Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 12 - Chương trình học kì 2 - Trường THPT Đoàn Kết

docx 77 trang Mạnh Nam 06/06/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 12 - Chương trình học kì 2 - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 12 - Chương trình học kì 2 - Trường THPT Đoàn Kết

Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 12 - Chương trình học kì 2 - Trường THPT Đoàn Kết
 Ngày soạn: 
 Tiết 37: HỢP KIM 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
HS Biết được:
- Khái niệm hợp kim, tính chất (dẫn nhiệt, dẫn điện, nhiệt độ nĩng chảy...), ứng dụng của một số hợp kim 
(thép khơng gỉ, đuyara).
- Sử dụng cĩ hiệu quả một số đồ dùng bằng hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng.
- Xác định % kim loại trong hợp kim.
- Khái niệm và ứng dụng của hợp kim 
2. Năng lực 
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngơn ngữ 
- Năng lực thực hành hĩa học 
- Năng lực tính tốn 
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hĩa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống 
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí cơng, vơ tư; Tự lập, tự 
tin, tự chủ; Cĩ trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ cơng dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên:
Sưu tầm một số hợp kim như gang, thép, đuyra cho HS quan sát.
2. Học sinh:
Đọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. 
b) Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
d. Tổ chức thực hiện:
Giáo viên gọi một số em học sinh kiểm tra bài cũ
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm hợp kim
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhĩm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I – KHÁI NIỆM: Hợp kim là vật liệu kim loại cĩ chứa 
 GV yêu cầu HS đọc SGK về khái niệm một số kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi 
 và các thơng tin liên quan kim khác.
 GV bổ sung thơng tin Thí dụ: 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Thép là hợp kim của Fe với C và một số nguyên tố 
  HS nghiên cứu SGK để biết khái niệm khac. 
 về hợp kim. - Đuyra là hợp kim của nhơm với đồng, mangan, 
 Bước 3: Báo cáo thảo luận magie, silic.
 HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định:
 GV nhận xét, chốt kiến thức.
 Hoạt động 2: Tính chất của hợp kim
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhĩm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II – TÍNH CHẤT
 GV yêu cầu HS đọc SGK về khái niệm Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các 
 và các thơng tin liên quan đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể hợp kim.
 GV bổ sung thơng tin  Tính chất hố học: Tương tự tính chất của các đơn 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: chất tham gia vào hợp kim. 
  Hs trả lời các câu hỏi sau: Thí dụ: Hợp kim Cu-Zn
 - Vì sao hợp kim dẫn điện và nhiệt kém các - Tác dụng với dung dịch NaOH: Chỉ cĩ Zn phản ứng 
 kim loại thành phần? Zn + 2NaOH Na2ZnO2 + H2
 - Vì sao các hợp kim cứng hơn các kim loại - Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nĩng: Cả 2 đều 
 thành phần? phản ứng 
 - Vì sao hợp kim cĩ nhiệt độ nĩng chảy Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O
 thấp hơn các kim loại thành phần? Zn + 2H2SO4 ZnSO4 + SO2 + 2H2O
 Bước 3: Báo cáo thảo luận  Tính chất vật lí, tính chất cơ học: Khác nhiều so với 
 HS trình bày kết quả tính chất của các đơn chất. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: Thí dụ:
 GV nhận xét, chốt kiến thức. - Hợp kim khơng bị ăn mịn: Fe-Cr-Ni (thép inoc), 
 - Hợp kim siêu cứng: W-Co, Co-Cr-W-Fe, 
 - Hợp kim cĩ nhiệt độ nĩng chảy thấp: Sn-Pb (thiếc 
 0
 hàn, tnc = 210 C, 
 - Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al-Si, Al-Cu-Mn-Mg.
