Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 11 - Tuần 1-10 - Lưu Thị Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 11 - Tuần 1-10 - Lưu Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 11 - Tuần 1-10 - Lưu Thị Phương

Tuần 1. Ngày soạn Ngày dạy PHẦN I. ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC CHƯƠNG 1. ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG TIẾT 1. ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CULONG I. MỤC TIÊU 1, Kiến thức, kĩ năng, thái độ a. Kiến thức - Nêu được khái niệm điện tích điểm. - Phát biểu được định luật Culong, viết được biểu thức của định luật và nêu rõ các đại lượng có trong biểu thức. - Nêu được điện môi là gì, ý nghĩa của hằng số điện môi. b. Kĩ năng - Biểu diễn được phương chiều của của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không. - Vận dụng định luật Culong để giải một số bài toán về tương tác điện giữa hai hoặc ba điện tích điểm. c. Thái độ - Có hứng thú học tập. - Có tác phong của nhà khoa học. 2. Định hướng các năng lực được hình thành - K1: Trình bày được kiến thức về điện tích, điện tích điểm, tương tác điện tích, định luật Cu-lông, hệ số tỉ lệ k, hằng số điện môi. - K2: Trình bày được mối quan hệ giữa hằng số điện môi và lực tĩnh điện. Viết được biểu thức định luật Cu-lông. - K3: Giải được bài tập liên quan đến định luật Cu-lông - K4: Chỉ ra được cách kiểm tra xem một vật có nhiễm điện hay không - P1: Đặt ra những câu hỏi về sự kiện vật lí - P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí. - P5: Lựa chọn và sử dụng công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí - X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí vào các cách diễn tả đặc thù (trao đổi kiến thức để mô tả tương tác giữa hai điện tích ) - X4: mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của cân xoắn Cu-lông - X5: Ghia chép các kết quả từ các hoạt động học tập (nghe giảng, ghi chép, tìm kiếm thông tin ) - C2. Lập được kế hoạch, có sự cố gắng thực hiện kế hoạch ở nhà - C3. Nhờ biết được ý nghĩa của lực tĩnh điện người ta đã ứng dụng chúng trong công nghệ sơn tĩnh điện, máy hút bụi II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Thiết bị dạy học: phấn màu, thước kẻ, SGK, xem lại SGK Vật lí 7, 9 để biết học sinh đã được học kiến thức nhiễm điện gì - Phương pháp dạy học: vấn đáp, thuyết trình, giảng giải - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật trình bày một phút [Type the document title] Gv. Lưu Thị Phương THPT Đoàn Kết 2. Học sinh - Ôn tập lại kiến thức về nhiễm điện đã học ở THCS III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Các bước Hoạt động Tên hoạt động Thời gian dự kiến Khởi động Hoạt động 1 Ôn tập kiến thức 5 phút cũ về điện tích Hình thành kiến Hoạt động 2 Định luật Cu-lông 20 phút thức Luyện tập Hoạt động 3 Hệ thống kiến thức 5 phút Vận dụng, tìm tòi, Hoạt động 4 Bài tập về định 15 phút mở rộng luật Cu-lông Hoạt động 1. Ôn tập kiến thức cũ về điện tích a. Mục tiêu hoạt động: - Nêu được khái niệm điện tích điểm - Viết được kí hiệu, đơn vị của điện tích - Nêu được tương tác giữa hai điện tích b. Tổ chức hoạt động: Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu học sinh tìm hiểu SGK trang 6, 7, và nhớ lại kiến thức đã học về điện tích để hoàn thành phiếu học tập số 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Làm thế nào để biết một vật bị nhiễm điện? 2. Thế nào là điện tích, kí hiệu và đơn vị đo? Điện tích điểm là gì? 3. Có mấy loại điện tích. Là những loại điện tích nào? Kí hiệu của chúng như thế nào? 4. Các điện tích tương tác với nhau như thế nào? c. Sản phẩm hoạt động: đại diện mỗi nhóm học sinh trình bày các câu trả lời trên bảng. Dự kiến câu trả lời của học sinh: 1. Đưa vật cần kiểm tra lại gần các mẩu giấy nhỏ, nếu nó hút các mẩu giấy thì chứng tỏ vật đó bị nhiễm điện. 2. Điện tích là số đo độ lớn thuộc tính điện của vật. Điện tích có kí hiệu là q, đơn vị là Cu-lông (C). Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách mà ta xét 3. Có hai loại điện tích, là điện tích dương và điện tích âm. 4. Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện tích trái dấu thì hút nhau Gv nhận xét và chuẩn hóa kiến thức, từ đó khéo léo chuyển giao sang hoạt động 2. Học sinh ghi chép nội dung vào vở. Hoạt động 2. Định luật Cu-lông a. Mục tiêu hoạt động - Phát biểu nội dung định luật Cu-lông - Viết được biểu thức của định luật Cu-lông, nêu rõ các đại lượng có mặt trong biểu thức. - Nêu ý nghĩa hằng số điện môi. b. Tổ chức hoạt động: [Type the document title] Gv. Lưu Thị Phương THPT Đoàn Kết Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu học sinh đọc SGK trang 7, 8, 9, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 2. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Phát biểu nội dung định luật Cu-lông. 2. Biểu diễn lực đẩy giữa hai điện tích dương đặt cách nhau 2cm. 3. Biểu diễn lực hút giữa một điện tích dương và một điện tích âm đặt cách nhau 3cm. 4. Viết biểu thức định luật Cu-lông. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong biểu thức. -8 -8 5. Cho hai quả cầu nhỏ mang điện tích q 1 = 2.10 C, q2 = 4.10 C, đặt cách nhau 2cm trong chân không. Tính độ lớn lực tĩnh điện giữa chúng. 6. Điện môi là gì? Viết biểu thức của định luật Cu-lông khi các điện tích được đặt trong môi trường điện môi. Nêu ý nghĩa của hằng số điện môi. c. Sản phẩm hoạt động: đại diện mỗi nhóm học sinh trình bày các câu trả lời trên bảng. Dự kiến câu trả lời của học sinh: 1. Nội dung định luật Cu-lông: lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. 2. 퐹21퐹21 퐹12퐹12 ++ -+ q q q q 1 1 2 2 3cm2cm 3. [Type the document title] Gv. Lưu Thị Phương THPT Đoàn Kết |푞 푞 | 4. Biểu thức định luật Cu-lông: 1 2 퐹 = 2 Trong đó: F: lực tĩnh điện (lực Cu-lông) (N) k = 9.109 là hằng số tỉ lệ q1; q2 là điện tích 1, 2 (C) r: khoảng cách giữa hai điện tích (m) |푞 푞 | |2.10―8.4.10―8| 5. Độ lớn lực tĩnh điện là: 1 2 9 ―3 (N) 퐹 = 2 = 9.10 (0.02)2 = 18.10 6. Điện môi là môi trường cách điện. Biểu thức định luật Cu-lông khi đặt các điện tích trong môi trường điện môi là: |푞1푞2| 퐹 = 휀 2 Ý nghĩa của hằng số điện môi : là đặc trưng quan trọng cho tính chất điện của một chất cách điện, nó cho biết khi các điện tích đặt trong chất đó thì lực tác dụng giữa chúng nhỏ đi ℇ so với khi chúng đặt trong chân không. *Gv nhận xét, chuẩn hóa kiến thức. Học sinh ghi nhận và ghi chép nội dung vào vở. Hoạt động 3. Hệ thống kiến thức: a. Mục tiêu của hoạt động: Học sinh vẽ được sơ đồ tư duy của nội dung kiến thức trong bài học. b. Tổ chức hoạt động: Gv hệ thống kiến thức bài học theo sơ đồ tư duy Hoạt động 4. Bài tập về định luật Cu-lông a. Mục tiêu hoạt động: học sinh biết cách làm một số bài tập cơ bản về định luật Cu lông [Type the document title] Gv. Lưu Thị Phương THPT Đoàn Kết b. Tổ chức hoạt động: học sinh làm bài tập lớp phiếu học tập số 3 Gv giao bài tập về nhà cho học sinh : bài 5, 6, 7, 8 trang 10 GSK và tìm hiểu ứng dụng của lực tĩnh điện trong công nghệ sơn tĩnh điện, máy hút bụi. c. Sản phẩm hoạt động: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Bài 1. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật? A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện C. Đặt một vật gần nguồn điện D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin. Bài 2. