Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 12 - Chương 1 - Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện - Trường THPT Đoàn Kết
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 12 - Chương 1 - Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 12 - Chương 1 - Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện - Trường THPT Đoàn Kết

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 3: KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết khái niệm về thể tích khối đa diện. - Biết công thức tính thể tích các khối lăng trụ và khối chóp. - Tính được thể tích khối lăng trụ và khối chóp. - Vận dụng việc tính thể tích để giải quyết một số bài toán thực tế. 2. Năng lực - Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động. - Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống. - Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học. - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mang internet, các phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tư duy logic, thái độ chủ động, tích cực trong học tập. - Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao. - Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn. - Tư duy vấn đề có lôgic và hệ thống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu - Bảng phụ - Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, sự cần thiết phải tìm hiểu về các vấn đề đã nêu ra từ đó gây được hứng thú với việc học bài mới. b) Nội dung: Hãy quan sát các hình sau và trả lời các câu hỏi. Câu 1: Khối Rubik (H1) có các ô vuông tô màu kích thước 1cm. Hỏi thể tích của khối Rubik bằng bao nhiêu? Câu 2: Cần bao nhiêu khối đất, đá để đắp được khối kim tự tháp là hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy là 230m , chiều cao là 147m ( H2). Câu 3: Có thể xếp hết hay không các vali ở hình 3 vào khoang hành lý ôtô ở hình 4? Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Như vậy, thể tích của một khối đa diện được tính như thế nào? c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS Học sinh quan sát hình vẽ, đọc các câu hỏi nhưng chưa trả lời được các câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện: *) Chuyển giao nhiệm vụ : GV chiếu các hình vẽ và nêu câu hỏi *) Thực hiện: HS suy nghĩ độc lập *) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - Từ phần trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài mới. 2.HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. NỘI DUNG 1: KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN (SGK) a) Mục tiêu: Hình thành khái niệm về thể tích khối đa diện, nhắc lại công thức tính thể tích khối lập phương, khối hộp chữ nhật b)Nội dung: Câu hỏi 1. Nêu khái niệm thể tích khối đa diện Câu hỏi 2: Mỗi khối đa diện (H) có một thể tích là là một số âm hay dương, số đó có duy nhất? Câu hỏi 3: Hai khối đa diện bằng nhau thể tích có bằng nhau không? Câu hỏi 4: Nêu công thức tính thể tích khối lập phương? Câu hỏi 5: Nêu công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật? Ví