Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 12 - Chương 2 - Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay - Trường THPT Đoàn Kết

docx 14 trang Mạnh Nam 06/06/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 12 - Chương 2 - Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 12 - Chương 2 - Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay - Trường THPT Đoàn Kết

Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 12 - Chương 2 - Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay - Trường THPT Đoàn Kết
 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 13-16
 KHÁI NIỆM VỀ MẶT TRÒN XOAY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài học này, học sinh sẽ
- Biết khái niệm mặt tròn xoay cũng như hiểu được các mặt tròn xoay trong thực tiễn được tạo 
thành như thế nào.
- Biết khái niệm mặt nón, mặt trụ và các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần 
của hình nón, hình trụ ; thể tích của khối nón, khối trụ.
 2. Năng lực
2.1 Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin trong sách giáo khoa, internet về các hình ảnh 
thực tế của mặt tròn xoay.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra 
câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác:
 + Thảo luận nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
 + Hiểu rõ được nhiệm vụ của nhóm, đánh giá được khả năng của mình và tự nhận nhiệm vụ 
phù hợp bản thân.
2.2 Năng lực toán học
 - Năng lực lưu trữ thông tin toán học: nhớ được các công thức tính diện tích hình nón, trụ; 
thể tích khối nón, trụ.
 - Năng lực vận dụng tri thức Toán, phương pháp tư duy Toán vào thực tiễn: vận dụng được 
các công thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến thực tiễn.
3. Phẩm chất: 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. 
 - Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp 
tác xây dựng cao.
 - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
 - Năng động, trung thực trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ về quen, có tinh thần 
hợp tác xây dựng cao.
 - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
- Đoạn clip về cách làm đồ gốm 
- Máy chiếu, phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP 1 (Chuẩn bị ở nhà)
 1. Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị các tranh ảnh, đồ dùng trong thực tế có hình dạng mặt 
 tròn xoay.
 2. Chiếc mũ sinh nhật như hình được làm bằng một mảnh giấy hình quạt, muốn biết 
 diện tích giấy cần để làm ra chiếc mũ này nhưng lại không được cắt mũ ra, chúng ta 
 phải làm sao đây?
 - 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 
a) Mục tiêu: học sinh nhận biết được mặt tròn xoay, tạo tình huống có vấn đề khó khăn khi giải 
quyết cần phải bổ sung kiến thức trong bài mới.
b) Nội dung:
- GV cho HS xem clip cách làm đồ gốm
- HS xem clip để hiểu được cách hình thành mặt tròn xoay.
- HS thảo luận nhóm để tìm hiểu công thức tính diện tích xung quanh của hình nón.
c) Sản phẩm: 
- HS nhận biết mặt tròn xoay, hiểu được cách hình thành mặt tròn xoay trong thực tế.
- HS có thể tìm hiểu được các công thức tính diện tích xung quanh, toàn phần của hình nón, trụ.
d) Tổ chức thực hiện: 
*) Chuyển giao nhiệm vụ : GV chiếu Phiếu học tập 1 đã giao cho HS ở tiết trước.
*) Thực hiện: Mỗi nhóm nộp sản phẩm được GV giao thực hiện.
*) Báo cáo, thảo luận: 
- Các nhóm của đại diện trình bày nội dung nhóm mình đã thảo luận ở nhà.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: 
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.
- Dẫn dắt vào bài mới.
2.HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HĐ1. Sự tạo thành mặt tròn xoay
a) Mục tiêu: Biết được cách tạo thành một mặt tròn xoay.
b)Nội dung: GV Chiếu mô video cách tạo thành mặt tròn xoay.
Các em quan sát và trả lời các câu hỏi sau: Trong không gian, cho đường thẳng và đường cong 
(C) nằm trong (P). Khi quay (P) quanh một góc 3600
H1: Mỗi điểm M trên C tạo thành đường gì?
H2: Có nhận xét gì về đường đó?
H3: Nêu sự tạo thành mặt tròn xoay?
c) Sản phẩm:
H1: Mỗi điểm M trên C tạo thành đường gì?
TL1: Đường tròn có tâm O nằm trên .
H2: Có nhận xét gì về đường đó?
