Kế hoạch bài dạy tích hợp Giáo dục công dân Lớp 12 - Chủ đề: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Quất Lâm
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy tích hợp Giáo dục công dân Lớp 12 - Chủ đề: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Quất Lâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy tích hợp Giáo dục công dân Lớp 12 - Chủ đề: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Quất Lâm
TUẦN 8 – TIẾT 8 Ngày soạn: 24/ 10/ 2021 CHỦ ĐỀ: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI. BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH TÊN CHỦ ĐỀ: Chủ đề: : Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội. BƯỚC 2: MỤC TIÊU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ CHỦ ĐỀ: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI. TIẾT 2: QUYỀN BÌNH ĐẲNG TRONG LAO ĐỘNG I. VỀ MỤC TIÊU 1. Về kiến thức. - Hiểu được thế nào là công dân bình đẳng quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý. - Nêu được khái niệm nội dung quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực: hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh. 2. Về kỹ năng. - Biết phân tích, đánh giá đúng việc thực hiện quyền bình đẳng của CD trong thực tế. - Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh. 3. Về thái độ. - Thái độ: Tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trong cuộc sống hàng ngày; Phê phán những hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân; Đồng tình với việc xử lí hành vi tham nhũng của người có chức quyền trong bộ máy nhà nước. Có ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh. 4. Các năng lực và phẩm chất hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh Vềphẩmchất:Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phầnhìnhthành,phát triểnchohọcsinhcácphẩmchất như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Về năng lực: Năng lực chung: nănglựctựhọcvàtựchủ,nănglựcgiaotiếpvàhợptác,năng lựcgiảiquyếtvấnđề Năng lực đặc thù môn GDCD: thông qua bài học sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh như:nănglựcđiềuchỉnhhànhvi,nănglựcpháttriểnbảnthân,nănglựctìmhiểuvà thamgiavào các hoạt động kinh tế, phát triển năng lực tự chủ của bản thân. 5. Nội dung tích hợp trong môn và tích hợp liên môn * Môn GDCD: Tích hợp nội dung giáo dục phòng chống tham nhũng vào một số nội dung cơ bản.Tích hợp nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ 1. Phương pháp dạy học: Tổ chức hoạt động thảo luận nhóm, xử lí tình huống, đóng vai, kể chuyện 2. Hình thức dạy học chính: Làm việc theo nhóm. Làm việc cá nhân học sinh nghiên cứu tự học, học sinh tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Dạy học trên lớp là chủ yếu, kết hợp làm việc tại nhà và tìm hiểu trên các kênh thông tin khác nhau III. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tài liệu chính thức: Sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân. - Tài liệu tham khảo khác: + Hồ Thanh Diện: Thiết kế bài giảng Giáo dục công dân , NXB. Hà Nội, 2007. + Vũ Hồng Tiến - Trần Văn Thắng - Nguyễn Thị Hoa: Tình huống Giáo dục công dân, NXB. Giáo dục, TP. Hồ Chí Minh, 2008. - Dùng các dụng cụ dạy học trực quan như sơ đồ tư duy, máy chiếu, bảng phụ, bút dạ . - Dùng các dụng cụ học tập, bảng phụ, bút dạ, vở ghi . BƯỚC 3: MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC HÌNH THÀNH. 1. Bảng mô tả cấp độ tư duy. Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao dung - Biết được thế Nhận xét được việc Tôn trọng quyền Vận dụng kiến nào là bình đẳng người có chức bình đẳng của thức đã học để lý Công trước pháp luật. quyền trong cơ công dân trong giải một số hiện dân bình - Hiểu được thế quan nhà nước cuộc sống hàng tượng diễn ra đẳng nào là công dân cũng phải chịu ngày; Phê phán trong đời sống trước được bình đẳng trách nhiệm pháp lí những hành vi vi pháp trước PL về do tham nhũng như phạm quyền luật quyền, nghĩa vụ và mọi người khác là bình đẳng của TNPL thể hiện bình đẳng công dân; về trách nhiệm pháp lí. - Nêu được khái Biết thực hiện và Có ý thức tôn Vận dụng kiến niệm nội dung nhận xét việc thực trọng các quyền thức đã học để lý Quyền quyền bình đẳng hiện quyền bình bình đẳng của giải một số hiện bình của công dân trong đẳng của công dân công dân trong tượng diễn đang đẳng của các lĩnh vực: hôn trong lĩnh vực hôn hôn nhân và gia diễn ra công dân nhân và gia đình, nhân – gia đình. đình, lao động, Chuẩn bị tốt kiến trong lao động, kinh kinh doanh. thức để sau này ra một số doanh. trường tham gia lĩnh vực vào các quan hệ xã hội Bài tập Trả lời được câu Giải thích được Giải quyết vấn Vận dụng, liên hệ và liên hỏi lí thuyết và một số hiện tượng đề thông qua các thực tế tại địa hệ thực làm được các bài trong đời sống xã bài tập tình phương tiễn tập trong sách giáo hội huống. khoa BƯỚC 4: BIÊN SOẠN HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Mức độ nhận biết và thông hiểu Câu 1: Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào sau đây của mỗi người? A. Khả năng về kinh tế, tài chính. B. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh. C. Các mối quan hệ xã hội. D. Trình độ học vấn cao hay thấp. Câu 2: Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ứng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp là thể hiện bình đẳng về A. bổn phận. B. trách nhiệm. C. quyền. D. nghĩa vụ. Câu 3: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều A. được giảm nhẹ hình phạt. B. được đền bù thiệt hại. C. bị xử lí nghiêm minh. D. bị tước quyền con người. Câu 4: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Thay đổi địa bàn cư trú. B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội. C. Đăng kí hồ sơ đấu thầu. D. Bảo vệ an ninh quốc gia. Câu 5: Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều phải A. thực hiện việc san bằng lợi nhuận. B. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. C. chia đều nguồn ngân sách quốc gia. D. duy trì mọi phương thức sản xuẩt. Câu 6: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng A. trong quan hệ nhân thân. B. trong quan hệ tài sản. C. trong quan hệ việc làm. D. trong quan hệ nhà ở. Câu 7: Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là bình đẳng A. trong quan hệ nhân thân. B. trong quan hệ tài sản. C. trong quan hệ việc làm. D. trong quan hệ nhà ở. Câu 8: Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình được thể hiện qua quan hệ nào? A. Việc làm, thu nhập. B. Tài sản, nhân thân. C. Chức vụ, địa vị. D. Tài năng, trí tuệ. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây? A. Đại diện. B. ủy nhiệm. C. Trung gian. D. Trực tiếp. Câu 10: Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung bình đẳng về A. quyền tự do lao động. B. công bằng trong lao động. C. hợp đồng lao động. D. thực hiện quyền lao động. Câu 11: Trong quan hệ lao động, quyền bình đẳng của người sử dụng lao động và người lao động được thể hiện thông qua A. ý muốn của người lao động. B. hợp đồng dân sự. C. ý muốn của người sử dụng lao động. D. hợp đồng lao động. 2. Mức độ thông hiểu Câu 12: Việc xét xử các vụ án kinh tế trọng điểm trong năm qua ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về A. quyền trong kinh doanh. B. nghĩa vụ trong kinh doanh. C. trách nhiệm pháp lí . D. nghĩa vụ pháp lí. Câu 13: Trường hợp nào dưới đây thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền? A. Giữ gìn bí mật quốc gia. B. Chấp hành quy tắc công cộng. C. Giữ gìn an ninh trật tự. D. Tiếp cận các giá trị văn hóa. Câu 14: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. B. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp. C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí. D. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội. Câu 15: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Cha, mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập phát triển. B. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi. C. Cha, mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con. D. Cha mẹ có quyền quyết định trong việc chọn ngành học cho con Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con. B. Bình đẳng giữa người trong dòng tộc. C. Bình đẳng giữa vợ và chồng. D. Bình đẳng giữa anh, chị, em. Câu 17: Anh A là giám đốc một công ty tư nhân, do nghĩ xe ô tô là do mình mua nên tự mình có quyền bán xe. Trong trường hợp này anh A đã vi phạm nội dung nào về quan hệ tài sản giữa vợ và chồng? A. Mua bán tài sản. B. Sở hữu tài sản chung. C. Chiếm hữu tài sản. D. Khai tác tài sản. Câu 18: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. B. Tổ chức hội nghị khách hàng. C. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo. D. Tham gia bào hiểm nhân thọ. Câu 19: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. B. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp. C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí. D. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội. Câu 20: Anh T nộp hồ sơ đăng kí và được cấp giấy phép mở đại lí phân phối xe mô tô. Anh T đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Nâng cấp phương thức quản lí. B. Tích cực tuyển dụng chuyên gia. C. Lựa chọn hình thức kinh doanh. D. Chủ động mở rộng quy mô. 2. Mức độ vận dụng Câu 21: Vợ anh A là chị B giấu chồng rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để kinh doanh cùng bạn nhưng bị thua lỗ. Phát hiện sự việc, anh A đã đánh đập và ép vợ đến làm việc tại xưởng mộc do anh làm quản lí mặc dù chị không đồng ý. Chị B và anh A cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây? A. Hợp tác và đầu tư B. Hôn nhân và gia đình. C. Lao động và công vụ. D. Sản xuất và kinh doanh. Câu 22: Anh S chỉ muốn chia tài sản cho các con riêng của anh và vợ trước. Bởi vậy, anh S đã ép buộc vợ sau của mình là chị Q không được sinh con nhưng chị Q không đồng ý. Hành vi của anh S đối với chị Q đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Tài sản. B. Một chiều. C. Phụ thuộc. D. Nhân thân. Câu 23: Giám đốc một công ty là anh Y sử dụng 200 triệu đồng của cơ quan để cá độ bóng đá. Sợ trợ lí của mình là chị V phát hiện, anh Y kí quyết định điều chuyển chị V sang bộ phận sản xuất hóa chất độc hại mặc dù chị không đồng ý. Anh Y đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sauđây? A. Sử dụng dịch vụbảohiểm. B. Bảo vệ lợi ích kháchhàng. C. Bảo lưu loại hìnhdoanhnghiệp. D. Giao kết hợp đồng laođộng. Câu 24: T là kỹ sư điện, làm việc tại công ty M. Hết thời gian thử việc, do T bị ốm nên công ty M đã kí kết hợp đồng lao động chính thức với bạn của T là anhQ. Việc giao kết hợp đồng lao động này của công ty M đã vi phạm nguyên tắc nào? A. Tự nguyện. B. Bình đẳng. C. Giao kết trực tiếp.D. Tự do. Câu 25: Sau khi tiếp cận được một số bí quyết kinh doanh từ công ty Z, chị L đã tìm cách hợp pháp hóa hồ sơ rồi tự mở cơ sở riêng dưới danh nghĩa của công ty này. Chị L đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Tự chủ đăng kí kinh doanh. B. Phổ biến quy trình kĩ thuật, C. Chủ động liên doanh, liên kết. D. Độc lập tham gia đàm phán. Câu 26: Cửa hàng bán đồ điện của ông T bị yêu cầu ngừng hoạt động kinh doanh vì lí do chưa nộp thuế theo quy định. Trong trường hợp này ông T đã không thực hiện tốt nghĩa vụ nào dưới đây? A. Gây mất trật tự an toàn xã hội. B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. C. Kinh doanh ngành pháp luật cấm. D. Nộp thuế trong kinh doanh. 2. Mức độ vận dụng cao Câu 27: Nguyên tắc bình đẳng được thể hiện như thế nào trong quan hệ giữa vợ và chồng? Thực hiện nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng có ý nghĩa như thế nào đối với người phụ nữ trong giai đoạn hiện nay? Câu 28: Tại sao người lao động và người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động? Thực hiện đúng nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động đem lại quyền lợi gì cho người lao động và người sử dụng lao động? Câu 29: Có người hiểu bình đẳng trong kinh doanh là: Bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh. Hiểu như vậy có đúng không? Vì sao? Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, nếu em có ý định thành lập doanh nghiệp tư nhân thì em có quyền thực hiện ý định đó không? Vì sao? BƯỚC 5: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ Nội dung Hình thức tổ chức dạy học Thời Thiết bị lượng DH, Học liệu Quyền bình đẳng - Dạy học trên lớp + hướng dẫn 1 tiết Máy chiếu, trong lĩnh vực lao học sinh tự học ở nhà bảng phụ, động Tổ chức cho học sinh thảo luận bút dạ và sơ tự tìm hiểu nội dung bình đẳng đồ tư duy trong lao động IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: * Mục tiêu: - Kích thích HS tự tìm hiểu xem các em đã biết gì về bình đẳng trong lao động. - Rèn luyện NL tư duy phê phán cho HS. * Cách tiến hành: - GV định hướng HS: Các em cùng xem 1 video và chú ý nội dung để trả lời các câu hỏi sau khi xem - Câu hỏi: 1. Video trên đề cập đến vấn đề gì? 2. Bạn Cao Thanh đó lựa chọn ngành nghề theo định hướng của ai? 3. Việc gia đình gây sức ép để bạn tiếp tục học ngành nghề không yêu thích đã vi phạm nguyên tắc nào về bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? 4. Bạn Cao Thanh có quyền quyết định ngành nghề của mình không? Vì sao(Bạn phải làm gì để bảo vệ quan điểm của mình?) Đây là băn khoăn không chỉ của bạn Cao Thanh, của em mà có lẽ là của rất nhiều bạn như các em. Vậy chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay để có câu trả lời cho mình nhé. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học Hoạt động 2: Bình đẳng trong lao động. 2. Bình đẳng trong lao động. a) Thế nào là bình đẳng trong lao động a. Thế nào là bình đẳng trong - Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm bình đẳng trong lao động. lao động. - Phương pháp: GV sử dụng phương pháp đàm thoại để HS nêu - Lao động là quyền và nghĩa khái niệm Bình đẳng trong lao động. vụ của công dân. - Hình thức: Trao đổi cá nhâ - Pháp luật thừa nhận sự bình đẳng của công dân trong lao động. - Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong việc thực hiện quyền lao động thông qua tìm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước. b) Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động b. Nội dung cơ bản của bình *Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động đẳng trong lao động. * Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động * Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ - Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động. -Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại - Hình thức: :GV yêu cầu HS hoàn thiện sơ đồ theo nhóm, lấy ví dụ sau đó thuyết trình. *Thời gian: 10 phút * Dự kiến sản phẩm của học sinh:Học sinh hiểu được quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động khi tham gia lao động. Lý giải được các vấn đề liên quan đến quyền lao động, việc giao kết hợp đồng lao động và bình đẳng giữa lao động nam và nữ * Dự kiến đánh giá năng lực: Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phầnhìnhthành,phát triểnchohọcsinhcácphẩmchất như: chăm chỉ trong học tập, rèn luyện và lao động, trung thựccó trách nhiệm với bản thân, với các quyết định và lựa chọn nghề nghiệp của mình. nănglựcđiềuchỉnhhànhvi,nănglựcpháttriểnbảnthân,nănglựctìmhiểu: đánh giá được những điều kiện cần và đủ trong lựa chọn ngành nghề, việc làm, có sự chuẩn bị cho những điều đó và dám thay đổi, điều chỉnh với những những thay đổi của cuộc sống của bản thân. - Cách tiến hành:Chia lớp thành 3 nhóm Yêu cầu: Mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng điều hành, 1 thư kí ghi chép và tổng hợp, tính điểm cho nhóm, 1 bạn trình bày nội dung nhóm mình trước lớp. Nhóm 1: 1. Hoàn thành sơ đồ nội dung bình đẳng trong thực hiện