dụ 1: Cho khối lập phương có cạnh bằng 1cm (có thể tích1cm3 ). Các khối đa diện được ghép từ các khối lập phương có cạnh bằng 1cm (hình vẽ). i) So sánh thể tích hai khối lập phương (hình vẽ). So sánh thể tích hai khối lăng trụ đối xứng nhau qua một mặt phẳng (hình vẽ). ii) Tính thể tích V của khối đa diện (hình vẽ). c) Sản phẩm: Nội dung bài học 1.Khái niệm về thể tích khối đa diện. Thể tích của một khối đa diện hiểu theo nghĩa thông thường là số đo độ lớn phần không gian mà nó chiếm chỗ (Bao gồm phần không gian bên trong và hình đa diện). Định nghĩa: Mỗi khối đa diện (H) có một thể tích là một số duy nhất V(H) thoả mãn các tính chất sau: i) V(H) là một số dương; ii) Nếu (H) là khối lập phương có cạnh bằng 1 thì V(H) =1. iii) Nếu hai khối đa diện (H) và (H’) bằng nhau thì V(H) = V(H’) iv) Nếu khối đa diện (H) được phân chia thành hai khối đa diện (H1) và (H2) thì: V(H)=V(H1 )+ V(H2). Chú ý: • Số dương V(H) nói trên cũng được gọi là thế tích của hình đa diện giới hạn khối da diện (H). • Khối lập phương có cạnh bằng 1 được gọi là khối lập phương đơn vị. • Thể tích của khối hộp chữ nhật bằng tích ba kích thước. Ví dụ 1: i) Hai khối lập phương có cạnh bằng 3 (bằng nhau) nên thể tích bằng nhau. Hai khối lăng trụ bằng nhau thì có thể tích bằng nhau ii) Khối đa diện đã cho được chia thành hai khối hình hộp chữ nhật có kích thước lần lượt: Khối 1: 3x3x1. Khối 1 có thể tích: V1 9 Khối 2: 3x3x2, có thể tích: V2 18 V V1 V2 d) Tổ chức thực hiện GV: Yêu cầu học sinh đọc sách và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5 Chuyển giao Hoạt động nhóm ví dụ 1 HS: Nhận GV: điều hành, quan sát, hướng dẫn Thực hiện HS: Cá nhân học sinh đọc sách và sau đó trao đổi cặp đôi các câu hỏi Sau khi tiếp thu kiến thức mới học sinh hoạt động nhóm làm ví dụ Báo cáo thảo luận HS báo cáo, theo dõi, phản biện, nhận xét Đánh giá, nhận xét, GV nx, giải thích, làm rõ vấn đề, chốt kiến thức tổng hợp Dẫn dắt HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo II. NỘI DUNG 2: Thể tích khối lăng trụ a) Mục tiêu: Hình thành khái niệm về thể tích khối lăng trụ . b)Nội dung: Câu hỏi 1: Đọc sách giáo khoa trang 23 và thừa nhận định lý và nêu công thức tính thể tích khối lăng trụ? Câu hỏi 2: Muốn tính thể tích khối lăng trụ ta cần biết những yếu tố nào? Ví dụ 2: Cho hình lăng trụ có diện tích đáy là B 2a2 và chiều cao h a 3 thì thể tích bằng bao nhiêu? Ví dụ 3: Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C ' có đáy ABC là tam giác vuông tại A , AC a, ·ACB 60AA' 2a 2 . Tính thể tích của khối lăng trụ. c) Sản phẩm: Nội dung bài học 2. Thể tích khối lăng trụ Nếu xem khối hộp chữ nhật ABCD.A B C D là khối lăng trụ có đáy là hình chữ nhật ABCD và chiều cao AA thì từ chú ý trên suy ra thể tích của nó bằng diện tích đáy nhân với chiều cao. Ta có thể chứng minh được điều đó cũng đúng với khối lăng trụ bất kỳ. Định lí: Thể tích của một khối lăng trụ có diện tích đáy B và chiều cao h là: V B.h Kết quả VD2: V B.h 2a2.a 3 2a3 3 a2 3 Kết quả VD3: V S