Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 11 - Tiết 21-38 - Lưu Thị Phương

docx 45 trang Mạnh Nam 06/06/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 11 - Tiết 21-38 - Lưu Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 11 - Tiết 21-38 - Lưu Thị Phương

Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 11 - Tiết 21-38 - Lưu Thị Phương
 Tuần
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 TIẾT 21. ĐOẠN MẠCH CHỨA NGUỒN. GHÉP NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức
 - Nêu được dòng điện chạy trong đoạn mạch chứa nguồn
b) Kĩ năng
 - Nhận biết được bộ nguồn ghép nối tiếp, ghép song song, ghép hỗn hợp đối xứng
 - Viết được công thức tính suất điện động, điện trở trong của từng cách ghép 
nguồn
c) Thái độ
 - Có tác phong của nhà khoa học
 - Có hứng thú trong học tập
2. Định hướng năng lực được hình thành
 - NL sử dụng kiến thức
 - NL phương pháp
 - NL trao đổi thông tin ( Chủ động trong giao tiếp, tôn trọng, lắng nghe có phản 
hồi tích cực trong giờ học. Lựa chọn nội dung, ngôn ngữ phù hợp, biết kiềm chế, tự tin 
khi nói trước nhiều người. Lắng nghe, tìm kiếm thông tin trong SGK. Ghi chép được nội 
dung kiến thức bài học.)
 NL cá thể (Xác định đươc nhiệm vụ học tập, từ đó xây dựng kế hoạch học tập và 
thực hiện kế hoạch học tập. Tự nhận ra và điều chỉnh sai sót cũng như hạn chế của bản 
thân trong quá trình học tập)
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
 - Đồ dùng dạy học: thước kẻ, phấn, SGK 
 - Phương pháp dạy học: vấn đáp, thuyết trình
 - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đọc hợp tác, kĩ thuật trình bày một phút 
2. Học sinh
 - Ôn tập định luật Ôm đối với toàn mạch
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 - Phát biểu, viết biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch, viết biểu thức tính hiệu 
điện thế mạch ngoài, công suất tiêu thụ trong mạch ngoài và trên toàn mạch
3. Bài mới
Hoạt động 1. Tình huống xuất phát
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Thao tác 1. Tìm hiểu đoạn mạch có chứa nguồn điện.
 Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Định hướng năng 
 giáo viên học sinh lực được hình 
 thành cho hs
[Type the document title] Gv. Lưu Thị Phương THPT Đoàn Kết I. Đoạn mạch có chứa 
 Vẽ mạch 10.1. Vẽ hình. nguồn điện
 Yêu cầu học Thực hiện C1. Đoạn mạch có chứa 
sinh thực hiện Vẽ hình. nguồn điện, dòng điện có 
C1. Ghi nhận nguồn chiều đi tới cực âm và đi ra 
 Vẽ hình 10.2. và biểu thức định từ cực dương.
 Giới thiệu cách luật Ôm cho đoạn UAB = E – I(r + R)
nhận biết nguồn mạch. Hay I = 
và biểu thức định Thực hiện C2. E U E U
 AB AB
luật Ôm. r R RAB
 Yêu cầu học 
sinh thực hiện 
C2.
Thao tác 2. Tìm hiểu các bộ nguồn ghép.
 Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Định hướng năng 
 giáo viên học sinh lực được hình 
 thành cho hs
 II. Ghép các nguồn 
 Vẽ hình 10.3. Vẽ hình. thành bộ
 Giới thiệu bộ Nhận biết được 1. Bộ nguồn ghép nối 
nguồn ghép nối bộ nguồn ghép tiếp
tiếp. nối tiếp.
 Giới thiệu cách Tính được suất 
tính suất điện điện động và 
 E = E + E + + E
động và điện trở điện trở trong của b 1 2 n
 R = r + r + + r
trong của bộ bộ nguồn. b 1 2 n
 Trường hợp riêng, nếu 
nguồn ghép nối Tính được suất 
 có n nguồn có suất điện 
tiếp. điện động và 
 động e và điện trở trong r 
 Giới thiệu trường điện trở trong của 
 ghép nối tiếp thì : E = ne 
hợp riêng. bộ nguồn gồm b
 ; r = nr
 các nguồn giống b
 2. Bộ nguồn song song 
 nhau ghép nối 
 tiếp.
 Vẽ hình 10.4.