quyền * Công dân BĐ trong thực hiện lao động. quyền lao động. 2. Lấy ví dụ về bình đẳng hoặc bất bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. - Mỗi người đều có quyền làm Nhóm 2: việc, tự do lựa chọn việc làm 1. Hoàn thành sơ đồ nội dung bình đẳng trong giao kết hợp phù hợp với điều kiện, khả đồng lao động. năng của mình, không phân 2. Lấy ví dụ về bình đẳng hoặc bất bình trong trong giao kết biệt đối xử về giới tính, dân hợp đồng lao động. tộc, tôn giáo, giàu nghèo, địa vị Nhóm 3: xã hội 1. Hoàn thành sơ đồ nội dung bình đẳng giữa lao động nam và - Lao động có trình độ tay nghề lao động nữ. cao được Nhà nước và người 2. Lấy ví dụ về bình đẳng hoặc bất bình đẳng giữa lao động sử dụng lao động tạo điều kiện nam và lao động nữ. phát triển - Học sinh: Sau thời gian thảo luận, các nhóm treo sản phẩm của mình lên và thuyết trình về sản phẩm của mình * Công dân BĐ trong giao kết - Giáo viên: Nhận xét và chuẩn hoá kiến thức HĐLĐ. - Nhận xét chung: Hình thức, thời gian, tác phong khi thuyết - Trong quan hệ lao động cụ trình thể, quyền bình đẳng của công + Nhóm 1: dân được thể hiện thông qua Kiến thức trình bày: Sơ đồ -> đối chiếu sơ đồ giao kết hợp đồng lao động Ví dụ: - Việc giao kết hợp đồng lao Câu hỏi: động phải tuân theo nguyên Câu 1: Em hãy nêu tên một số ngành nghề pháp luật cấm. tắc: Tự do, tự nguyện, bình Điều 6 Luật Đầu tư 2020 có hiệu lực từ ngày 1.1.2021 quy định đẳng; không trái pháp luật; thỏa một số nhóm ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh: ước lao động tập thể; giao kết “1. Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục I của luật. trực tiếp giữa người sử dụng 2. Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II lao động và người lao động của luật. 3. Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy * Công dân Bình đẳng giữa LĐ cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy nam và LĐ nữ cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định - Bình đẳng về cơ hội tiếp cận tại Phụ lục III của luật. việc làm; bình đẳng về độ tuổi, 4. Kinh doanh mại dâm. tiêu chuẩn khi được tuyển 5. Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người. dụng, được đối xử bình đẳng 6. Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người. 7. Kinh doanh pháo nổ. tại nơi làm việc, việc làm, tiền 8. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ thuê. công, tiền thưởng, bào hiểm xã Câu 2: Lao động có trình độ kĩ thuật được ưu đãi, tạo điều kiện về hội, điều kiện lao động điều gì? - Tuy nhiên lao động nữ được - có quyền kiêm nhiệm việc hoặc kiêm chức quan tâm đến đặc điểm về cơ - được hưởng các quyền lợi về các sáng chế, giải pháp hữu ích, thể, sinh lí và chức năng làm kiểu dáng công nghiệp, các đối tượng sở hữu công nghiệp khác do mẹ nên pháp luật có quy định mình tạo ra - có quyền nghỉ dài hạn không hưởng lương hoặc hưởng một phần cụ thể: Người sử dụng lao động lương để nghiên cứu khoa học hoặc để học tập nâng cao trình độ không được sa thải hoặc đơn - Được ưu tiên kéo dài thời hạn hợp đồng hoặc giao kết hợp đồng phương chấm dứt hợp đồng mới. với lao động nữ vì: kết hôn, có - ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để không ngừng phát huy tài năng, thai, nuôi con dưới 12 tháng sáng tạo có lợi cho doanh nghiệp và đất nước tuổi; làm công việc nặng nhọc, Câu 3: Các em đã đủ điều kiện về độ tuổi để kí hợp đồng lao động nguy hiểm, tiếp xúc hoá chất chưa? - Từ đủ 18 tuổi trở lên độc hại - Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật - Người chưa đủ 15 tuổi phải có người đại diện theo pháp luật. Nhóm 2 trình bày Hs nhận xét bổ sung Gv nhận xét chuẩn hoá kiến thức Câu hỏi Câu 1: Vì sao người lao động và người sử dụng lao động phải kí kết hợp đồng lao động? Câu 2:Em hiểu nguyên tắc tự do, tự nguyện bình đẳng là như thế nào? Câu 3: Thế nào là trái pháp luật? Câu 4: Em hiểu thế nào là giao kết trực tiếp? Nhóm 3: Hs trình bày Hs nhận