thực tế mà em thường của tự nhiên để tạo ra các sản 
 gặp. phẩm phù hợp với nhu cầu của 
 - Thế nào là sản xuất của cải vật chất? Cho ví dụ ? mình.
 - Trả lời.
 - VD: Lúa, gạo, quần áo, xe cộ, giày dép b. Vai trò của sản xuất của cải 
 - Trả lời. vật chất 
 - VD: Con người sử dụng công cụ lao động tác động 
 vào đất trồng để làm ra thực phẩm, lúa gạo. Hay, con 
 người khai thác đất sét để nung thành gạch, gốm - Là cơ sở tồn tại và phát triển 
 phục vụ cho nhu cầu xây dựng, trang trí của xã hội loài người.
 - Theo em, sản xuất của cải vật chất có những vai trò 
 gì?
 - Tại sao nói : Sản xuất của cải vật chất là cơ sở của 
 đời sống xã hội?
 - Vì để duy trì sự tồn tại, phát triển của con người và 
 xã hội loài người.
 - Sản xuất của cải vật chất không chỉ để duy trì sự 
 tồn tại của con người và xã hội loài người, mà thông 
 qua lao động sản xuất, con người được cải tạo, phát 
 triển và hoàn thiện cả về thể chất và tinh thần. - Quyết định mọi hoạt động của 
 - Sản xuất của cải vật chất có phải là hoạt động trung xã hội.
 tâm của xã hội loài người hay không? Vì sao như 
 vậy?
 - Là trung tâm, là tiền đề thúc đẩy các hoạt động 
 khác của xã hội phát triển.
 - Ví dụ: Lấy nguồn vốn thu được từ hoạt động sản 
 xuất vật chất đầu tư vào hoạt động văn hoá, giáo 
 dục, nghiên cứu khoa học – công nghệ, làm cho các 
 lĩnh vực này phát triển theo, dẫn đến đời sống vật 
 chất, tinh thần của xã hội được cải thiện, nâng cao. => Là cơ sở để xem xét và giải 
 - Lịch sử xã hội loài người là một quá trình phát triển và quyết các quan hệ kinh tế, chính 
 hoàn thiện liên tục của các phương thức sản xuất của trị, văn hoá trong xã hội.
 cải vật chất, là quá trình thay thế các phương thức sản 
 2
 GV: Trần Thị Huệ Giáo án GDCD lớp 11 Trường THPT Đoàn Kết
 xuất cũ lạc hậu bằng phương thức sản xuất tiến bộ hơn.
 *Hoạt động 2: GV sử dụng phương pháp đàm 2. Các yếu tố cơ bản của quá 
 thoại tìm hiểu các yếu tố cơ bản của quá trình sản trình sản xuất
 xuất.
 *Mục tiêu:
 -HS nắm được các yếu tố cơ bản của quá trình sản 
 xuất.
 -Hình thành kỹ năng phân tích, liên hệ thực tiễn.
 *Cách tiến hành:
 - GV sử dụng sơ đồ dạy học về các yếu tố cơ bản a. Sức lao động
 của quá trính sản xuất và mối quan hệ giữa chúng. - Khái niệm: Là toàn bộ những 
 GV chia HS làm 2 nhóm rồi cho các em thảo luận năng lực thể chất và tinh thần của 
 theo các câu hỏi sau: con người được vận dụng vào quá 
 - Để thực hiện quá trình lao động sản xuất, cần phải trình sản xuất.
 có những yếu tố cơ bản nào? - Phân biệt sức lao động với 
 - Cần sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao lao động:
 động. + Sức lao động: là khả năng của 
 - Sức lao động là gì? lao động.
 - Hãy phân biệt sức lao động với lao động? + Lao động:
 - Nhận xét, chốt lại. . Là sự tiêu dùng sức lao động 
 - Lao động là khái niệm có nội hàm rộng lớn. Sức trong hiện thực.
 lao động mới chỉ là khả năng của lao động, còn lao 
 động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực. 
