Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 11 - Bài 5: Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau - Trường THPT Đoàn Kết
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 11 - Bài 5: Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 11 - Bài 5: Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau - Trường THPT Đoàn Kết

Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết: KHÁI NIỆM VỀ PHÉP DỜI HÌNH VÀ HAI HÌNH BẰNG NHAU I. Mục tiêu. 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức - Định nghĩa phép dời hình, hai hình bằng nhau. - Tính chất của phép dời hình. 2. Kĩ năng - Xác định được phép dời hình. - Xác định ảnh của một điểm, một hình qua phép dời hình. - Biết được hai hình bằng nhau khi nào 3. Về tư duy, thái độ - HS tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống, từ đó hình thành niềm say mê khoa học, và có những đóng góp sau này cho xã hội. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán, năng lực mô hình hóa toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên -Giáo án, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, ... 2. Học sinh - Đọc trước bài - Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Làm cho hs thấy vấn đề cần thiết phải nghiên cứu phép dời hình. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả học sinh hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Giáo viên đặt vấn đề: Hãy quan sát các hình vẽ sau và Dự kiến sản phẩm! đưa ra nhận xét về đặc điểm chung của chúng GV yêu cầu HS quan sát một số hình ảnh GV trình chiếu Sự dịch chuyển của hình tam giác, sự chuyển động của chiếc nón kì diệu, trò chơi đu quay trong dân 1 gian,và trò chơi cầu trược cho ta d những hình ảnh về phép dời hình, C C’ cụ thể là phép quay; phép tịnh tiến... . A A’ O B B’ A” C” . B” Đánh giá kết quả hoạt động: Hoạt động này gây hứng thú tìm tòi muốn tìm hiểu về phép dời hình. Phương thức hoạt động: cá nhân, thảo luận cặp đôi – tại lớp B HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCMục tiêu: Học sinh nắm được định nghĩa phép dời hình. Biết các tính chất của phép dời hình và khái niệm hai hình bằng nhau. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả của học sinh hoạt động Nội dung 1: 1. Định nghĩa phép dời hình * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Các phép tịnh tiến và phép quay đều có một tính chất chung là bảo toàn khoảng cách giữa 2 điểm bất kì.Người ta dùng tính chất đó để định nghĩa phép biến hình sau đây. Định nghĩa: Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ. Ký hiệu: F - HS nắm định nghĩa . - Nếu F M M’và F N N’ thì MN M’N’ Nhận xét: 2 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả của học sinh hoạt động - Các phép đồng nhất, tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm, quay đều là phép dời hình. - Phép biến hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp hai phép dời hình cũng là một phép dời hình. Giáo viên treo hình vẽ giới thiệu một vài hình ảnh về phép dời hình. Ví dụ: Quan sát hình vẽ và cho biết ABC biến thành A'' B''C'' qua phép dời hình nào? B A A’ B’ C A’’ B’’ C’’ Giáo viên: Dự kiến sản phẩm +) Yêu cầu học sinh tìm ảnh của tam giác ABC qua Q 0 ABC A' B'C C,90 Q , T . C,900 AA '' T A'B'C A''B''C'' AA'' Vậy phép dời hình cần tìm là phép biến hình thực hiện liên tiếp hai phép Q 0 C,90 và T . - Phương thức hoạt động: cá nhân – tại lớp . AA'' Đánh giá kết quả: Học sinh nắm được kiến thức của bài tốt Nội dung 2: 2. Tính chất của phép dời hình * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Tính chất: A, B,C thẳng hàng và B nằm giữa hai điểm A,C khi và chỉ khi : AB BC AC Phép quay, phép tịnh tiến bảo toàn số đo góc, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính. Giáo viên hướng dẫn học sinh suy ra tính chất của phép quay. Phép dời hình biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm -HS nắm kiến thức. thẳng hàng và bảo toàn thứ tự giữa các điểm Phép dời hình biến đường thẳng thành đường thẳng, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó. Phép dời hình biến biến tam giác thành tam giác bằng nó, góc thành góc bằng nó. 3 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả của học sinh hoạt động Ví dụ: Gọi A’, B’ lần lượt là ảnh của A, B qua phép dời hình F .Chứng minh rằng nếu M là trung điểm của AB thì M’ F M là trung điểm của A’B’ Giáo viên: Yêu cầu các học sinh làm việc độc lập, cá nhân Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu của +So sánh AM và A'M ', BM và B 'M ' , AB và A' B '? giáo viên + Nêu điều kiện để M 'là trung điểm của A' B '? Dự kiến sản phẩm Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên Chú ý + AM A'M ', BM B 'M ', AB A' B '. - Nếu một phép dời hình biến tam giác ABC thành + M ở giữa A', B ' và tam giác A’B’C’ thì nó cũng biến trọng tâm, trực tâm, tâm các đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp của tam giác A'M ' M ' B ' A' B '. ABC tương ứng thành trọng tâm, trực tâm, tâm các đường tròn nộp tiếp, ngoại tiếp của tam giác A’B’C’ - Phép dời hình biến đa giác n cạnh thành đa giác n cạnh , biến đỉnh thành đỉnh, biến cạnh thành cạnh Phương thức hoạt động: cá nhân – tại lớp. Đánh giá kết quả: Học sinh nắm được kiến thức của bài tốt Nội dung 3: II. Khai niệm hai hình bằng nhau * Chuyển giao nhiệm vụ học tập:Ta đã biết phép dời hình biến tam giác thành tam giác bằng nó.Người ta cũng chứng minh được với hai tam giác bằng nhau luôn có một phép dời hình biến hình này thành hình kia Định nghĩa -HS nắm kiến thức. Hai hình được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến hình này thành hình kia Ví dụ : Cho hình lục giác đều ABCDEF tâm O. Tìm ảnh của OAB qua PDH có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm O góc 60 0 và phép tịnh tiến theo vectơ OE . Giáo viên: +Tìm ảnh của OAB qua phép quay tâm O góc 600? Dự kiến sản phẩm 0 +Tìm ảnh của OBC qua phép tịnh tiến theo vectơ + Q(O,60 ): OAB OBC. OE ? + T : OBC EOD OE 4 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả của học sinh hoạt động Phương thức hoạt động: cá nhân – tại lớp. Đánh giá kết quả: Học sinh nắm được kiến thức của bài tốt C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Thực hiện được cơ bản các dạng bài tập trong SGK. Giúp học sinh thành thạo hơn trong việc áp dụng kiến thức vào bài tập cụ thể. Rèn khả năng tư duy, suy luận giải chính xác và nhanh gọn. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt tập của học sinh động Chuyển giao nhiệm vụ học tập: làm các bài tập Bài 1. Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Tìm Giáo viên:Cho đề bài tập và cho lớp phát ảnh của tam giác AOF qua phép quay tâm O, biểu bài giải. 0 góc quay 120 . Dự kiến sản phẩm A Học sinh vẽ hình theo hướng dẫn của giáo B F viên. O A C E B F D O C E Tam giác EOD D a) –1200 b) 1200 Học sinh:Tiếp tục thực hiện GV : Nêu nhận xét, sửa chữa và bổ sung Phương thức hoạt động: cá nhân – tại lớp Đánh giá kết quả: Học sinh nắm được kiến thức của bài nên làm đúng D, HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG E Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận các bài tập khó, làm quen cách giải theo hướng tự luận và cả trắc nghiệm. Trên cơ sở đó tự nghiên cứu, tìm tòi trang bị thêm cho cá nhân. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt của học sinh động Bài 2.Cho hình vuông ABCD , M và N lần lượt là Giáo viên:Cho đề bài tập và cho lớp phát trung điểm của các cạnh AD và BC. Xét phép quay biểu bài giải. 5 Q(o, ) . Với giá trị nào của , phép quay Q biến tam giác ODM thành tam giác OBN ?. Phương thức hoạt động: theo nhóm – tại lớp ; cá Dự kiến sản phẩm nhân – tại nhà tùy đặc điểm từng lớp 0 = k180 . (k : lẻ) Đánh giá kết quả hoạt động: Nội dung hoạt động bên ở mức vận dụng nên học sinh gặp khó khăn khi thảo luận tìm kết quả. GV cần gợi mở thì các nhóm mới có hướng giải tốt hơn và không làm kịp thì tiếp tục về nhà hoàn chỉnh IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1 NHẬN BIẾT Câu 1: Khẳng định nào sai: A. Phép tịnh tiến biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó . B. Phép quay biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó . C. Phép tịnh tiến biến tam giác thành tam giác bằng nó . . D. Phép quay biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính . 2 THÔNG HIỂU Câu 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn tâm I(-3;2), bán kính bằng 3. Ảnh của đường tròn (I) qua phép quay tâm O, góc quay 900 có phương trình là: A. (x+2)2 + (y+3)2 = 9. B. (x-2)2 + (y+3)2 = 9. C. (x-3)2 + (y+2)2 = 9. D. (x+3)2 + (y-2)2 = 9. 3 VẬN DỤNG Câu 3: Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm A 3;0 . Tìm toạ độ A' là ảnh của điểm A qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp quay Q 0 và phép tịnh tiến theo v 1;3 O, 90 A. A' 3;0 B. A' 3;0 C. A' 0; 3 D. (1;0). 6
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_11_bai_5_khai_niem_ve_phep_doi.docx