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện? A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu B. Chim thường xù lông về mùa rét C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường D. Sét giữa các đám mây. Bài 3. Điện tích điểm là A.Vật có kích thước rất nhỏ. B. Điện tích coi như tập trung tại một điểm. C. Vật chứa rất ít điện tích. D. Điểm phát ra điện tích. Bài 4. Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của A. Hắc ín (nhựa đường). B. Nhựa trong. C. Thủy tinh. D. Nhôm. Bài 5. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong A. Chân không. B. Nước nguyên chất. C. Dầu hỏa. D. Không khí ở điều kiện tiêu chuẩn. [Type the document title] Gv. Lưu Thị Phương THPT Đoàn Kết TIẾT 2 .THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm cơ bản cấu tạo nguyên tử về phương diện điện - Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết electron - Nêu được khái niệm chất dẫn điện, chất cách điện - Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích b. Kĩ năng - Vận dụng thuyết electron để giải thích một số hiện tượng nhiễm điện: nhiễm điện do tiếp xúc, nhiễm điện do hưởng ứng - Biết cách làm nhiễm điện các vật - Vận dụng thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích giải một số bài tập về tương tác tĩnh điện c. Thái độ - Có hứng thú trong học tập - Có tác phong của nhà khoa học 2. Định hướng năng lực được hình thành - K1: Trình bày được kiến thức về cấu tạo nguyên tử vầ phương diện điện, điện tích nguyên tố, thuyết electron, khái niệm vật dẫn điện, vật cách điện, định luật bảo toàn điện tích - K2: Trình bày được mối quan hệ giữa sự di chuyển và cư trú của electron và hiện tượng điện - K3: Giải được bài tập liên quan đến thuyết electron, định luật bảo toàn điện tích - K4: Vận dụng kiến thức để giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc, do hưởng ứng - P1: Đặt ra những câu hỏi về sự kiện vật lí (tại sao dây nhôm dẫn điện, dây nhựa lại không dẫn điện ) - P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí. - P5: Lựa chọn và sử dụng công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí - X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí vào các cách diễn tả đặc thù (trao đổi kiến thức để mô tả hiện tượng nhiễm điện do cọ sát trong thực tế bằng ngôn ngữ vật lí ) - X5: Ghia chép các kết quả từ các hoạt động học tập (nghe giảng, ghi chép, tìm kiếm thông tin ) - C2. Lập được kế hoạch, có sự cố gắng thực hiện kế hoạch ở nhà - C3. Nhờ biết được sự nhiễm điện do hưởng ứng mà ta biết được cách làm các cột thu lôi, nhờ biết được sự nhiễm điện do cọ xát mà ta giải thích được các xe chở xăng hay chất nổ thường treo một dây xích sắt dài chạm mặt đường, hiện tượng sấm sét hay ngày hanh khô ta chải tóc thường thấy tiếng kêu lách tách và tóc bị lược hút II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Thiết bị dạy học: phấn màu, thước kẻ, SGK, xem lại SGK Vật lí 7, 9 để biết học sinh đã được học kiến thức nhiễm điện gì - Phương pháp dạy học: vấn đáp, thuyết trình, giảng giải, hoạt động nhóm - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật trình bày một phút [Type the document title] Gv. Lưu Thị Phương THPT Đoàn Kết 2. Học sinh - Ôn tập lại kiến thức về nhiễm điện đã học ở THCS III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Các bước Hoạt động Tên hoạt động Thời gian dự kiến Khởi động Hoạt động 1 Khởi động 3 phút Hình thành kiến Hoạt động 2 Thuyết electron 10 phút thức Hoạt động 3 Giải thích ba hiện 12 phút tượng nhiễm điện Hoạt động 4 Định luật bảo toàn 2 