 Để thực hiện được quá trình lao động thì không chỉ 
 cần có sức lao động mà còn phải có rư liệu sản xuất. 
 Hay nói cách khác chỉ khi nào sức lao động kết hợp 
 được với tư liệu sản xuất thì mới có lao động. Người 
 có sức lao động muốn thực hiện quá trình lao động 
 thì phải tích cực, chủ động tìm kiếm việc làm. Mặt 
 khác, nền sản xuất xã hội phải phát triển, tạo ra . Là hoạt động có mục đích, có ý 
 nhiều việc làm để thu hút sức lao động. thức của con người làm biến đổi 
 - Lao động là hoạt động bản chất nhất của con những yếu tố của tự nhiên cho 
 người, phân biệt con người với loài vật. Ý thức của phù hợp với nhu cầu của mình.
 con người trong lao động thể hiện : lao động có mục 
 đích, có kế hoạch, tự giác sáng tạo ra phương pháp b. Đối tượng lao động
 và công cụ lao động, có kỷ luật và cộng đồng trách - Khái niệm: Là những yếu tố của 
 nhiệm... tự nhiên mà lao động của con 
 - Đối tượng lao động là gì ? Có mấy loại ? Cho ví người tác động vào nhằm biến đổi 
 dụ minh họa. nó cho phù hợp với mục đích của 
 - Ví dụ: đất trồng, gỗ rừng, quặng kim loại, tôm cá con người.
 dưới sông, dưới biển - Phân loại (có 2 loại đối tượng 
 - Ví dụ: sợi để dệt vải, sắt thép để chế tạo máy, xi lao động):
 măng để xây dựng .... gọi là nguyên liệu. + Loại có sẵn trong tự nhiên.
 - Mọi đối tượng lao động đều bắt nguồn từ tự nhiên 
 nhưng có phải mọi yếu tố tự nhiên đều là đối tượng lao + Loại đã trải qua tác động của 
 3
 GV: Trần Thị Huệ Giáo án GDCD lớp 11 Trường THPT Đoàn Kết
 động không ? Vì sao ? lao động, được cải biến ít nhiều. 
 - Không phải mọi yếu tố của tự nhiên đều là đối 
 tượng lao động. Bởi vì chỉ những yếu tố tự nhiên nào 
 mà con người đang tác động trong quá trình sản xuất 
 nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của c. Tư liệu lao động
 mình thì mới gọi là đối tượng lao động. Những yếu - Khái niệm: Là một vật hay hệ 
 tố tự nhiên mà con người chưa biết đến, chưa khám thống những vật làm nhiệm vụ 
 phá, chưa tác động thì chưa trở thành đối tượng lao truyền dẫn sự tác động của con 
 động. người lên đối tượng lao động, 
 - Tư liệu lao động là gì ? nhằm biến đổi đối tượng lao 
 - Tư liệu lao động được chia thành mấy loại? Nêu động thành sản phẩm thoả mãn 
 nội dung cụ thể? nhu cầu của con người.
 - Công cụ lao động cũng là yếu tố cách mạng nhất, - Phân loại (ba loại):
 biến động nhất và là một trong những căn cứ cơ bản + Công cụ lao động (hay công 
 để phân biệt các thời đại kinh tế. C.Mác viết: “Những cụ sản xuất), là yếu tố quan 
 thời đại kinh tế khác nhau không phải là ở chỗ chúng trọng nhất.
 sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng 
 cách nào, với những tư liệu lao động nào”. “Cái cối xay 
 quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa phong kiến, 
 cái cối xay chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư + Hệ thống bình chứa của sản xuất.
 bản công nghiệp”.
 - Ví dụ về các công cụ lao động: cày, cuốc, máy gặt 
 đập liên hợp, máy bơm nước + Kết cấu hạ tầng của sản xuất. 