TL2: (O) nằm trên mp vuông góc .
H3: Nêu sự tạo thành mặt tròn xoay? TL3: Trong không gian, cho đường thẳng và đường cong (C) nằm trong (P). Khi quay (P) 
quanh một góc 3600 thì đường cong C tạo thành một mặt tròn xoay.
I. Sự tạo thành mặt tròn xoay: 
Trong không gian, cho đường thẳng và đường cong (C) nằm trong (P). Khi quay (P) quanh 
một góc 3600 thì đường cong C tạo thành một mặt tròn xoay
 C gọi là đường sinh của mặt tròn xoay.
 gọi là trục của mặt tròn xoay.
d) Tổ chức thực hiện
 Chuyển giao - GV Chiếu mô video cách tạo thành mặt tròn xoay.
 , chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi.
 Thực hiện - HS xem video, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
 Báo cáo thảo luận - HS nêu sự tạo thành mặt tròn xoay 
 - HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm.
 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận 
Đánh giá, nhận xét, 
 và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn 
 tổng hợp
 lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo .
 Gv kết luận, chiếu kết quả.
HĐ2. Định nghĩa mặt nón tròn xoay. Hình nón tròn xoay và khối nón tròn xoay.
a) Mục tiêu: Hình thành được định nghĩa mặt nón, hình nón và khối nón tròn xoay.
b)Nội dung: Chiếu mô hình bằng phần mềm sketchpad
H4: Nêu sự tạo thành mặt nón tròn xoay?
H5: Nêu sự tạo thành hình nón tròn xoay?
H6: Nêu khái niệm khối nón tròn xoay?
c) Sản phẩm:
H4: Nêu sự tạo thành mặt nón tròn xoay?
TL4: Trong (P), cho d cắt tạo một góc β. Khi quay (P) quanh một góc 360 0 thì đường d tạo 
thành một mặt nón tròn xoay.
 gọi là trục, l gọi là đường sinh, góc 2 được gọi là góc ở đỉnh của mặt nón đó.
H5: Nêu sự tạo thành hình nón tròn xoay?
TL5: Cho tam giác OIM vuông tại I. Khi quay tam giác đó quanh trục OI thì đường gấp khúc OMI 
tạo thành hình nón tròn xoay.
– Hình tròn (I, IM): mặt đáy
– O: đỉnh
– OI: đường cao
– OM: đường sinh
– Phần mặt tròn xoay sinh ra bởi OM: mặt xung quanh.
H6: Nêu khái niệm khối nón tròn xoay?
TL6: là phần không gian giới hạn bởi một hình nón kể cả hình nón đó. d) Tổ chức thực hiện
 Chuyển giao - GV trình chiếu mô hình bằng phần mềm sketchpad, chia lớp thành 2 
 nhóm thảo luận câu hỏi và trả lời.
 .
 Thực hiện - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. 
 - HS nêu khái niệm mặt nón, hình nón, khối nón tròn xoay.
 Báo cáo thảo luận
 - HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm.
Đánh giá, nhận xét, - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận 
 tổng hợp và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. 
 - Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận. Chiếu kết quả.
HĐ3. Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay.
a) Mục tiêu: hình thành công thức tính diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay.
b)Nội dung: Chiếu mô hình bằng phần mềm sketchpad
H1: Tính chu vi đường tròn tâm H, bán kính r?
H2: Tính số đo cung AM, từ đó suy ra số đo góc ·AOM ?
H3: Áp dụng công thức Sq l. , tính Sxq của hình nón?
c) Sản phẩm:
H1: Tính chu vi đường tròn tâm H, bán kính r?
TL1: 2 r
H2: Tính số đo cung AM, từ đó suy ra số đo góc ·AOM
?
TL2: sđ ¼AM 2 r ·AOM r
H3: Áp dụng công thức Sq l. , tính Sxq của hình nón.
TL3: S rl
 xq
Diện tích xung quanh của hình nón có đường sinh l 
và bán kính đáy r :
 Sxq rl
 2
* Chú ý: Stp = Sxq + Sđ trong đó Sđ = r .
d) Tổ chức thực hiện - GV chia lớp thành 4 nhóm, trả lời các câu hỏi . Các nhóm thảo luận và 
 Chuyển giao
 trình bày kết quả lên bảng phụ. Nhận xét chéo các nhóm khi thực hiện và 
 báo cáo xong.
 - HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ. Phân công thư ký trình bày kết 
 Thực hiện quả ra bảng phụ. Treo bảng phụ lên bảng và thuyết trình kết quả.
 - GV quan sát, theo dõi các nhóm. Nhận xét, đánh giá.
 Báo cáo thảo luận - Các nhóm thảo luận và thực hiện nhiệm vụ; trưởng nhóm lên báo cáo kết 
 quả vừa thảo luận; nhận xét sản phẩm của nhóm còn lại.
Đánh giá, nhận xét, - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận 
 tổng hợp và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. 
 - Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận.
HĐ4. Thể tích khối nón tròn xoay.
a) Mục tiêu: hình thành công thức tính thể tích của hình nón tròn xoay.
b)Nội dung: Chiếu mô hình bằng phần mềm sketchpad
H1: Công thức tính thể tích khối chóp?
H2: Công thức tính diện tích hình tròn?
H3: Ta xem thể tích khối nón tròn xoay giới hạn của thể tích khối chóp đều nội tiếp khối nón đó khi 
số cạnh đáy tăng lên vô hạn, từ đó nêu công thức tính thể tích khối nón tròn xoay?
c) Sản phẩm:
H1: Công thức tính thể tích khối chóp?
 1
TL1: V B.h
 3
H2: Công thức tính diện tích hình tròn?
TL2: S r 2
H3: Ta xem thể tích khối nón tròn xoay giới hạn của thể 
tích khối chóp đều nội tiếp khối nón đó khi số cạnh đáy 
tăng lên vô hạn, từ đó nêu công thức tính thể tích khối 
nón tròn xoay?
 1 1
TL3: V B.h r 2h
 3 3
Thể tích của khối nón có đường cao h và bán kính 
đáy r :
 1 1
 V B.h r 2h 
 3 3
d) Tổ chức thực hiện
 - GV chia lớp thành 4 nhóm, trả lời các câu hỏi . Các nhóm thảo luận và 
 Chuyển giao
 trình bày kết quả lên bảng phụ. Nhận xét chéo các nhóm khi thực hiện và 
 báo cáo xong.
 - HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ. Phân công thư ký trình bày kết 
 Thực hiện quả ra bảng phụ. Treo bảng phụ lên bảng và thuyết trình kết quả.
 - GV quan sát, theo dõi các nhóm. Nhận xét, đánh giá.
 Báo cáo thảo luận - Các nhóm thảo luận và thực hiện nhiệm vụ; trưởng nhóm lên báo cáo kết 
 quả vừa thảo luận; nhận xét sản phẩm của nhóm còn lại.
Đánh giá, nhận xét, - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận 
 tổng hợp và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. - Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận.
HĐ5. Mặt trụ , hình trụ, khối trụ tròn xoay.
a) Mục tiêu: hình thành khái niệm mặt trụ, hình trụ, khối trụ tròn xoay.
b)Nội dung: Chiếu mô hình bằng phần mềm sketchpad như hoạt động 1
H1: Nếu thay đường C bởi đường thẳng song song với thì khi quay mp(P) quanh trục đường 
thẳng C tạo nên mặt tròn xoay gì?
H2: Quan sát hình ảnh động và nêu cách tạo thành mặt trụ tròn xoay?
H3: Quan sát hình ảnh động và nêu cách tạo thành hình trụ tròn xoay?
H4: Tương tự như khối nón tròn xoay hãy nêu khái niệm khối trụ tròn xoay?
c) Sản phẩm:
 r
 l
H1: Nếu thay đường C bởi đường thẳng song song với thì khi quay mp(P) quanh trục đường 
thẳng C tạo nên mặt tròn xoay gì?
TL1: Mặt trụ tròn xoay.
H2: Quan sát hình ảnh động và nêu cách tạo thành mặt trụ tròn xoay?