 Giới thiệu bộ Vẽ hình.
nguồn ghép song Nhận biết được 
song. bộ nguồn gép 
 Giới thiệu cách song song.
tính suất điện Tính được suất 
động và điện trở điện động và 
 Nếu có m nguồn giống 
trong của bộ điện trở trong của 
 nhau mỗi cái có suất điện 
nguồn ghép song bộ nguồn.
 động e và điện trở trong r 
song.
 ghép song song thì : Eb = 
[Type the document title] Gv. Lưu Thị Phương THPT Đoàn Kết r
 e ; rb = 
 m
 3. Bộ nguồn hỗn hợp đối 
 xứng
 Vẽ hình 10.5. Vẽ hình.
 Giới thiệu bộ Nhận biết được 
nguồn ghép hỗn bộ nguồn ghép 
hợp đối xứng. hỗn hợp đối 
 Giới thiệu cách xứng.
tính suất điện Tính được suất Nếu có m dãy, mỗi dãy 
động và điện trở điện động và có n nguồn mỗi nguồn có 
trong của bộ điện trở trong của suất điện động e, điện trở 
nguồn ghép hỗn bộ nguồn. trong r ghép nối tiếp thì : 
hợp đối xứng. nr
 Eb = ne ; rb = 
 m
Hoạt động 3. Luyện tập
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Định hướng năng lực 
 được hình thành cho hs
 Cho học sinh tóm tắt Tóm tắt những kiến thức cơ 
những kiến thức cơ bản đã bản.
học trong bài.
 Yêu cầu học sinh về nhà Ghi các bài tập về nhà.
làm các bài tập 4, 5, 6 trang 
58 sgk và 10.5, 10.6, 10.7 
sbt.
[Type the document title] Gv. Lưu Thị Phương THPT Đoàn Kết TIẾT 22, 23. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức
b) Kĩ năng
 + Vận dụng định luật Ôm để giải các bài toán về toàn mạch.
 + Vận dụng các công thức tính điện năng tiêu thụ, công suất tiêu thụ điện năng và 
công suất toả nhiệt của một đoạn mạch ; công, công suất và hiệu suất của nguồn điện.
 + Vận dụng được các công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn 
nối tiếp, song song và hỗn hợp đối xứng để giải các bài toán về toàn mạch.
c) Thái độ
 - Có tác phong của nhà khoa học
 - Có hứng thú trong học tập
2. Định hướng năng lực được hình thành
 - NL sử dụng kiến thức
 - NL phương pháp
 - NL trao đổi thông tin ( Chủ động trong giao tiếp, tôn trọng, lắng nghe có phản 
hồi tích cực trong giờ học. Lựa chọn nội dung, ngôn ngữ phù hợp, biết kiềm chế, tự tin 
khi nói trước nhiều người. Lắng nghe, tìm kiếm thông tin trong SGK. Ghi chép được nội 
dung kiến thức bài học.)
 NL cá thể (Xác định đươc nhiệm vụ học tập, từ đó xây dựng kế hoạch học tập và 
thực hiện kế hoạch học tập. Tự nhận ra và điều chỉnh sai sót cũng như hạn chế của bản 
thân trong quá trình học tập)
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
 - Đồ dùng dạy học: thước kẻ, phấn, SGK 
 - Phương pháp dạy học: vấn đáp, thuyết trình
 - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đọc hợp tác, kĩ thuật trình bày một phút 
2. Học sinh
 - Ôn tập kiến thức về định luật Ohm đối với đoạn mạch chỉ chứa R, đoạn mạch có 
chứa nguồn và toàn mạch
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1. Tình huống xuất phát
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Thao tác 1. Tìm hiểu phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch.
 Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Định hướng năng 
 giáo viên học sinh lực được hình 
 thành cho hs
 I. Những lưu ý trong 
 Yêu cầu học sinh Nêu công thức phương pháp giải
nêu công thức tính tính suất điện động + Cần phải nhận dạng 
[Type the document title] Gv. Lưu Thị Phương THPT Đoàn Kết suất điện động và và điện trở trong loại bộ nguồn và áp 
điện trở trong của của các loại bộ dụng công thức tương 
các loại bộ nguồn. nguồn đã học. ứng để tính suất điện 
 động và điện trở trong 
 Yêu cầu học sinh Thực hiện C1. của bộ nguồn
thực hiện C1. Thực hiện C2. + Cần phải nhận dạng 
 Yêu cầu học sinh các điện trở mạch 
thực hiện C2. ngoài được mắc như 
 Nêu các công thế nào để để tính điện 
 thức tính cường độ trở tương đương của 
 Yêu cầu học sinh dòng điện trong mạch ngoài.