Hoạt động 3: Ứng dụng hợp kim
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhĩm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III – ỨNG DỤNG
 GV yêu cầu HS đọc SGK về khái niệm - Những hợp kim nhẹ,bền chịu được nhiệt độ cao và 
 và các thơng tin liên quan áp suất cao dùng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy 
 GV bổ sung thơng tin bay, ơ tơ, 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Những hợp kim cĩ tính bền hố học và cơ học cao 
  HS nghiên cứu SGK và tìm những thí dụ dùng để chế tạo các thiết bị trong ngành dầu mỏ và 
 thực tế về ứng dụng của hợp kim. cơng nghiệp hố chất.
 Bước 3: Báo cáo thảo luận - Những hợp kim khơng gỉ dùng để chế tạo các dụng 
 HS trình bày kết quả cụ y tế, dụng cụ làm bếp, 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: - Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây) đẹp và 
 GV nhận xét, chốt kiến thức. cứng dùng để chế tạo đồ trang sức và trước đây ở 
 một số nước cịn dùng để đúc tiền.
3. Hoạt động luyện tập 
Câu 1. Hợp kim nào sau đây là hợp kim của nhơm?
 A. Đuy-ra B. Gang C. Thép D. Inox
Câu 2. Hợp kim được dùng trong cơng nghiệp chế tạo tàu vũ trụ, máy bay, ơtơ là: 
A. Co-Cr-Mn-Mg B. W-Fe-Cr-Co 
C. Al-Cu-Mn-Mg D. W-Co-Mn 
Câu 3. Hợp kim thường A. cứng hơn các kim loại thành phần.
B.dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn các kim loại thành phần.
C. dẻo hơn các kim loại thành phần.
D. cĩ nhiệt độ nĩng chảy cao hơn các kim loại thành phần.
Câu 4. Đồng thau là hợp kim của đồng và kẽm. Khi thả một miếng đồng thau nhỏ vào dung dịch đồng (II) 
clorua, hiện tượng quan sát được là:
A. hợp kim khơng tan.
B. hợp kim tan một phần, dung dịch thu được cĩ màu xanh.
C. hợp kim tan một phần, dung dịch thu được khơng màu và cĩ một lớp đồng màu đỏ bám trên miếng hợp 
kim.
D. hợp kim tan một phần, dung dịch thu được cĩ màu xanh và một lớp đồng màu đỏ bám trên hợp kim.
Câu 5. Đuyra là một hợp kim gồm 94% Al, 4% Cu và 2% các kim loại khác như Mg, Mn, Si, Fe về khối 
lượng.Hợp kim này cĩ đặc tính nhẹ như nhơm, cứng và bền như thép, chịu được nhiệt độ cao và áp suất lớn 
nên được sử dụng trong cơng nghệ chế tạo máy bay. Một máy bay vận tải hành khách cỡ lớn, hiện đại cĩ thể 
dùng tới 50 tấn hợp kim này. Tính khối lượng Al, Cu cần dùng để sản xuất 50 tấn hợp kim đĩ.
Ngày soạn:
 Tiết 38 – 40: SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
HS Biết được:
- Khái niệm ăn mịn ( ăn mịn hố học, ăn mịn điện hố học )
- Cách bảo vệ các đồ vật bằng kim loại khơng bị ăn mịn
2. Năng lực 
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngơn ngữ 
- Năng lực thực hành hĩa học 
- Năng lực tính tốn 
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hĩa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống 
3. Phẩm chất
Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí cơng, vơ tư; Tự lập, tự 
tin, tự chủ; Cĩ trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ cơng dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên:
Sưu tầm một số hợp kim như gang, thép, đuyra cho HS quan sát.