TL2: Trong mặt phẳng P , cho đường thẳng d / / , d cách một khoảng r . Quay P xung 
quanh thì đường thẳng d sinh ra một mặt trụ tròn xoay.
 gọi là trục, l gọi là đường sinh, r là bán kính của mặt trụ đó.
H3: Quan sát hình ảnh động và nêu cách tạo thành hình trụ tròn xoay?
TL3: Xét hình chữ nhật ABCD. Khi quay hình đó xung quanh đường thẳng chứa 1 cạnh, chẳng hạn 
AB, thì đường gấp khúc ADCB tạo thành 1 hình được gọi là hình trụ tròn xoay.
H4: Tương tự như khối nón tròn xoay hãy nêu khái niệm khối trụ tròn xoay?
TL4: Phần không gian được giới hạn bởi một hình trụ kể cả hình trụ đó được gọi là khối trụ tròn 
xoay.
d) Tổ chức thực hiện
 - GV chia lớp thành 4 nhóm, trả lời các câu hỏi . Các nhóm thảo luận và 
 Chuyển giao
 trình bày kết quả lên bảng phụ. Nhận xét chéo các nhóm khi thực hiện và 
 báo cáo xong. - HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ. Phân công thư ký trình bày kết 
 Thực hiện quả ra bảng phụ. Treo bảng phụ lên bảng và thuyết trình kết quả.
 - GV quan sát, theo dõi các nhóm. Nhận xét, đánh giá.
 Báo cáo thảo luận - Các nhóm thảo luận và thực hiện nhiệm vụ; trưởng nhóm lên báo cáo kết 
 quả vừa thảo luận; nhận xét sản phẩm của nhóm còn lại.
Đánh giá, nhận xét, - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận 
 tổng hợp và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. 
 - Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận.
HĐ6. Diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay. Thể tích khối trụ tròn xoay.
a) Mục tiêu: hình thành công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay.
b)Nội dung: Chiếu hình ảnh
H1: Hãy nhận xét mối quan hệ giữa hình lăng trụ và hình trụ trên?
H2: Nếu cho số cạnh đáy của lăng trụ tăng đến vô hạn thì mặt đáy của hinh trụ tạo thành hình gì?
H3: Hãy phát biểu khái niệm diện tích xung quanh của hình trụ và rút ra công thức tính?
H4. Nhắc lại công thức tính thể tích khối lăng trụ?
c) Sản phẩm:
H1: Hãy nhận xét mối quan hệ giữa hình lăng trụ và hình trụ trên?
TL1: Lăng trụ nội tiếp hình trụ.
H2: Nếu cho số cạnh đáy của lăng trụ tăng đến vô hạn thì mặt đáy của hình trụ tạo thành hình gì?
TL2: Hình tròn
H3: Hãy phát biểu khái niệm diện tích xung quanh của hình trụ và rút ra công thức tính?
TL3: Diện tích xung quanh của hình trụ là giới hạn của diện tích xung quanh của hình lăng trụ đều 
nội tiếp hình trụ khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn.
H4. Nhắc lại công thức tính thể tích khối lăng trụ?
TL4: V Bh , trong đó B là diện tích đáy, h là chiều cao.
H5. Tương tự như cách xác định diện tích xung quanh, hãy phát biểu khái niệm thể tích khối trụ.
TL5: Thể tích khối trụ là giới hạn của thể tích khối lăng trụ đều nội tiếp khối trụ đó khi số cạnh đáy 
tăng lên vô hạn.
 Diện tích xung quanh của hình trụ có đường sinh l và bán kính đáy r : Sxq 2 rl
 2
* Chú ý: S 2 rl 2 r 2 r(l r)
 tp
Thể tích khối trụ: V r2h
d) Tổ chức thực hiện
 - GV chia lớp thành 4 nhóm, trả lời các câu hỏi . Các nhóm thảo luận và 
 Chuyển giao
 trình bày kết quả lên bảng phụ. Nhận xét chéo các nhóm khi thực hiện và 
 báo cáo xong.
 - HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ. Phân công thư ký trình bày kết 
 Thực hiện quả ra bảng phụ. Treo bảng phụ lên bảng và thuyết trình kết quả.
