Kế hoạch bài dạy thêm Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức (Đợt 1) - Trường THPT Đoàn Kết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy thêm Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức (Đợt 1) - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy thêm Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức (Đợt 1) - Trường THPT Đoàn Kết

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1-2 MỆNH ĐỀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được khái niệm mệnh đề toán học, mệnh đề chứa biến, phủ định của một mệnh đề. 2. Năng lực - Nhận biết, thiết lập và phát biểu được các mệnh đề toán học, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định (GTTH) - Xác định được tính đúng sai của một mệnh đề toán học trong những trường hợp đơn giản (TDLLTH, GQVĐ) 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS; tôn trọng ý kiến của người khác khi làm việc nhóm. - Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Máy chiếu (TV); SGK, giáo án, phiếu học tập, phụ lục. 2. Học sinh - Bút, thước thẳng, SGK, - Học sinh đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động: Khởi động 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS nhắc lại lý thuyết bài mệnh đề * Mệnh đề mệnh đề chứa biến a) Mệnh đề Mệnh đề (gọi tắt là mệnh đề) là một câu khẳng định hoặc đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai. Một câu khẳng định đúng gọi là mệnh đề đúng. Một câu khẳng định sai gọi là mệnh đề sai. Chú ý: + Các câu hỏi, câu cảm thán, câu mệnh lệnh không phải là mệnh đề. + Mệnh đề thường được kí hiệu bằng các chữ cái in hoa b) Mệnh đề chứa biến Những câu khẳng định mà tính đúng-sai của chúng tùy thuộc vào giá trị của biến được gọi là những mệnh đề chứa biến. * Mệnh đề phủ định Cho mệnh đề P. Mệnh đề “Không phải P” được gọi là mệnh đề phủ định của P và kí hiệu là P . Mệnh đề P đúng nếu P sai và P sai nếu P đúng. Chú ý: Mệnh đề phủ định của P có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau * Mệnh đề kéo theo +Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “Nếu P thì Q” được là mệnh đề kéo theo +Kí hiệu là P Q. + Mệnh đề kéo theo chỉ sai khi P đúng Q sai. * P Q còn được phát biểu là “P kéo theo Q”, “P suy ra Q” hay “Vì P nên Q” * Trong toán học, định lí là một mệnh đề đúng, thường có dạng : P Q P gọi là giả thiết, Q gọi là kết luận. Hoặc P(x) là điều kiện đủ để có Q(x) Q(x) là điều kiện cần để có P(x) Hoặc điều kiện đủ để có Q(x) là P(x) điều kiện cần để có P(x) là Q(x) * Mệnh đề đảo-Mệnh đề tương đương a) Mệnh đề đảo: Cho mệnh đề P Q. Mệnh đề Q P được gọi là mệnh đề đảo của P Q b) Mệnh đề tương đương + Mệnh đề “P nếu và chỉ nếu Q” (P khi và chỉ khi Q) được gọi là mệnh đề tương đương, + Kí hiệu P Q +Mệnh đề P Q đúng khi P Q đúng và Q P đúng và sai trong các trường hợp còn lại. ( hay P Q đúng nếu cả hai P và Q cùng đúng hoặc cùng sai) Các cách đọc khác: P tương đương Q P là điều kiện cần và đủ để có Q Điều kiện cần và đủ để có P(x) là có Q(x) * Các kí hiệu và Kí hiệu (với mọi): "x X , P(x) ” hoặc “x X : P(x) ” Kí hiệu (tồn tại) :“ x X , P(x) ” hoặc “ x X : P(x) ” Phủ định của mệnh đề “ x X, P(x) ” là mệnh đề “x X, P(x) ” Phủ định của mệnh đề “ x X, P(x) ” là mệnh đề “x X, P(x) ” Hoạt động: Bài mới Hoạt động của giáo Hoạt động của học viên sinh - cho học sinh thảo - Thảo luận thực Bài 1. Xét đúng (sai)của mệnh đề sau : luận cặp đôi làm hiện các yêu cầu bài tập. của giáo viên. a/ Hình thoi là hình bình hành b/ Số 4 không là nghiệm của phương trình : x2 5x + 4 = 0 11 7 c/ ( 2 > 3 ) (3 ) (42 < 0) 3 2 - hướng dẫn mỗi - trình bày bảng 2 khi học sinh hỏi e/ (5.12 > 4.6) ( < 10) f) (1< 2 ) 7 là số nguyên tố Bài 2. Phủ định các mệnh đề sau : a/ 1 < x < 3 b/ x 2 hay x 4 c/ Có một ABC vuông hoặc cân d/ Mọi số tự nhiên đều không chia hết cho 2 và 3 - cho học sinh lên e/ Có ít nhất một học sinh lớp 10A học yếu hay - nhận xét chỉnh bảng trình bày. kém. sửa, ghi nhận. f/ x< 2 hay x=3. g/ x 0 hay x>1. h/ Pt x2 + 1 = 0 vô nghiệm và pt x+3 =0 có nghiệm Bài 3. Xét đúng (sai)mênh đề và phủ định các mệnh đề sau : -nhận xét a/ x R , x2 + 1 > 0 b/ x R , x2 3x + 2 = 0 c/ n N , n2 + 2 chia hết cho 4 d/ n Q, 2n + 1 0 e/ a Q , a2 > a