nêu các công thức mạch chính, hiệu + Áp dụng định luật 
tính cường độ dòng điện thế mạch Ôm cho toàn mạch để 
điện trong mạch ngoài, công và tìm các ẩn số theo yêu 
chính, hiệu điện công suất của cầu của đề ra
thế mạch ngoài, nguồn. + Các công thức cần sử 
công và công suất dụng :
của nguồn. E
 I = ; E = I(RN 
 RN r
 + r) ; 
 U = IRN = E – Ir ; Ang 
 = EIt ; Png = EI ;
 A = UIt ; P = UI
Thao tác 2. Giải các bài tập ví dụ.
 Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản Định hướng năng 
 giáo viên học sinh lực được hình 
 thành cho hs
 II. Bài tập ví dụ
 Bài tập 1
 Vẽ lại đoạn a) Điện trở mạch ngoài
mạch. Thực hiện C3. RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 
 Yêu cầu học + 3 = 18
sinh thực hiện Tính cường độ b) Cường độ dòng điện chạy 
C3. dòng điện chạy qua nguồn điện (chạy trong 
 trong mạch mạch chính)
 Yêu cầu học chính. E 6
 I = = 0,3(A)
sinh tính cường 
 RN r 18 2
độ dòng điện Tính hiệu điện Hiệu điện thế mạch ngoài
chạy trong mạch thế mạch ngoài.
 U = IRN = 0,3.18 = 5,4(V)
chính. c) Hiệu điện thế giữa hai đầu 
 Tính hiệu điện 
 R1
 Yêu cầu học thế giữa hai đầu 
 U1 = IR1 = 0,3.5 = 1,5(V)
sinh tính hiệu R1. Bài tập 2
điện thế mạch Điện trở và cường độ dòng 
[Type the document title] Gv. Lưu Thị Phương THPT Đoàn Kết ngoài. điện định mức của các bóng 
 Yêu cầu học Thực hiện C4. đèn
 2 2
sinh tính hiệu Tính điện trở U dm1 12
điện thế giữa hai và cường độ RD1 = = 24()
 Pdm1 6
đầu R1. dòng điện định 2 2
 Udm2 6
 mức của các RD2 = = 8()
 bóng đèn. Pdm2 4,5
 Yêu cầu học Pdm1 6
 Idm1 = = 0,5(A)
sinh trả lờ C4. U dm1 12
 Yêu cầu học 
 Pdm2 4,5
 Idm2 = = 0,75(A)
sinh tính điện trở U 6
và cường độ dm2
 Điện trở mạch ngoài
dòng điện định 
 R = 
mức của các N 
 R (R R ) 24(8 8)
bóng đèn. D1 b D2 
 RD1 RB RD2 24 8 8
 Tính điện trở = 9,6()
 mạch ngoài. Cường độ dòng điện trong 
 mạch chính
 E 12,5
 I = = 
 RN r 9,6 0,4
 Tính cường độ 1,25(A)
 dòng điện chạy Cường độ dòng điện chạy 
 Yêu cầu học trong mạch qua các bóng 
sinh tính điện trở chính. U IRN 1,25.9,6
 ID1 = = 
mạch ngoài. RD1 RD1 24
 Tính cường độ 0,5(A)
 dòng điện chạy 
 ID1 = 
 Yêu cầu học qua từng bóng U IR 1,25.9,6
 N 
sinh tính cường đèn. R R R 8 8
độ dòng điện D1 b D1
 = 0,75(A)
chạy trong mạch 
 a) I = I ; I = I nên 
chính. D1 dm1 D2 dm2
 các bóng đèn Đ và Đ sáng 
 So sánh cường 1 2
 bình thường
 Yêu cầu học độ dòng điện 
 b) Công suất và hiệu suất của 
sinh tính cường thức với cường 
 nguồn
độ dòng điện độ dòng điện 
 P = EI = 12,5.1,12 = 
chạy qua từng định mức qua ng
 15,625 (W)
bóng đèn. từng bóng đèn 
 U IR 1,25.9,6
 và rút ra kết H = N = 
 luận. E E 12,5
 Yêu cầu học Tính công suất 0,96 = 96%
sinh so sánh và hiệu suất của Bài tập 3
cường độ dòng nguồn. a) Suất điện động và điện trở 
điện thức với trong của bộ nguồn
[Type the document title] Gv. Lưu Thị Phương THPT Đoàn Kết cường độ dòng 4r
 Eb = 4e = 6 (V) ; rb = = 2r 
điện định mức 2
qua từng bóng Vẽ mạch điện. = 2()
đèn và rút ra kết Thực hiện C8. Điện trở của bóng đèn
luận. 2 2
 Udm 6
 Yêu cầu học RĐ = = 6() = RN
 P 6
sinh tính công Tính điện trở dm