xét bổ sung Gv nhận xét chuẩn hoá kiến thức Câu hỏi Câu 1: Lao động nữ thường gặp những bất lợi gì khi tham gia quan hệ lao động? Câu 2: Vì sao lao động nữ lại được quan tâm tạo điều kiện như vậy? Gv khái quát nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: * Mục tiêu : - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về quyền bình đẳng trong lao động; biết ứng xử phù hợp trong tình huống giả định. - Rèn luyện NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác,NL giải quyết vấn đề cho HS. * Cách tiến hành: tổ chức dưới hình thức trò chơinhanh như chớp. - Có 5 câu hỏi tương ứng 10 điểm(mỗi câu 2 điểm) - Thời gian mỗi câu hỏi là 10 giây sau đó các em giơ đáp án. Câu 1. Một trong những nội dung về bình đằng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn A. việc làm theo sở thích của mình. B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử. C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình. D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình. Câu 2: Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây ? A. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động. B. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động. C. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động. D. Đủ 14 tuổi trở lên và có khả năng lao động Câu 3. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được thể hiện thông qua A. thỏa thuận lao động. B. hợp đồng lao động. C. việc sử dụng lao động. D. quyền được lao động. Câu 4: Thấy trong hợp đồng lao động của mình ký với Giám đốc công ty có điều khoản trái pháp luật lao động, anh P đã đề nghị sửa và được chấp nhận. Điều này thể hiện A. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động. B. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. C. quyền dân chủ của công dân. D. bình đẳng giữa đại diện người lao động và ngưởi sử dụng lao động. Câu 5: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ A. Kết hôn. B. Nghỉ việc không lí do. C. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi. D. Có thai. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống/bối cảnh mới – nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. - Rèn luyện NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,NL công nghệ, NLtrách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân. Kể cả khi có giao kết hợp đồng lao động khi đi làm chúng ta vẫn gặp những vấn đề về bố trí việc làm, trong những tình huống đó chúng ta cần làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình? Video Video trên đề cập đến vấn đề gì? - Lợi dụng chức vụ quyền hạn đưa người thân vào làm việc thay vị trí của người khác - Điều chuyển công việc trái hợp đồng - Người có trình độ chuyên môn không được trọng dụng làm đúng chuyên môn của mình Việc làm đó gây bất lợi gì cho người lao động? - Thay đổi công việc không mong muốn(không được làm đúng chuyên môn) - Nguy cơ mất việc - Lương và các chế độ bị cắt giảm Trong lĩnh vực lao động hành vi tham nhũng còn được biểu hiện như thế nào? Trong lĩnh vực lao động tham nhũng được thể hiện trong việc sắp xếp, bố trí, điều chuyển công việc, vị trí việc làm trong các cơ quan, công ty nhà nước; thực hiện chính sách lao động, an toàn lao động - Chạy việc, chạy chức, chạy quyền - Điều chuyển công việc, buộc thôi việc, chấm dứt hợp đồng lao động - Không thanh toán lương, thưởng, chế độ đầy đủ Hậu quả của tham nhũng trong lao động - Cạnh tranh không công bằng trong tuyển dụng - Thay đổi công việc, mất việc - Không được thanh toán đầy đủ các chế độ - Mất niền tin vào cơ quan, doanh nghiệp, giảm khả năng cống hiến Để bảo đảm quyền lợi của mình chúng ta cần làm gì? - Hiểu biết về luật - Biết đấu tranh cho quyền lợi của mình - Tuyên truyền, nâng cao hiểu biết của cá nhân cũng như mọi người cùng biết để bảo vệ quyền lợi của mình
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tich_hop_giao_duc_cong_dan_lop_12_chu_de_qu.docx