2. Học sinh:
Đọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. 
b) Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
d. Tổ chức thực hiện:
Giáo viên gọi một số em học sinh kiểm tra bài cũ
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm ăn mịn kim loại
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhĩm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I – KHÁI NIỆM: Sự ăn mịn kim loại là sự phá huỷ 
 Chiếu cho HS quan sát một hình ảnh kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong 
 Cứ 1 giây qua đi, khoảng 2 tấn thép trên mơi trường xung quanh.
 phạm vi tồn cầu đã biến thành rỉ Hệ quả: Kim loại bị oxi hố thành ion dương
 ? Nguyên nhân do đâu? M → Mn+ + ne
 Đĩ là do sự ăn mịn kim loại. Vậy thế nào 
 là sự ăn mịn kim loại?Biện pháp bảo vệ 
 kim loại khơng bị ăn mịn kim loại?
  GV nêu khái niệm về sự ăn mịn hố học 
 và lấy thí dụ minh hoạ.
  GV nêu câu hỏi: Vì sao kim loại hay hợp 
 kim dễ bị ăn mịn? Bản chất của ăn mịn kim 
 loại là gì?
  GV gợi ý để HS tự nêu ra khái niệm sự 
 ăn mịn kim loại và bản chất của sự ăn mịn 
 kim loại.
 GV bổ sung thơng tin
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
 HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
 Bước 3: Báo cáo thảo luận
 HS trình bày kết quả 
 Bước 4: Kết luận, nhận định:
 GV nhận xét, chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Ăn mịn hĩa học
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhĩm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Ăn mịn hố học: 
 GV yêu cầu HS đọc SGK về khái niệm Thí dụ: 
 và các thơng tin liên quan - Thanh sắt trong nhà máy sản xuất khí Cl2
 GV bổ sung thơng tin 0 0 +3 -1
 2Fe + 3Cl 2FeCl
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2 3
 HS lắng nghe và trả lời câu hỏi - Các thiết bị của lị đốt, các chi tiết của động cơ đốt 
 Bước 3: Báo cáo thảo luận trong
 0 0 t0 +8/3 -2
 HS trình bày kết quả 3Fe + 2O2 Fe3O4
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 0 +1 t0 +8/3 0
 GV nhận xét, chốt kiến thức. 3Fe + 2H2O Fe3O4 + H2
  Ăn mịn hố học là quá trình oxi hố – khử, trong 
 đĩ các electron của kim loại được chuyển trực tiếp 
 đến các chất trong mơi trường. Hoạt động 3: Ăn mịn điện hĩa 
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhĩm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Ăn mịn điện hố
  GV treo bảng phụ hình biểu diễn thí nghiệm a) Khái niệm
 ăn mịn điện hố và yêu cầu HS nghiên cứu thí  Thí nghiệm: (SGK)
 nghiệm về sự ăn mịn điện hố.  Hiện tượng: 
  GV yêu cầu HS nêu các hiện tượng và giải - Kim điện kế quay  chứng tỏ cĩ dịng điện chạy 
 thích các hiện tượng đĩ. qua.
 - Thanh Zn bị mịn dần.
 e >
 - Bọt khí H2 thốt ra cả ở thanh Cu.
  Giải thích:
 -
 - Điện cực âm (anot); Zn bị ăn mịn theo phản 
 --o -------o -o-
 o o ứng:
 o o o
 o 2+ o o 2+
 oZn o
 o o o Zn → Zn + 2e
 o H+ o o
 o o 2+
 o o o Ion Zn đi vào dung dịch, các electron theo dây 
 dẫn sang điện cực Cu.
  GV treo bảng phụ về sự ăn mịn điện hố học - Điện cực dương (catot): ion H + của dung dịch 
 của hợp kim sắt. H2SO4 nhận electron biến thành nguyên tử H rồi 
 thành phân tử H2 thốt ra.