 - Ví dụ về hệ thống bình chứa của sản xuất: ống, 
 thùng, hộp, két, vại, giỏ 
 - Ví dụ về kết cấu hạ tầng của sản xuất: đường giao 
 thông, bến cảng, sân bay, nhà ga, phương tiện giao 
 thông vận tải, điện, nước, thủy lợi, bưu điện, thông 
 tin liên lạc => Trong các yếu tố cơ bản của 
 - Theo em, ranh giới phân chia giữa đối tượng lao quá trình sản xuất, sức lao động 
 động và tư liệu lao động là có tích tương đối hay là yếu tố quan trọng và quyết 
 tuyệt đối (rạch ròi)? định nhất
 - Có tính tương đối vì một vật trong mối quan hệ này 
 là đối tượng lao động, nhưng trong mối quan hệ 
 khác lại là tư liệu lao động. Ví dụ: Ngày xưa, con 
 trâu là tư liệu lao động của người nông dân, nhưng 
 lại là đối tượng lao động của lò giết mổ.
 - Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu 
 tố nào quan trọng và quyết định nhất? Vì sao?
 - Sức lao động là yếu tố quan trọng và quyết định nhất vì 
 giữ vai trò chủ thể, sáng tạo, là nguồn lực không cạn kiệt; 
 xét cho cùng, trình độ phát triển của tư liệu sản xuất chính 
 là sự biểu hiện sức sáng tạo của con người.
 - Nhận xét, chốt lại.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
 4
 GV: Trần Thị Huệ Giáo án GDCD lớp 11 Trường THPT Đoàn Kết
*Mục tiêu:
-Luyện tập để củng cố những gì học sinh đã biết về khái niệm, vai trò của sản xuất của 
cải vật chất; các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
-Rèn luyện năng lực tư duy phân tích, liên hệ thực tiễn.
*Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho học sinh làm bài tập 2,3 SGK trang 12.
-GV đưa ra tình huống cho học sinh giải quyết để thấy rõ được chỉ có con người mới lao 
động còn hoạt động của con vật là hoạt động bản năng của loài.
* Dự kiến sản phẩm:
 HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
* Mục tiêu:
-Tạo cơ hội cho học sinh vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào thực tiễn cuộc sống
-Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, năng lực công dân.
*Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:Tại sao nước Nhật nguồn tài nguyên thiên nhiên khan hiếm, điều kiện 
tự nhiên không thuận lợi nhưng tại sao nước Nhật là nước có nền kinh tế phát triển mạnh, 
đi đầu về lĩnh vực khoa học công nghệ.
* Dự kiến sản phẩm:
- HSTL
- GVKL:Vì họ biết đầu tư, khai thác nguồn lực con người, phát huy vai trò của yếu tố sức 
lao động (thể lực và trí lực), nguồn lực giữ vai trò chủ thể. Trong đó, trí lực của con 
người, nếu càng được thường xuyên sử dụng thì nó càng được nâng cao, phát triển, trau 
dồi nhiều hơn.
 HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào các vấn đề trong cuộc sống, thể hiện năng 
lực của bản thân.
- GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn học sinh tìm hiểu về vai trò của phát triển kinh tế 
trong đời sống xã hội.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV củng cố, đánh giá, dặn dò: về nhà học và làm bài tập, chuẩn bị tiết 2, bài 1.
 Trực Ninh, ngày tháng năm
 DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
 5
 GV: Trần Thị Huệ Giáo án GDCD lớp 11 Trường THPT Đoàn Kết
 Ngày soạn: Tuần : 2
 Ngày dạy: Tiết : 2
 BÀI HỌC: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức: 
 - Nêu được thế nào là phát triển KT và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia 
đình và xã hội.
2. Về kỹ năng:
 Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.
3.Về thái độ:
- Tích cực tham gia kinh tế gia đình và địa phương.
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng 
kinh tế đất nước.
4.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Kĩ năng giải quyết vấn đề
- Kĩ năng tư duy phê phán
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Động não
- Giải quyết vấn đề
2.Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Học sinh: Vở viết, sách giáo khoa
III. Tiến trình dạy học:
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
*Mục tiêu:
-Học sinh nhận biết được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối 
với cá nhân, gia đình và xã hội.