suất và hiệu suất của bóng đèn. b) Cường độ dòng điện chạy 
của nguồn. qua đèn
 E 6
 I = = 0,75(A)
 RN r 6 2
 Tính cường độ Công suất của bóng đèn khi 
 Yêu cầu học dòng điện chạy đó
 2 2
sinh vẽ mạch trong mạch PĐ = I RĐ = 0,75 .6 = 
điện. chính. 3,375(W)
 Yêu cầu học c) Công suất của bộ nguồn, 
sinh thực hiện Tính công suất công suất của mỗi nguồn và 
C8. của bóng đèn. giữa hai cực mỗi nguồn
 Pb = EbI = 6.0,75 = 4,5(W)
 Pb 4,5
 Pi = = = 0,5625(W)
 Yêu cầu học 8 8
sinh tính điện trở Thực hiện C9. I 0,75
 Ui = e - r 1,5 .1 = 
của bóng đèn. 2 2
 1,125 (V)
 Yêu cầu học 
sinh tính cường 
độ dòng điện 
chạy trong mạch 
chính và công 
suất của bóng 
đèn khi đó.
 Yêu cầu học 
sinh thực hiện 
C9.
 TIẾT 24. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức
[Type the document title] Gv. Lưu Thị Phương THPT Đoàn Kết b) Kĩ năng
c) Thái độ
 - Có hứng thú trong học tập
 - Có tác phong của nhà khoa học
2. Định hướng năng lực được hình thành
 - NL sử dụng kiến thức
 - NL phương pháp
 - NL trao đổi thông tin ( Chủ động trong giao tiếp, tôn trọng, lắng nghe có phản 
hồi tích cực trong giờ học. Lựa chọn nội dung, ngôn ngữ phù hợp, biết kiềm chế, tự tin 
khi nói trước nhiều người. Lắng nghe, tìm kiếm thông tin trong SGK. Ghi chép được nội 
dung kiến thức bài học.)
 NL cá thể (Xác định đươc nhiệm vụ học tập, từ đó xây dựng kế hoạch học tập và 
thực hiện kế hoạch học tập. Tự nhận ra và điều chỉnh sai sót cũng như hạn chế của bản 
thân trong quá trình học tập)
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
 - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
 - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 
2. Học sinh
 - Xem lại những kiến thức về đoạn mạch có các điện trở ghép với nhau đã học ở 
THCS.
 - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
 - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải :
 + Viết các công thức xác định suất điện động và điện trở trong của các loại bộ 
nguồn ghép đã học.
 + Viết các công thức xác định cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương 
đương của đoạn mạch gồm các điện trở ghép nối tiếp và đoạn mạch gồm các điện trở 
ghép song song.
3. Bài tập
Hoạt động 1 : Giải các bài tập tự luận.
 Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
 viên
 Bài 4 trang 58 
 Yêu cầu học sinh tính Tính điện trở của bóng Điện trở của bóng đèn
 2 2
 điện trở của bóng đèn. đèn. Udm 6
 RĐ = = 12() = RN
 Pdm 3
 Cường độ dòng điện chạy trong 
 Yêu cầu học sinh tính 
 mạch
 cường độ dòng điện Tính cường độ dòng điện 
[Type the document title] Gv. Lưu Thị Phương THPT Đoàn Kết chạy trong mạch chạy trong mạch E 6
 I = = 0,476(A)
 RN r 12 0,6
 Yêu cầu học sinh tính Tính hiệu điện thế giữa Hiệu điện thế giữa hai cực của 
 hiệu điện thế giữa hai hai cực acquy. acquy
 cực acquy. U = E – Ir = 6 – 0,476.0,6 = 
 Tính suất điện động và 5,7(V)
 Yêu cầu học sinh tính điện trở trong của bộ Bài 6 trang 58
 suất điện động và điện nguồn. Suất điện động và điện trở trong 
 trở trong của bộ nguồn.
 của bộ nguồn : E b = 2E = 3V ; rb 
 Yêu cầu học sinh tính Tính điện trở của bóng = 2r = 2
 điện trở của bóng đèn. đèn.