 Lớp dd chất điện li +
 Fe2+ 2H + 2e → H2
 -
 O2 + 2H2O + 4e 4OH  Ăn mịn điện hố là quá trình oxi hố – khử, 
 C Fe trong đĩ kim loại bị ăn mịn do tác dụng của 
 dung dịch chất điện li và tạo nên dịng electron 
 Vật làm bằng gang chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
 e b) Ăn mịn điện hố học hợp kim sắt trong khơng 
 khí ẩm
  GV dẫn dắt HS xét cơ chế của quá trình gỉ sắt Thí dụ: Sự ăn mịn gang trong khơng khí ẩm.
 trong khơng khí ẩm. - Trong khơng khí ẩm, trên bề mặt của gang luơn 
  GV?: Từ thí nghiệm về quá trình ăn mịn điện 
 cĩ một lớp nước rất mỏng đã hồ tan O 2 và khí 
 hố học, em hãy cho biết các điều kiện để quá 
 CO2, tạo thành dung dịch chất điện li.
 trình ăn mịn điện hố xảy ra? - Gang cĩ thành phần chính là Fe và C cùng tiếp 
  GV lưu ý HS là quá trình ăn mịn điện hố xúc với dung dịch đĩ tạo nên vơ số các pin nhỏ mà 
 chỉ xảy ra khi thỗ mãn đồng thời cả 3 điều sắt là anot và cacbon là catot.
 kiện trên, nếu thiếu 1 trong 3 điều kiện trên thì Tại anot: Fe → Fe2+ + 2e
 quá trình ăn mịn điện hố sẽ khơng xảy ra. Các electron được giải phĩng chuyển dịch đến 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: catot.
 HS lắng nghe và trả lời câu hỏi -
 Tại catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH
 Bước 3: Báo cáo thảo luận Ion Fe2+ tan vào dung dịch chất điện li cĩ hồ tan 
 HS trình bày kết quả 2+
 khí O2, Tại đây, ion Fe tiếp tục bị oxi hố, dưới 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: tác dụng của ion OH- 
 GV nhận xét, chốt kiến thức.
 tạo ra gỉ sắt cĩ thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O.
 c) Điều kiện xảy ra sự ăn mịn điện hố học
  Các điện cực phải khác nhau về bản chất.
 Cặp KL – KL; KL – PK; KL – Hợp chất hố học 
  Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián 
 tiếp qu dây dẫn.
  Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung 
 dịch chất điện li.
Hoạt động 4: Phương pháp bảo về bề mặt a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhĩm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Phương pháp bảo vệ bề mặt
  GV giới thiệu nguyên tắc của phương Dùng những chất bền vững với mơi trường để phủ 
 pháp bảo vệ bề mặt. mặt ngồi những đồ vật bằng kim loại như bơi dầu mỡ, 
 GV bổ sung thơng tin sơn, mạ, tráng men, 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thí dụ: Sắt tây là sắt được tráng thiếc, tơn là sắt 
  HS lấy thí dụ về các đồ dùng làm bằng được tráng kẽm. Các đồ vật làm bằng sắt được mạ 
 kim loại được bảo vệ bằng phương pháp niken hay crom
 bề mặt.
 Bước 3: Báo cáo thảo luận
 HS trình bày kết quả 
 Bước 4: Kết luận, nhận định:
 GV nhận xét, chốt kiến thức.
Hoạt động 5: Phương pháp điện hĩa
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhĩm.
c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Phương pháp điện hố
  GV giới thiệu nguyên tắc của phương Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt động 
 pháp điện hố. hơn để tạo thành pin điện hố và kim loại hoạt động 
  GV?: Tính khoa học của phương pháp hơn sẽ bị ăn mịn, kim loại kia được bảo vệ.
 điện hố là gì? Thí dụ: Bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép bằng cách 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: gán vào mặt ngồi của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) 
 HS lắng nghe và trả lời câu hỏi những khối Zn, kết quả là Zn bị nước biển ăn mịn 
 Bước 3: Báo cáo thảo luận thay cho thép.
 HS trình bày kết quả 
 Bước 4: Kết luận, nhận định:
 GV nhận xét, chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
1. Trong hai trường hợp sau đây, trường hợp nào vỏ tàu được bảo vệ? Giải thích.
 - Vỏ tàu thép được nối với thanh kẽm.