-Rèn luyện năng lực phân tích, tư duy,liên hệ thực tiễn
*Cách tiến hành:
-GV dẫn câu nói của C.Mác: “Kinh tế là nhân tố quyết định cuối cùng của mọi sự biến 
đổi của lịch sử”.
-GV: Em hiểu như thế nào về câu nói trên của C.Mác.
* Dự kiến sản phẩm:
-HSTL.
-GVKL: Kinh tế phát triển và đó chính là cơ sở, tiền đề thúc đẩy sự phát triển mọi mặt 
của đất nước.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp vấn đáp, 3. Phát triển kinh tế và ý 
 6
 GV: Trần Thị Huệ Giáo án GDCD lớp 11 Trường THPT Đoàn Kết
trực quan để tìm hiểu khái niệm phát triển kinh nghĩa của phát triển kinh tế 
tế. đối với cá nhân, gia đình và 
+ Mục tiêu: xã hội
-HS nắm được khái niệm phát triển kinh tế là gì, nội 
dung của phát triển kinh tế
- Hình thành kỹ năng phân tích, tư duy.
+ Cách tiến hành:
- HS nghiên cứu SGK phần 3
- GV đưa ra hệ thống câu hỏi, HS trả lời
- Theo em thế nào là phát triển kinh tế? 
-HSTL:
-GVKL:
-GV hỏi: Vậy để biết một nước có nền kinh tế phát 
triển hay không em phải dựa vào đâu?
-HSTL:
+ Tăng trưởng kinh tế.
+ Cơ cấu kinh tế hợp lý.
+ Công bằng xã hội.
- GV hỏi: Sự tăng trưởng kinh tế được thể hiện như a. Phát triển kinh tế
thế nào? Cho ví dụ. * Khái niệm: Là sự tăng trưởng 
-HSTL: kinh tế gắn liền với cơ cấu 
-GVKL: Sự tăng trưởng lên về số lượng, chất lượng kinh tế hợp lý, tiến bộ và công 
sản phẩm, các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó. bằng xã hội.
VD: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2005 *Phát triển kinh tế gồm 3 nội 
của Việt Nam là 8.43%. dung:
- Để phản ánh sự tăng trưởng kinh tế, hiện nay trên thế +Phát triển kinh tế biểu hiện 
giới người ta dùng tiêu chí: tổng sản phẩm quốc dân trước hết ở sự tăng trưởng kinh 
(GNP), hoặc tổng sản phẩm quốc nội (GDP). tế.
- Giải thích khái niệm: tổng sản phẩm quốc dân và - Tăng trưởng kinh tế là sự tăng 
tổng sản phẩm quốc nội (SGV, tr. 24). lên về số lượng, chất lượng sản 
GNP = GDP + thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài. phẩm và các yếu tố của quá trình 
Trong đó, thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài = thu sản xuất ra nó trong một thời kỳ 
nhập chuyển về nước của công dân nước đó làm nhất định.
việc ở nước ngoài trừ đi thu nhập của người nước - Cơ sở của tăng trưởng 
ngoài làm việc tại nước đó. kinh tế: 
-GV: Tăng trưởng kinh tế phải dựa trên những cơ sở . Dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, 
nào, phải gắn với những vấn đề nào? Vì sao? Cho ví tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng 
dụ minh hoạ. kinh tế bền vững.
 . *Phát triển kinh tế đi đôi với 
 công bằng và tiến bộ xã hội, tạo 
 điều kiện cho mọi người có 
 quyền bình đẳng trong đóng góp 
 và hưởng thụ kết quả của tăng 
 trưởng kinh tế. 
 . Phù hợp với sự biến đổi nhu 
 7
 GV: Trần Thị Huệ Giáo án GDCD lớp 11 Trường THPT Đoàn Kết
 cầu phát triển toàn diện của 
 con người và xã hội, bảo vệ 
 môi trường sinh thái.
 . Gắn với chính sách dân số phù hợp.