 Điện trở của các bóng đèn
 Yêu cầu học sinh tính 2 2
 U 3
 điện trở mạch ngoài. Tính điện trở mạch R = dm = 12()
 D P 0,75
 ngoài. dm
 Điện trở mạch ngoài
 Yêu cầu học sinh tính RD 12
 RN = = 6()
 cường độ dòng điện 2 2
 chạy trong mạch chính. Tính cường độ dòng điện Cường độ dòng điện chạy trong 
 chạy trong mạch chính. mạch chính
 E 3
 Yêu cầu học sinh tính I = b = 0,375(A)
 cường độ dòng điện RN rb 6 2
 chạy qua mỗi bóng Tính cường độ dòng điện Cường độ dòng điện chạy qua 
 đèn. chạy qua mỗi bóng đèn. I 0,375
 mỗi bóng đèn : ID = = 
 Yêu cầu học sinh tính 2 2
 cường độ dòng điện Tính cường độ dòng điện 0,1875(A)
 định mức của mỗi bóng định mức của mỗi bóng Cường độ dòng điện định mức 
 đèn. đèn. của mỗi bóng đèn : Idm = 
 Yêu cầu học sinh so 
 Pdm 0,75
 sánh và rút ra lết luận. So sánh và rút ra lết luận. = 0,25(A)
 U dm 3
 a) ID < Idm : đèn sáng yếu hơn 
 Yêu cầu học sinh tính bình thường
 hiệu suất của nguồn. Tính hiệu suất của b) Hiệu suất của bộ nguồn
 Yêu cầu học sinh tính nguồn. U IR 0,375.6
 hiệu điện thế giữa hai H = N = 0,75 = 
 E E 3
 cực của mỗi nguồn. Tính hiệu điện thế giữa 
 75%
 Hướng dẫn để học hai cực của mỗi nguồn.
 c) Hiệu điện thế giữa hai cực của 
 sinh tìm ra kết luận.
 mỗi nguồn : 
 Lập luận để rút ra kết 
 U = E – Ir = 1,5 – 0,375.1 = 
 luận. i
 1,125(V)
 d) Nếu tháo bớt một bóng đèn thì 
 điện trở mạch ngoài tăng, hiệu 
 Yêu cầu học sinh tính 
 điện thế mạch ngoài, cũng là hiệu 
 suất điện động và điện 
 điện thế giữa hai đầu bóng đèn 
 trở trong của bộ nguồn.
 còn lại tăng nên đèn còn lại sáng 
 Yêu cầu học sinh tính Tính suất điện động và 
[Type the document title] Gv. Lưu Thị Phương THPT Đoàn Kết điện trở mạch ngoài. điện trở trong của bộ mạnh hơn trước đó.
 nguồn. Bài 2 trang 62
 Yêu cầu học sinh tính Suất điện động và điện trở trong 
 cường độ dòng điện Tính điện trở mạch của bộ nguồn
 chạy trong mạch chính. ngoài. Eb = E1 + E2 = 12 + 6 = 18V ; rb 
 Yêu cầu học sinh tính = 0
 công suất tiêu thụ của Điện trở mạch ngoài
 mỗi điện trở. Tính cường độ dòng điện RN = R1 + R2 = 4 + 8 = 12()
 chạy trong mạch chính. a) Cường độ dòng điện chạy 
 Yêu cầu học sinh tính trong mạch
 công suất của mỗi Tính công suất tiêu thụ E 18
 I = b = 1,5(A)
 acquy. của mỗi điện trở.
 RN rb 12 0
 Yêu cầu học sinh tính b) Công suất tiêu thụ của mỗi 
 năng lượng mỗi acquy Tính công suất của mỗi điện trở 
 cung cấp trong 5 phút. acquy. 2 2
 P1 = I R1 = 1,5 .4 = 9(W)
 2 2
 P2 = I R2 = 1,5 .8 = 18(W)
 Tính năng lượng mỗi c) Công suất và năng lượng của 
 acquy cung cấp trong 5 mỗi acquy cung cấp trong 5 phút
 phút.
 PA1 = E1I = 12.1,5 = 18(W)
 AA1 = E1Tt = 12.1,5.60 = 
 1080(J)
 PA2 = E2I = 6.1,5 = 9(W)
 AA2 = E2Tt = 6.1,5.60 = 540(J)
 Trực Ninh, ngày , tháng , năm
[Type the document title] Gv. Lưu Thị Phương THPT Đoàn Kết

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_vat_li_lop_11_tiet_21_38_luu_thi_phuong.docx