AA' .2a 2 a3 6 ABC 2 d) Tổ chức thực hiện GV: Yêu cầu học sinh đọc sách và trả lời các câu hỏi từ 1 Chuyển giao Sau đó làm ví dụ 2, 3. HS: Nhận GV: điều hành, quan sát, hướng dẫn Thực hiện HS: Cá nhân học sinh đọc sách và sau đó trao đổi cặp đôi các câu hỏi Sau khi tiếp thu kiến thức mới học sinh hoạt động nhóm làm ví dụ Báo cáo thảo luận HS báo cáo, theo dõi, phản biện, nhận xét Đánh giá, nhận xét, GV nx, giải thích, làm rõ vấn đề, chốt kiến thức tổng hợp Dẫn dắt HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo III. NỘI DUNG 3 a) Mục tiêu: Hình thành khái niệm về thể tích khối chóp. Câu hỏi 1: Đọc sách giáo khoa, nêu công thức tính thể tích khối chóp? Câu hỏi 2: Muốn tính thể tích của khối chóp ta phải xác định được các yếu tố nào? Câu hỏi 3: Nêu lại phương pháp xác định hình chiếu của một điểm lên một mặt phẳng? Câu hỏi 4: Xác định đường cao của hình chóp trong các trường hợp sau: + Hình chóp có 1 cạnh bên vuông góc với đáy + Hình chóp có 2 mặt cùng vuông góc với đáy + Hình chóp có một mặt bên vuông góc với đáy + Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau hoặc tạo với đáy những góc bằng + Hình chóp có các mặt bên cùng tạo với đáy những góc bằng nhau và chân đường cao thuộc miền trong đa giác đáy + Hình chóp đều chân đường cao trùng với tâm của đáy. Câu hỏi 5: Cho một khối lăng trụ tam giác, ta có thể chia khối lăng trụ này thành mấy khối chóp đáy là tam giác? Thể tích của mỗi khối chóp này có quan hệ với nhau như thế nào? Quan hệ như thế nào với thể tích của khối lăng trụ ban đầu? Ví dụ 4: Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a , chiều cao hạ từ đỉnh S đến mặt phẳng ABC bằng a 2 . Thể tích của khối chóp bằng bao nhiêu? Ví dụ 5. Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật có chiều rộng 2a, chiều dài 3a, chiều cao của khối chóp là 4a. Tính thể tích khốichóp theo a là? Ví dụ 6. Thể tích của khối tứ diện O.ABC có OA , OB , OC đôi một vuông góc và OA 2a , OB 3a , OC 4a là? Khai thác thêm: 1) Thể tích của khối tứ diện O.ABC có OA , OB , OC đôi một vuông góc và AB 8 , AC BC 2 5 . 2) Thể tích của khối tứ diện O.ABC có OA , OB , OC đôi một vuông góc và diện tích của các tam giác OAB,OBC,OCA lần lượt là: 3;6;4 Ví dụ 7. Thể tích của khối tứ diện đều cạnh a là Khai thác: Thể tích của khối chóp tam giác đều có 1) Cạnh bên bằng a , cạnh đáy bằng b . 2) Cạnh bên bằng a , góc giữa cạnh bên và măt đáy bằng 600 . 3) Cạnh đáy bằng a , góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng . 4 2a 4) Cạnh đáy bằng 2a , d B; SAC . 3 Ví dụ 8. Tính thể tích của khối bát diện đều có cạnh bằng a . Khai thác: Thể tích của khối chóp tam giác tứ giác đều có 1) Cạnh bên bằng cạnh đáy bằng a . 2) Có góc tạo bởi mặt bên và mặt đáy bằng 600 và diện tích xung quanh bằng 8a2. 3) Cạnh bên bằng 2a, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 600 ........ c) Sản phẩm: Nội dung bài học 3. Thể tích khối chóp a) Công thức tính thể tích khối chóp Định lí: Thể tích của một khối chóp có diện tích đáy B và chiều cao h là: 1 V B.h 3 b) Nhận xét * Muốn tính thể tích của khối chóp ta phải xác định được diện tích đáy và chiều cao của khối chóp (khoảng cách từ đỉnh xuống đáy). * Cách xác định chiều cao của khối chóp (khoảng cách từ đỉnh M xuống đáy mặt phẳng P ) Bước 1: Dựng H là hình chiếu của M trên mặt phẳng (P): + Dựng mp(Q) đi qua M và vuông góc với (P) + Tìm giao tuyến của (P) và (Q) là d + Trong mặt phẳng (Q), dựng MH vuông góc với d tại H + Suy ra MH vuông góc với (P) tại H. Vậy H là hình chiếu của M trên (P) Bước 2: Tính MH Bước 3: Kết luận: d(M;(P)) = MH * Đặc biệt: + Hình chóp có 1 cạnh bên vuông góc với đáy thì đường cao của hình chóp chính là cạnh bên đó. + Hình chóp có 2 mặt cùng vuông góc với đáy thì đường cao của hình chóp chính là giao tuyến của hai mặt bên đó. + Hình chóp có một mặt bên vuông góc với đáy thì chân đường cao của hình chóp nằm trên giao tuyến của mặt bên đó và đáy. + Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau hoặc tạo với đáy những góc bằng nhau thì chân đường cao của hình chóp trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp đáy. + Hình chóp có các mặt bên cùng tạo với đáy những góc bằng nhau và chân đường cao thuộc miền trong đa giác đáy thì chân đường cao hình chóp trùng với tâm đường tròn nội tiếp đa giác đáy. + Hình chóp đều chân đường cao trùng với tâm của đáy. GHI NHỚ: 1) Thể tích của khối tứ diện O.ABC có OA , OB , OC đôi một vuông góc và OA a , OB b , a.b.c OC c là: V . 6 a3 2 2) Tứ diện đều cạnh a có thể tích là: V . S.ABC 12 a3 2 3) Bát diện đều cạnh a có thể tích là: V . S.ABC 3 1 Chú ý: 1) công thức V S .h biết hai yếu tố tìm yếu tố còn lại. 3 d 2) Ta có thể chia một khối lăng trụ tam giác thành 3 khối chóp tam giác có thể tích bằng nhau. Như 1 vậy thể tích của mỗi khối chóp bằng thể tích khối lăng trụ ban đầu. 3 1 a2 3 Kết quả VD4: S .a.a.sin 60 ABC 2 4 1 1 a2 3 Thể tích khối chóp: V S .h . .a 2 3 ABC 3 4 1 1 Ví dụ 5. Lời giải:Thể tích khối chóp S.ABCD V S .h 2a.3a.4a 8a3 . 3 ABCD 3 1 1 Ví dụ 6. Lời giải: Ta có: V OA.OB.OC .2a.3a.4a 4a3 . O.ABC 6 6 Ví dụ 7. Lời giải: 2 3 a 3 6 Ta có BH a . SH a . 3 2 3 3 1 1 6 a2 3 a3 2 Do đó: V SH.S a . . 3 ABC 3 3 4 12 Ví dụ 8. Tính thể tích của khối bát diện đều có cạnh bằng a . d) Tổ chức thực hiện GV: Yêu cầu học sinh đọc sách và trả lời các câu hỏi từ 1, 2 Hoạt động cặp đôi câu hỏi 3, 4, 5 Hoạt động cá nhân ví dụ 4 Chuyển giao Hoạt dộng nhóm lớn các ví dụ còn lại Phát vấn các khai thác và về nhà hoàn thành lời giải chi tiết HS: Nhận GV: điều hành, quan sát, hướng dẫn Thực hiện HS: Cá nhân học sinh đọc sách và sau đó trao đổi cặp đôi các câu hỏi Sau khi tiếp thu kiến thức mới học sinh hoạt động nhóm làm ví dụ Báo cáo thảo luận HS báo cáo, theo dõi, phản biện, nhận xét Đánh giá, nhận xét, GV nx, giải thích, làm rõ vấn đề, chốt kiến thức tổng hợp Dẫn dắt HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo Bài tập về nhà Câu 1: Thể tích V của khối chóp có chiều cao bằng h và diện tích đáy bằng 3B là. 1 1 A. V 3Bh .B. V Bh . C. V Bh . D. V Bh . 