 - GV quan sát, theo dõi các nhóm. Nhận xét, đánh giá. Báo cáo thảo luận - Các nhóm thảo luận và thực hiện nhiệm vụ; trưởng nhóm lên báo cáo kết 
 quả vừa thảo luận; nhận xét sản phẩm của nhóm còn lại.
Đánh giá, nhận xét, - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận 
 tổng hợp và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. 
 - Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận.
3.HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS biết áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình nón, hình trụ; công thức 
tính thể tích của khối nón, khối trụ vào giải các bài tập cụ thể.
b) Nội dung
 PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1. Diện tích xung quanh của hình nón có độ dài đường sinh l và bán kính đáy r bằng
 1
 A. 4 rl . B. 2 rl . C. rl . D. rl .
 3
Câu 2. Cho hình nón có bán kính đáy r 2 và độ dài đường sinh l 7 . Diện tích xung quanh của 
 hình nón đã cho bằng
 14 98 
 A. 28 . B. 14 . C. . D. .
 3 3
Câu 3. Cho hình nón có bán kính đáy bằng a , đường cao là 2a . Tính diện tích xung quanh hình 
 nón?
 A. 2 5 a2 . B. 5 a2 . C. 2a2 . D. 5a2 .
Câu 4. Cho hình nón có diện tích xung quanh bằng 3 a2 và bán kính đáy bằng a . Tính độ dài 
 đường sinh l của hình nón đã cho.
 3a 5a
 A. l 3a . B. l 2 2a . C. l . D. l .
 2 2
Câu 5. Một hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng a. 
 Tính diện tích xung quanh của hình nón.
 2 a2 2 a2 2 a2 2
 A. . B. . C. a2 2 . D. .
 3 4 2
Câu 6.Trong không gian, cho tam giác ABC vuông tại cân A , gọi I là trung điểm của BC , 
 BC 2 .Tính diện tích xung quanh của hình nón, nhận được khi quay tam giác ABC 
 xung quanh trục AI .
 A. Sxq 2 . B. Sxq 2 . C. Sxq 2 2 . D. Sxq 4 .
Câu 7.Cho hình hình nón có độ dài đường sinh bằng 4 , diện tích xung quanh bằng 8 . Khi đó 
 hình nón có bán kính hình tròn đáy bằng
 A. 8 . B. 4 . C. 2 . D. 1.
Câu 8. Cho hình nón có đường sinh l 5 , bán kính đáy r 3. Diện tích toàn phần của hình nón đó 
 là:
 A. Stp 15 . B. Stp 20 . C. Stp 22 . D. Stp 24 .
Câu 9. Thể tích của khối nón có chiều cao h và có bán kính đáy r là
 1 4
 A. 2 r 2h . B. r 2h . C. r 2h . D. r 2h .
 3 3
Câu 10. Cho khối nón có chiều cao h 3 và bán kính đáy r 4. Thể tích của khối nón đã cho bằng
 A. 16 . B. 48 . C. 36 . D. 4 . Câu 11. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB c, AC b . Quay tam giác ABC xung quanh đường 
 thẳng chứa cạnh AB ta được một hình nón có thể tích bằng
 1 1 1 1
 A. bc2 . B. bc2 . C. b2c . D. b2c .
 3 3 3 3
Câu 12. Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng 2a và bán kính đáy bằng a . Thể tích của khối 
 nón đã cho bằng
 3 a3 3 a3 2 a3 a3
 A. . B. . C. . D. 
 3 2 3 3
Câu 13. Cho khối nón có thiết diện qua trục là một tam giác cân có một góc 120 và cạnh bên 
 bằng a . Tính thể tích khối nón.
 a3 3 a3 a3 3 a3
 A. . B. . C. . D. .
 8 8 24 4
Câu 14. Nếu giữ nguyên bán kính đáy của một khối nón và giảm chiều cao của nó 2 lần thì thể 
 tích của khối nón này thay đổi như thế nào?