 - Vỏ tàu thép được nối với thanh đồng.
 2. Cho lá sắt vào
 a) dung dịch H2SO4 lỗng.
 b) dung dịch H2SO4 lỗng cĩ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp.
 3. Một dây phơi quần áo một một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào sau đây xảy ra 
ở chổ nối 2 đoạn dây khi để lâu ngày?
 A. Sắt bị ăn mịn. B. Đồng bị ăn mịn
 C. Sắt và đồng đều bị ăn mịn. D. Sắt và đồng đều khơng bị ăn mịn.
 4. Sự ăn mịn kim loại khơng phải là
 A. sự khử kim loại 
 B. sự oxi hố kim loại. C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong mơi trường.
 D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất. 
 5. Đinh sắt bị ăn mịn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây?
 A. Ngâm trong dung dịch HCl.
 B. Ngâm trong dung dịch HgSO4.
 C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 lỗng.
 D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 lỗng cĩ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
 6. Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mịn trước là
A. thiếc B. sắt C. cả hai đều bị ăn mịn như nhau. D. khơng kim loại bị ăn mịn.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính tốn hĩa học
d. Tổ chức thực hiện:
Tại sao vỏ tàu bằng thép bị ăn mịn ở khu vực mạn tàu tiếp xúc với nước biển và khơng khí? Vì sao để bảo vệ 
vỏ tàu khỏi bị ăn mịn ta thường gắn tấm kẽm vào vỏ tàu?
Giải:
Khi tiếp xúc với nước biển (dung dịch chất điện li), vỏ tàu (Fe- Fe 3C) tạo thành nhiều cặp pin volta trong đĩ 
sắt hoạt động hơn là cực âm, Fe3C là cực dương ,nước biển là chất điện li. Khi pin hoạt động:
Fe – 2e → Fe2+
Fe nhường electron tạo ra Fe2+ để lại trên mặt Fe những electron tự do và ion H+ trong dung dịch chất điện li 
sẽ thu electron giải phĩng ra H2 và do đĩ tạo ra dịng điện.
 +
2H + 2e → H2
Fe2+ sẽ tác dụng với OH– trong chất điện li :
 2+ –
Fe + 2OH → Fe(OH)2
Sau đĩ ngồi khơng khí Fe(OH)2 bị oxihĩa :
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3
Và chuyển thành gỉ xFeO.yFe2O3.zH2O.
Khi cĩ Zn thì Zn-Fe –dung dịch điện li tạo thành pin volta. Zn hoạt động mạnh hơn nên nĩ là cực âm và
Zn – 2e → Zn2+. Như vậy Zn bị ăn mịn cịn Fe được bảo vệ.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự học, tự tìm hiểu về bài cũ 
và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham khảo Ngày soạn :
 Tiết 41: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
 Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, dùng kim loại 
mạnh khử ion kim loại yếu hơn).
2. Năng lực 
- Phương pháp thu thập, xử lý, đánh giá thơng tin
- Phương pháp làm việc nhĩm
- Năng lực tính tốn
- Năng lực hợp tác
3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí cơng, vơ tư; 
Tự lập, tự tin, tự chủ; Cĩ trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ cơng dân.
II. Thiết bị và học liệu
1. Giáo viên: mạt sắt, dung dịch đồng sunfat, cốc.
2. Học sinh: Ơn tập tính chất kim loại.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số, nề nếp học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong quá trình giảng bài mới
3. Bài mới:
 1. Khởi động
a. Mục tiêu: Giúp Hs hiểu được nguyên tắc điều chế kim loại.
b. Nội dung: Hs quan sát hình ảnh, máy chiếu, sử dụng Sgk để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu 
của giáo viên. 
c. Tổ chức thực hiện: 
- Gv đặt câu hỏi : Nêu nguyên tắc điều chế kim loại?
- Hs thảo luận, hoạt động nhĩm, trả lời. 