6 3 1 Lời giảiChọn B.V .3Bh Bh . 3 1 Câu 2: Cho một khối chóp có thể tích V. Khi giảm diện tích đa giác đáy xuống lần thì thể 3 tích khối chóp lúc đó bằng V V V V A. . B. .C. . D. . 27 3 6 9 Lời giảiChọn B 1 Gọi h, S tương ứng là độ dài chiều cao và diện tích đáy của khối chóp. Ta có V h.S Khối chóp 3 1 1 1 V sau khi giảm diện tích đáy thì thể tích mới là V .h. S . 3 3 3 3 Câu 3: Cho hình chóp đều S.ABCD có chiều cao bằng 6cm và thể tích bằng 12cm3. Tính độ dài đoạn thẳng AC. A. 6cm . B. 2 3cm .C. 2cm .D. 6cm . Lời giải Chọn B. 1 Giả sử cạnh đáy của hình chóp là a .Ta có: V .6.a2 12 a 6 (cm).Do đó 3 AC a 2 2 3 (cm) Câu 4: Nếu ba kích thước của một khối hộp chữ nhật tăng lên 4 lần thì thể tích của nó tăng lên: A. 6 4 lần . B. 16lần. C. 192lần D. 4 lần. Lời giảiChọn A Gọi ba kích thước của một khối hộp chữ nhật lần lượt là : a, b, c.Thể tích V1 a.b.c . Ba kích thước của một khối hộp chữ nhật tăng lên 4 lần : 4a, 4b, 4c. Thể tích V2 48a.b.c 64V1 . Câu 5: Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1 có đường chéo AC1 3 3a . Tính thể tích lăng trụ ABC.A1B1C1 theo a . 27a3 9a3 3 3a3 A. . B. . C. . D. 3 3a3 . 2 2 2 Lời giảiChọn A. Đặt cạnh lập phương là x ( x 0 ). Ta có: AC 3 3a 3x x 3a .Suy ra V 27a3 . 1 ABCD.A1B1C1D1 1 27a3 a3 3 Vậy V V . Nên V S .AA . ABC.A1B1C1 2 ABCD.A1B1C1D1 2 ABC 4 Câu 6: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A B C D có thể tích bằng 1 và G là trọng tâm của tam giác BCD . Tính thể tích V của khối chóp G.ABC . 1 1 1 1 A. V . B. V . C. V . D. V . 18 12 3 6 Lời giảiChọn A Ta thấy tứ giác ABC D là hình chữ nhật nên S ABC S ABD VG.ABC VG.ABD 1 1 1 1 1 V V V V . 3 C.ABD 3 D .ABC 6 D .ABCD 18 ABCD.A B C D 18 Câu 7: Cho lăng trụ đứng ABC.A B C , đáy ABC là tam giác vuông cân tại A , N là trung điểm của B C , CB cắt BN tại M . Tính thể tích V của khối tứ diện ABCM biết AB 3a , AA 6a . A. V 8a3 . B. V 6 2a3 . C . V 6a3 . D. V 7a3 . Lời giảiChọn C 1 Thể tích khối lăng trụ ABC.A B C là V 9a2.6a 27a3 . 1 2 Dễ thấy M là trọng tâm tam giác BB C d M , ABC BM 2 2 2 1 2 V V . V .27a3 6a3 . d C , ABC BE 3 ABCM 3 ABCC 3 3 ABC.A B C 9 Câu 8: Cho hình hộp ABCD.A' B 'C ' D ' có thể tích bằng V . Gọi M , N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, A'C ', BB '. Tính thể tích của khối tứ diện CMNP . 5 1 7 1 A. V . B. V . C. V . D. V . 48 8 48 6 Lời giải Ta có VCMNP VABC.A'B'C ' VBMNC VNACM VNAMPB' A' VNCPB'C ' . 1 1 1 VABC.A'B'C ' VABCD.A'B'C 'D' V .VBMNC d P, ABC .SBMC 2 2 3 1 1 1 1 1 . d B ', ABC . SABC VABC.A'B'C ' V . 3 2 2 12 24 1 1 1 1 1 VNACM d N, ABC .SACM d A', ABC . SABC VABC.A'B'C ' V . 3 3 2 6 12 1 1 1 VNAMPB' A' d N, ABB ' A' .SAMPB' A' . d C ', ABB ' A' . SABB' A' SBMP 3 3 2 1 7 7 1 d C ', ABB ' A' . SABB' A' V . VNCPB'C ' d N, BCC ' B ' .SCPB'C ' 6 8 48 3 1 1 1 3 1 . d A', BCC ' B ' . SBCC 'B' SBCP d A', BCC ' B ' . SBCC 'B' V . 3 2 6 4 8 1 1 1 7 1 5 Vậy V V V V V V V . CMNP 2 24 12 48 8 48
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_12_chuong_1_bai_3_khai_niem_ve.docx