 A. Giảm 4 lần. B. Giảm 2lần. C. Tăng 2 lần. D. Không đổi.
Câu 15. Diện tích xung quanh của hình trụ có độ dài đường sinh l và bán kính đáy r bằng
 1
 A. 4 rl . B. rl . C. rl . D. 2 rl .
 3
Câu 16. Cho hình trụ có bán kính đáy R 8 và độ dài đường sinh l 3 . Diện tích xung quanh của 
 hình trụ đã cho bằng:
 A. 24 . B. 192 . C. 48 . D. 64 .
Câu 17.Cho hình trụ có bán kính đáy bằng 3 . Biết rằng khi cắt hình trụ đã cho bởi một mặt phẳng 
 qua trục, thiết diện thu được là một hình vuông. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho 
 bằng
 A. 18 . B. 36 . C. 54 . D. 27 .
Câu 18. Trong không gian, cho hình chữ nhật ABCD có AB 1 và AD 2 . Gọi M , N lần lượt là 
 trung điểm của AD và BC . Quay hình chữ nhật ABCD xung quanh trục MN , ta được 
 một hình trụ. Tính diện tích toàn phần Stp của hình trụ đó.
 A. Stp 10 B. Stp 2 C. Stp 6 D. Stp 4 
Câu 19.Một hình trụ có diện tích xung quanh bằng 4 a2 và bán kính đáy là a . Tính độ dài đường 
 cao của hình trụ đó.
 A. a . B. 2a . C. 3a . D. 4a .
Câu 20. Thể tích của khối trụ tròn xoay có bán kính đáy r và chiều cao h bằng
 4 1
 A. r 2h B. r 2h C. r 2h D. 2 rh
 3 3
Câu 21. Tính thể tích V của khối trụ có bán kính r 4 và chiều cao h 4 2 .
 A. V 32 B. V 64 2 C. V 128 D. V 32 2 
Câu 22. Thiết diện qua trục của một hình trụ là một hình vuông có cạnh bằng 2a . Tính theo a thể 
 tích khối trụ đó.
 2
 A. a3 . B. 2 a3 . C. 4 a3 . D. a3 .
 3
Câu 23. Cho hình chữ nhật ABCD có AB 2BC 2a. Tính thể tích khối tròn xoay khi quay hình 
 phẳng ABCD quanh trục AD.
 A. 4 a3 . B. 2 a3 . C. 8 a3 . D. a3 . Câu 24. Cho hình trụ có chiều cao bằng 3 2 . Cắt hình trụ đã cho bởi mặt phẳng song song với 
 trục và cách trục một khoảng bằng 1, thiết diện thu được có diện tích bằng 12 2 . Diện 
 tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng
 A. 6 10 . B. 6 34 . C. 3 10 . D. 3 34 .
Câu 25. Cho hình trụ có chiều cao bằng 6a. Biết rằng khi cắt hình trụ đã cho bởi một mặt phẳng 
 song song với trục và cách trục một khoảng bằng 3a, thiết diện thu được là một hình 
 vuông. Thể tích của khối trụ được giới hạn bởi hình trụ đã cho bằng
 A. 216 a3 . B. 150 a3 . C. 54 a3 . D. 108 a3 .
3) Sản phẩm: Học sinh thể hiện trên bảng nhóm kết quả bài làm của mình 
4) Tổ chức thực hiện
 Chuyển giao GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 1
 HS: Nhận nhiệm vụ,
 GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ 
 Thực hiện HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm 
 vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
 Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
 Báo cáo thảo luận Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các 
 vấn đề
 GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi 
Đánh giá, nhận xét, nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. 
 tổng hợp Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.
a)Mục tiêu: Giải quyết một số bài toán ứng dụng liên quan tính thể tích hình trụ, hinh nón trong 
thực tế 
b) Nội dung
 PHIẾU HỌC TẬP 
Vận dụng 1: Có một miếng nhôm hình vuông, cạnh là 3dm, một người dự định tính tạo thành các 
hình trụ (không đáy) theo hai cách sau:
Cách 1: Gò hai mép hình vuông để thành mặt xunng quanh của một hình trụ, gọi thể tích của khối 
trụ đó là V1.
Cách 2: Cắt hình vuông ra làm ba và gò thành mặt xung quanh của ba hình trụ, gọi tổng thể tích của 
chúng là V2.
 V
 Khi đó, tỉ số 1 là:
 V2

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_12_chuong_2_bai_1_khai_niem_ve.docx