 *Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp 
 lý, tiến bộ:
 ( không học)
*Hoạt động 2: Sử dụng phương pháp thảo luận b. Ý nghĩa của phát triển 
nhóm tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế. kinh tế đối với cá nhân, gia 
+ Mục tiêu: đình và xã hội 
-HS nắm được nội dung phát triển kinh tế có ý nghĩa 
như thế nào đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
- Hình thành kỹ năng phân tích, tư duy, liên hệ thực 
tiễn đời sống. - Đối với cá nhân: Tạo điều 
+ Cách tiến hành: kiện cho mỗi người nâng cao 
- GV sử dụng phương pháp thảo luận nhóm. chất lượng cuộc sống và phát 
-GV chia lớp thành 4 nhóm , Gv hướng dẫn HS thảo triển toàn diện cá nhân.
luận cho các em thảo luận theo các câu hỏi sau:
* Hãy nêu ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với - Đối với gia đình: Là tiền đề, 
cá nhân, gia đình và xã hội? Đưa ra các số liệu, cơ sở quan trọng để thực hiện 
dẫn chứng phù hợp để minh họa; hoặc liên hệ tốt các chức năng của gia đình; 
thực tiễn để lấy ví dụ minh họa về ý nghĩa của xây dựng gia đình văn hóa.
phát triển kinh tế đối với đời sống. (Tổ 1: thảo - Đối với xã hội: 
luận mục a: đối với cá nhân; tổ 2: thảo luận mục + Làm tăng thu nhập quốc dân 
b: đối với gia đình; tổ 3, 4: thảo luận mục c: đối và phúc lợi xã hội, chất lượng 
với xã hội). cuộc sống của cộng đồng được 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. cải thiện.
- Cho các nhóm tranh luận, bổ sung. + Tạo điều kiện giải quyết các 
+ GV chốt lại các kiến thức cơ bản. vấn đề an sinh xã hội.
- Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người + Là tiền đề vật chất để củng cố an 
có việc làm và thu nhập ổn định, cuộc sống ấm ninh quốc phòng, giữ vững chế độ 
no. Ví dụ: GDP tăng, thu nhập bình quân đầu người ở chính trị, tăng cường hiệu lực quản lí 
nước ta tăng: từ 5.7 triệu đồng năm 2000 lên trên 10 của Nhà nước, củng cố niềm tin của 
triệu đồng năm 2005. Năm 2000, bình quân thu nhập nhân dân đối với Đảng.
đầu người đạt trên 300 USD/người/năm; năm 2004: + Là điều kiện tiên quyết để 
562 USD/người/năm; năm 2007: 729 USD/người/năm. khắc phục sự tụt hậu xa hơn về 
Nếu GDP tăng từ 7.5 đến 8%/năm thì thu nhập bình kinh tế so với các nước tiên 
quân ở nước ta năm 2009 dự kiến là 950 tiến trên thế giới; xây dựng nền 
USD/người/năm và năm 2010 là 1050 – 1100 kinh tế độc lập tự chủ, mở rộng 
USD/người/năm. quan hệ quốc tế, định hướng xã 
- Nhờ kinh tế phát triển, đời sống văn hóa được nâng hội chủ nghĩa.
cao và lĩnh vực y tế được đầu tư phát triển phục vụ tốt Tóm lại: Tích cực tham gia 
hơn cho đời sống con người, nên tuổi thọ trung bình của phát triển kinh tế vừa là quyền 
dân số nước ta ngày càng tăng (từ 67.8 tuổi năm 2000 lợi vừa là nghĩa vụ của công 
lên 71.5 tuổi năm 2005). dân, góp phần thực hiện dân 
 8
 GV: Trần Thị Huệ Giáo án GDCD lớp 11 Trường THPT Đoàn Kết
- Phát triển kinh tế tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu vật chất vàgiàu, nước mạnh, xã hội công 
tinh thần ngày càng phong phú cho con người. Ví dụ: thỏa bằng, dân chủ, văn minh.
mãn nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp, giải trí, vui chơi, du lịch cho 
từng cá nhân.