phút điện tích Luyện tập Hoạt động 5 Hệ thống kiến thức 5 phút Vận dụng, tìm tòi, Hoạt động 6 Bài tập về thuyết e 13 phút mở rộng và định luật bảo toàn điện tích Hoạt động 1. Khởi động a. Mục tiêu hoạt động: - Mô tả được hiện tượng trong các bức tranh, từ đó đưa ra được câu hỏi tại sao? b. Tổ chức hoạt động: Gv yêu cầu hs quan sát và mô tả các bức tranh, đưa ra được hiện tượng vật lí? c. Sản phẩm hoạt động: cá nhân học sinh xung phong trả lời Dự kiến câu trả lời của học sinh: hình số 1 là hiện tượng sét, hình số 2 là dây xích nối từ bình xăng xuống mặt đường để giảm sự cháy nổ, hình 3 là cột thu lôi trên mái nhà Gv đặt câu hỏi tại sao lại có sét, dựa vào kiến thức nào để giải thích khi treo dây sắt như trên hình lại giảm được sự cháy nổ của bồn chứa xăng, người ta lắp đặt các cột thu lôi dể làm gì? Để giải thích các hiện tượng trên, người ta dựa vào một thuyết vật lí, đó là thuyết gì chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2. Thuyết electron a. Mục tiêu hoạt động: - Nêu được cấu tạo nguyên tử - Nêu được điện tích và khối lượng của các hạt e, p, n - Nêu được khái niệm điện tích nguyên tố - Phát biểu nội dung chính của thuyết e về sự nhiễm điện b. Tổ chức hoạt động: [Type the document title] Gv. Lưu Thị Phương THPT Đoàn Kết Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu học sinh đọc SGK trang 11, 12 thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Nêu cấu tạo nguyên tử, các thông số về điện tích và khối lượng của các hạt electron, proton, notron? 2. Thế nào là điện tích nguyên tố? 3. Thuyết e là gì? 4. Nêu nội dung chính của thuyết e trong phạm vi giải thích sự nhiễm điện? 5. Có thể nói “một nguyên tử bị mất bớt một số proton thì nó trở thành ion âm, nhận thêm một số proton thì trở thành ion dương” được không? c. Sản phẩm hoạt động: đại diện mỗi nhóm học sinh trình bày các câu trả lời trên bảng (câu 2 và 3 chung một nhóm, các câu còn lại độc lập). Dự kiến câu trả lời của học sinh: 1. Cấu tạo nguyên tử: trung tâm là 1 hạt nhân mang điện tích dương, xung quanh là các e mang điện tích âm chuyển động. Hạt nhân bao gồm propton và notron 2. Điện tích nguyên tố là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có được, đó là điệnt ích của e và p 3. Thuyết e là thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của e để giải thích các hiện tượng nhiễm điện. 4. Nội dung chính trong phạm vi giải thích sự nhiễm điện: + Các e có thể di chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác + ion dương là nguyên tử bị mất bớt e + ion âm là nguyên tử nhận thêm e + vật nhiễm điện dương là vật thiế e + vật nhiễm điện âm là vật thừa e 5. Không thể nói như vậy vì chỉ có e mới di chuyển được còn proton không di chuyển được. *Gv nhận xét, chuẩn hóa kiến thức. Học sinh ghi nhận và ghi chép nội dung vào vở. Hoạt động 3. Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện a. Mục tiêu của hoạt động: Học sinh vận dụng được thuyết e để giải thích ba hiện tượng nhiễm điện b. Tổ chức hoạt động: Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu học sinh đọc mục III SGK trang 12, 13 thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 2. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện. Lấy ví dụ? 2. Cho thanh thủy tinh cọ xát vào mảnh lụa, sau khi cọ xát thì thanh thủy tinh nhiễm điện dương, mảnh lụa nhiễm điện âm. Vì sao? 3. Cho thanh kim loại tiếp xúc với quả cầu A mang điện tích âm thì thanh kim loại có nhiễm điện không? Nhiễm điện gì? Vì sao? 4. Cho đầu M của thanh kim loại MN lại gần quả cầu B nhiễm điện dương thì đầu M của thanh kim loại mang điện tích âm, đầu N mang điệnt ích dương. Vì sao? Tổng điện tích trong thanh MN có thay đổi không? Khi đưa thanh MN ra xa thì có hiện tượng gì? [Type the document title] Gv. Lưu Thị Phương THPT Đoàn Kết c. Sản phẩm hoạt động: đại diện nhóm học sinh lên bảng trình bày kết quả của nhóm. * Dự kiến sản phẩm: 1. Chất dẫn điện là chất có nhiều điện tích tự do. Ví dụ: kim loại, nước, gỗ tươi, dung dịch axit, dung dịch bazo, dung dịch muối... Chất cách điện là chất không có hoặc có rất ít các điện tích tự do. Ví dụ: giấy, mica, gỗ khô, nước cất, cao su, thủy tinh... 2. Khi thanh thủy tinh cọ xát với mảnh lụa thì số điểm tiếp xúc giữa chúng lớn, số e di chuyển từ thanh thủy tinh sang mảnh lụa tăng lên, do đó thanh thủy tinh bị mất e nên nhiễm điện dương, mảnh lụa nhận thêm e từ thanh thủy tinh nên nhiễm điện âm. 3. Thanh kim loại nhiễm điện âm. Do một phần các e thừa ở quả cầu A di chuyển sang thanh kim loại, nên thanh kim loại cũng thừa e, do đó thanh kim loại nhiễm điện âm. 4. Thanh kim loại MN trung hòa về điện đặt gần quả cầu B nhiễm điện dương thì các e tự do trong thanh kim loại bị hút lại gần quả cầu, do đó đầu M thừa e nên nhiễm điện âm, đầu N thieus e nên nhiễm điện dương. Thực chất nhiễm điện do hưởng ưng chỉ là sự phân bố lại điện tích trong thanh kim loại, tổng điện tích trong thanh không đổi. Khi đưa thanh kim loại ra xa quả cầu thì các điện tích lại phân bố về như cũ. * Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa kiến thức, học sinh tiếp thu và ghi chép vào vở Hoạt động 4. Nội dung định luật bảo toàn điện tích a. Mục tiêu hoạt động: phát biểu được nội dung định luật bảo toàn điện tích b. Tổ chức hoạt động: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục IV, nêu nội dung định luật bảo toàn điện tích. c. Sản phẩm hoạt động: Học sinh đọc và nêu được nội dung định luật bảo toàn điện tích * Dự kiến sản phẩm: Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số điện tích trong hệ là một hằng số Hoạt động 5. Hệ thống kiến thức a. Mục tiêu của hoạt động: Học sinh vẽ được sơ đồ tư duy của nội dung kiến thức trong bài học. b. Tổ chức hoạt động: Gv hệ thống kiến thức bài học theo sơ đồ tư duy [Type the document title] Gv. Lưu Thị Phương THPT Đoàn Kết Hoạt động 6. Bài tập về thuyết e và định luật bảo toàn điện tích a. Mục tiêu hoạt động: - giải thích các câu hỏi ở đầu bài - học sinh biết cách làm một số bài tập cơ bản về thuyết e và định luật bảo toàn điện tích b. Tổ chức hoạt động: học sinh giải thích các câu hỏi ở đầu bài và làm bài tập tại lớp phiếu học tập số 3 Gv giao bài tập về nhà cho học sinh : làm một bài tiểu luận về sét c. Sản phẩm hoạt động: * Dự kiến sản phẩm: 1. Giải thích các câu hỏi nêu ở đầu bài: - Sét: hai đám mây tích điện trái dấu lại gần nhau, hiệu điện thế giữa chúng rất lớn, có thể lên tới hàng triệu vôn, do đó có hiện tượng phóng tia lửa điện tạo thành sét PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Bài 1. Chọn phát biểu sai A. trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do B. Trong vật cách điện có rất ít điện tích tự do C. Xét toàn bộ một vật trung hòa về điện, sau đó bị nhiễm điện do hưởng ứng thì vẫn là một vật trung hòa về điện D. Xét toàn bộ một vật nhiễm điện do tiếp xúc thì vẫn là một vật trung hòa về điện. Bài 2. Chọn phát biểu đúng A. Một quả cầu bấc treo gần một vật nhiễm điện thì quả cầu bấc được nhiễm điện do hưởng ứng. B. Khi một đám mây tích điện bay gần mặt đất thì những cột chống sét được nhiễm điện chủ yếu là do cọ xát [Type the document title] Gv. Lưu Thị Phương THPT Đoàn Kết
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_vat_li_lop_11_tuan_1_10_luu_thi_phuong.docx