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá câu trả lời của học sinh.
d. Sản phẩm: 
 I. Nguyên tắc
 Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử. 
 Mn+ + ne M
 2. Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu được phương pháp điều chế kim loại như phương pháp nhiệt luyện, thuỷ luyện
b. Nội dung: Hs quan sát hình ảnh, máy chiếu, sử dụng Sgk để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu 
của giáo viên. 
c. Tổ chức thực hiện: 
- Gv đặt câu hỏi : Cĩ mấy phương pháp điều chế kim loại? Đĩ là những phương pháp nào? Cho ví dụ minh 
hoạ?
- Hs thảo luận, hoạt động nhĩm, trả lời. 
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá các hoạt động, câu trả lời của học sinh 
d. Sản phẩm: 
 II. Phương pháp
 1. Phương pháp nhiệt luyện 
 a. Nguyên tắc 
 Khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử thơng thường như C, CO, H2. 
 -Chất khử hay được sử dụng trong cơng nghiệp là cacbon (than cốc). 
 b. Điều chế các kim loại cĩ độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb. 
 c. Ví dụ 
 t0
 PbO + H2  Pb + H2O 
 t0
 Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2
 2. Phương pháp thuỷ luyện a. Nguyên tắc Khử những ion kim loại trong dung dịch bằng kim loại cĩ tính khử mạnh như Fe, Zn, .......
 b. Dùng trong cơng nghiệp hoặc trong phịng thí nghiệm. 
 c. Điều chế các kim loại cĩ độ hoạt động trung bình và yếu như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Ag, Au..... 
 d. Ví dụ
 - Dùng Fe để khử ion Cu2+ trong dung dịch muối đồng. 
 Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
 - Dùng Zn để khử Ag+ trong dung dịch muối bạc. 
 Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag
 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Giúp hs củng cố thêm kiến thức bài học
b. Nội dung: Hs tập trung quan sát , lắng nghe câu hỏi của giáo viên cho 
c. Tổ chức thực hiện: 
- Gv đặt câu hỏi : 
Câu 1: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al 2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nĩng) sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn 
thu được chất rắn gồm:
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe B. Al, Fe, Cu, Mg
C. Al2O3 , Cu, Mg, Fe D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
Câu 2: Người ta điều chế kim loại đồng theo phương pháp thuỷ luyện. Phương trình nào sau đây đúng ?
A. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag B. 2Na + CuCl2 → 2NaCl + Cu
C. Fe + CuO → Cu + FeO D. 2K + CuCl2 → 2KCl + Cu
- Hs thảo luận, hoạt động nhĩm, trả lời. 
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá các hoạt động, câu trả lời của học sinh 
d. Sản phẩm: 
 Câu 1: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nĩng) sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn 
 thu được chất rắn gồm:
 A. Al2O3, Cu, MgO, Fe B. Al, Fe, Cu, Mg
 C. Al2O3 , Cu, Mg, FeD. Al 2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
 Câu 2: Người ta điều chế kim loại đồng theo phương pháp thuỷ luyện. Phương trình nào sau đây đúng ?
 A. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag B. 2Na + CuCl2 → 2NaCl + Cu
 C. Fe + CuO → Cu + FeO D. 2K + CuCl2 → 2KCl + Cu
 Tiết 42: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI (tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
 Hiểu được :
 Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, dùng kim loại 
mạnh khử ion kim loại yếu hơn).
2. Kĩ năng
- Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại.
- Viết các phương trình hố học điều chế kim loại cụ thể.
- Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại.
3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí cơng, vơ tư; 
Tự lập, tự tin, tự chủ; Cĩ trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ cơng dân.