- Phát triển kinh tế còn giúp con người có điều kiện 
học tập, tham gia các hoạt động xã hội, có điều kiện 
phát triển toàn diện. Ví dụ: tạo điều kiện vật chất, tiền 
bạc cho các cá nhân theo đuổi ước mơ học đại học và 
sau đại học (trang trải tiền học phí, ăn ở, sinh hoạt ) 
để nâng cao trình độ; quyên góp làm từ thiện...
- Nhắc lại các chức năng gia đình: chức năng duy trì 
nòi giống; chức năng kinh tế; chức năng tổ chức đời 
sống gia đình; chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con 
cái.
- Nhờ phát triển kinh tế, cuối năm 2005, tỷ lệ hộ 
nghèo theo chuẩn Việt Nam cho giai đoạn 2001 – 
2005 giảm xuống còn 7%.
- Ví dụ: tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm, 
giảm tỉ lệ thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội.
- Phát triển kinh tế tạo ra nguồn vốn đầu tư vào lĩnh 
vực an ninh quốc phòng: trang bị súng ống, đạn dược, 
máy móc, thuyền, xe cộ, trả lương cho những người 
làm trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng. Kinh tế phát 
triển, chính trị ổn định, làm cho đời sống nhân dân 
ngày càng tốt hơn, nhân dân càng tin vào sự lãnh đạo 
của Đảng.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
*Mục tiêu:
- Luyện tập để củng cố những gì học sinh đã biết về khái niệm phát triển kinh tế, ý nghĩa 
của phát triển kinh tế.
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, liên hệ thực tiễn.
*Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập 6 SGK trang 12.
* Dự kiến sản phẩm:
- HSTL
- GVKL: Phát triển kinh tế phải gắn với chính sách kinh tế phù hợp bởi vì yêu cầu phát 
triển kinh tế là tốc độ tăng trưởng kinh tế phải cao hơn tốc độ tăng dân số, có như vậy 
mới có thể đảm bảo chất lượng cuộc sống ngày càng cao.
- Phát triển kinh tế phải gắn với bảo vệ môi trường để đảm bảo sự phát triển bền vững.
 HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
* Mục tiêu:
- Tạo cơ hội cho học sinh vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào thực tiễn cuộc sống
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, năng lực công dân.
*Cách tiến hành:
 9
 GV: Trần Thị Huệ Giáo án GDCD lớp 11 Trường THPT Đoàn Kết
1.GV nêu yêu cầu:
a. Tự liên hệ:
- Vì sao nói tăng trưởng kinh tế lại đi đôi với công bằng xã hội?
b.Nhận diện xung quanh:
 Bằng kiến thức đã học và kiến thực thực tiễn, em hãy lấy ví dụ cụ thể để làm rõ ý nghĩa 
của phát triển kinh tế đối với gia đình em?
c. GV định hướng HS:
- HS làm bài tập 4, SGK trang 12.
- HS sưu tầm tác phẩm truyện ngắn “Đời thừa” của nhà văn Nam Cao.
2. HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
* Dự kiến sản phẩm:
- HSTL
- GVKL:Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội, tạo điều kiện cho mọi 
người có quyền bình đẳng trong đóng góp và hưởng thụ kết quả của tăng trưởng kinh tế. 
Đồng thời tăng trưởng kinh tế phù hợp với sự biến đổi nhu cầu phát triển toàn diện của 
con người và xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái.
 HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào các vấn đề trong cuộc sống, thể hiện năng 
lực của bản thân.
- GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn học sinh tìm hiểu về ý nghĩa của phát triển kinh tế.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV củng cố, đánh giá, dặn dò: về nhà học và làm bài tập, chuẩn bị bài 2
 Trực Ninh, ngày tháng năm
 DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
 10
 GV: Trần Thị Huệ

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_duc_cong_dan_lop_11_chuong_trinh_hoc_k.doc