f) x R , x2 +x chia hết cho 2. Bài 4: Phát biểu định lý sau dưới dạng "điều kiện đủ" a/ Nếu hai tam giác bằng nhau thì chúng đồng dạng. b/ Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. c/ Nếu a + b > 2 thì a > 1 hay b > 1 d/ Nếu một số tự nhiên có chữ số tận cùng là số 0 thì nó chia hết cho 5. e/ Nếu a + b < 0 thì ít nhất một trong hai số phải âm. Bài 5:. Phát biểu định lý sau dưới dạng "điều kiện cần" a/ Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau. b/ Nếu hai tam giác bằng nhau thì nó có các góc tương ứng bằng nhau. c/ Nếu một số tự nhiên chia hết cho 6 thì nó chia hết cho 3. d/ Nếu a = b thì a3 = b3. e/ Nếu n2 là số chẵn thì n là số chẵn. Bài 6: Dùng kí hiệu hoặc để viết các mệnh đề sau: a) Có một số nguyên không chia hết cho chính nó; b) Mọi số thức cộng với 0 đều bằng chính nó; c) Có một số hữu tỉ nhỏ hơn nghịch đảo của nó; d) Mọi số tự nhiên đều lớn hơn số đối của nó. Bài 7: . Phát biểu định lí sau, sử dụng “điều kiện cần và đủ” “Tam giác ABC là một tam giác đều khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác cân và có một góc bằng 600” Hoạt động: Củng cố, hướng dẫn học bài ở nhà. DUYỆT CỦA BGH Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 3-5 TẬP HỢP - CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố - Các khái niệm cơ bản về tập hợp. - Thực hiện được các phép toán trên tập hợp và vận dụng giải một số bài toán có nội dung thực tiễn. - Sử dụng được biểu đồ Ven để biểu diễn tập hợp và các phép toán trên tập hợp. 2. Năng lực: - Sử dụng được phương pháp lập luận, quy nạp để đưa ra khái niệm tập hợp. Biết cách cho một tập hợp.(TD, LLTH) - Xác định được tập con của một tập hợp và chỉ ra hai tập hợp bằng nhau. (GTTH) - Vận dụng được mô hình hóa tập hợp bằng biểu đồ Ven để giải quyết bài toán thực tiễn.(MHH, GQVĐ) - Biết tóm tắt được các khái niệm bằng ngôn ngữ toán học (GTTH) 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về tập hợp, qua đó giải quyết được các bài toán thực tiễn về tập hợp và hình thành kiến thức nền cho một số kiến thức khác. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động và thực hiện các nhiệm vụ được giao trong bài tập hợp. - Trung thực trong hoạt động động nhóm và giải quyết vấn đề. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - KHBD, SGK. - Máy chiếu. - Phiếu học tập 2. Học sịnh: - Bút, thước kẻ thẳng, bút chì,.. - Hoàn thành bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Khởi động 1.ổn định 2. Kiểm tra kiến thức cũ - Nêu các tập con thường dùng của R? - Thế nào là giao; hợp ; hiệu của hai tập hợp? Hoạt động 2: Bài mới 1. Liệt kê các phần tử của một tập hợp Hoạt động của Hoạt động của Nội dung ghi bảng giáo viên học sinh - cho học sinh - Thảo luận nhóm Bài 1. Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau: thảo luận cặp đôi thực hiện các yêu làm bài tập. cầu của giáo viên. 1/ A n N 4 n 10 2/ B n N* n 6 2 - hướng dẫn mỗi - trình bày bảng 3/ C n N n 4n 3 0 khi học sinh hỏi 4/ D x N 2x 2 3x x 2 2x 3 0 5/ E n N n là ước của 12 6/ F n N n là bội số của 3 và nhỏ hơn - cho học sinh lên - nhận xét chỉnh bảng trình bày. 14 sửa, ghi nhận. 7/G n N n là ước số chung của 16 và 24 8/ H n N n là bội của 2 và 3 với n nhỏ hơn 16 -nhận xét 9/ K n N n là số nguyên tố và nhỏ hơn 20 10/ M n N n là số chẵn và nhỏ hơn 10 11/ N n N n là số chia hết cho 3 và nhỏ hơn 19 12/ P n 2 1 N n là số tự nhiên và nhỏ hơn 4 2. Tìm tập con của một tâp hợp. ( bài tập dành cho học sinh khá giỏi) Hoạt động giáo viên Hoạt động học Nội dung ghi bảng sinh -Gv gọi 2 hs trả lời - 2 hs đúng tại chỗ Bài 1: a. Tìm tất cả các tập con của tập tại chỗ trả lời hợp sau: 2,3,c,d - Cho hs dưới lớp nhận xét b. Tìm tất cả các tập con của tập C x N x 4 có 3 phần tử 3/ c. Cho 2 tập hợp A 1;2;3;4;5 và B 1;2. Tìm tất cả các tập hợp X thỏa mãn điều kiện: B X A . 3. Tìm giao hợp hiệu . Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung ghi bảng viên sinh - cho học sinh thảo - Thảo luận nhóm Bài 3: Tìm A B;A C;A \ B;B \ A luận cặp đôi làm bài thực hiện các yêu tập. cầu của giáo viên. a. A là tập hợp các số tự nhiên lẻ không lớn
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_them_toan_lop_10_sach_ket_noi_tri_thuc_dot.doc