II. Thiết bị và học liệu
1. Giáo viên: mạt sắt, dung dịch đồng sunfat, cốc.
2. Học sinh: Ơn tập tính chất kim loại, học bài cũ
III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động khởi động
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
 a. Mục tiêu: 
 Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
 b. Nội dung:: Giáo viên kiểm tra bài cũ c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe , trả lời
 d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
 -GV đặt vấn đề: Điều chế kim loại là gì? Cĩ mấy phương -HS trả lời
 pháp điều chế kim loại ?
 2. Hình thành kiến thức 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới
b. Nội dung: Giáo viên dạy tiếp phần điều chế kim loại
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe , trả lời
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC
 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
 GV giao nhiệm vụ cho HS Hs thảo luận và 3. Phương pháp điện phân 
 Nhĩm 1, 3: Tìm hiểu điện phân trình bày a) Điện phân hợp chất nĩng chảy 
 hợp chất nĩng chảy Hs khác bổ sung, Nguyên tắc: Khử các ion kim loại bằng 
 - Trình bày nguyên tắc, phạm vi áp nhận xét dịng điện bằng cách điện phân nĩng chảy 
 dụng điện phân hợp chất nĩng Phát triển năng hợp chất của kim loại.
 chảy lực hợp tác, giao Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại 
 - Viết PTHH của phản ứng xảy ra tiếp, năng lực sử hoạt động hố học mạnh như K, Na, Ca, Mg, 
 ở các điện cực và PTHH chung dụng ngơn ngữ Al.
 của sự điện phân khi điện phân hĩa học Thí dụ 1: Điện phân Al2O3 nĩng chảy để điều 
 nĩng chảy Al2O3, MgCl2. chế Al.
 Nhĩm 2, 4: Tìm hiểu điện phân K (-) Al2O3 A (+)
 dung dịch Al3+ O2-
 3+ 2-
 - Trình bày nguyên tắc, phạm vi áp Al + 3e Al 2O O2 + 4e
 dụng điện phân dung dịch đpnc
 - Viết PTHH của phản ứng xảy ra 2Al2O3 4Al + 3O2
 ở các điện cực và PTHH chung Thí dụ 2: Điện phân MgCl2 nĩng chảy để 
 của sự điện phân khi điện phân điều chế Mg.
 dung dịch CuCl2 K (-) MgCl2 A (+)
 2+ -
 GV yêu cầu các nhĩm trình bày Mg Cl
 2+ -
 (do GV chỉ định), nhĩm nào trình Mg + 2e Mg 2Cl Cl2 + 2e
 bày thì nhĩm cịn lại bổ sung, nhận đpnc
 xét MgCl2 Mg + Cl2
 GV chốt lại kiến thức b) Điện phân dung dịch 
 Trong bình (bể) điện phân: Nguyên tắc: Điện phân dung dịch muối của 
 Catot (-): xảy ra sự khử (quá trình kim loại.
 thu e) Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại cĩ 
 Anot (+): xảy ra sự oxi hố (qt độ hoạt động hố học trung bình hoặc yếu.
 nhường e). Thí dụ: Điện phân dung dịch CuCl2 để điều 
 - GV giới thiệu với HS: các quá chế kim loại Cu. 
 trình điện phân đang xét đều thực K (-) CuCl2 A (+)
 2+ -
 hiện với điện cực trơ. Cu , H2O (H2O) Cl , H2O
 2+ -
 GV giới thiệu cơng thức Farađây Cu + 2e Cu 2Cl Cl2 + 2e
 dùng để tính lượng chất thu được ở đpdd
 CuCl Cu + Cl
 các điện cực và giải thích các kí 2 2
 hiệu cĩ trong cơng thức. c) Tính lượng chất thu được ở các điện cực
 AIt
 GV nêu cho học sinh một số chú ý Dựa vào cơng thức Farađây: m = , trong 
 khi giải tốn điện phân nF
 - Xác định đúng thứ tự nhường, nhận đĩ:
 e ở các điện cực. m: Khối lượng chất thu được ở điện cực (g).

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_12_chuong_trinh_hoc_ki_2_truong.docx