Ôn tập Giáo dục công dân Lớp 10 - Bài 10+11+12 - Trường THPT Nghĩa Minh
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Giáo dục công dân Lớp 10 - Bài 10+11+12 - Trường THPT Nghĩa Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Giáo dục công dân Lớp 10 - Bài 10+11+12 - Trường THPT Nghĩa Minh
Bai 10GDCD10 Câu 1. Đạo đức được hiểu là A. chuẩn mực hành vi. B. qui tắc xử sự trong xã hội. C. qui tắc xử sự chung. D. chuẩn mực ứng xử trong xã hội. Câu 2. Quan niệm nào sau đây là đúng về đạo đức? A. Hệ thống quy tắc, chuẩn mực để điều chỉnh hành vi cho phù hợp với xã hội. B. Hệ thống quy định của thôn xóm để điều chỉnh hành vi của cá nhân. C. Hệ thống quy tắc xử sự có tính truyền thống của dân tộc. D. Đạo đức là các quy tắc ứng xử của một dân tộc trong một quốc gia. Câu 3. Những chuẩn mực đạo đức nào sau đây phù hợp với yêu cầu của chế độ XHCN? A. Nhân nghĩa. B. Trung quân. C. Tam tòng. D. Tam cương. Câu 4. Câu tục ngữ nào sau đây có ý nói về đạo đức? A. Thương người như thể thương thân. B. Phép vua thua lệ làng. C. Trọng nghĩa khinh tài. D. Cầm cân nảy mực. Câu 5. Câu tục ngữ nào sau đây không có ý nói về đạo đức? A. Uống nước nhớ nguồn. B. Đất có lề, quê có thói. C. Nhường cơm sẻ áo. D. Cái nết đánh chết cái đẹp. Câu6. Đạo đức là sự điều chỉnh hành vi của con người A. thông qua những yêu cầu tối thiểu của xã hội. B. thông qua những yêu cầu tối đa của xã hội. C. một cách tự giác theo khả năng của mình. D. một cách tự giác theo yêu cầu của nhà nước. Câu 7. Quy tắc nào sau đây không là chuẩn mực đạo đức? A. Trung thực. B. Nhường nhịn. C. Đóng nộp. D. Chan hòa. Câu 8. Đạo đức có vai trò giúp cá nhân A. sống có ích. B. trở thành công dân tốt. C. phát triển toàn diện. D. có đời sống đầy đủ. Câu 9. Trong các nội dung sau, nội dung nào nói về vai trò của đạo đức đối với cá nhân? A. Là nền tảng trong quan hệ giữa các cá nhân. B. Là chuẩn mực hành vi cho mỗi cá nhân. C. Giúp cá nhân có năng lực sống thiện. D. Giúp cá nhân trưởng thành, phát triển. Câu 10. Trong lớp có hai bạn đánh nhau do mâu thuẫn cá nhân. Là người chứng kiến, em sẽ hành động như thế nào cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức? A. Vào can hai bạn để tránh cho hai bạn bị thương. B. Yêu cầu lớp trưởng vào can thiệp. C. Chạy đi mời giáo viên chủ nhiệm đến can thiệp. D. Làm ngơ vì đó là chuyện bình thường của học sinh. Câu 11. Trên đường đi học em thấy một người bị tai nạn giao thông cần đưa đi cấp cứu. Là người chứng kiến, em sẽ hành động như thế nào cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức? A. Dừng lại giúp đỡ dù muộn học. B. Hô hoán nhờ người giúp đỡ để kịp đi học. C. Cứ đi học vì mình không liên quan. D. Đứng chụp ảnh đăng lên Facebook. Câu 12. Xã hội sẽ mất ổn định khi A. kinh tế khó khăn. B. đạo đức bị xuống cấp. C. chính trị không ổn định. D. tệ nạn xã hội gia tăng. Câu 13. Vợ chồng không chung thủy là hành vi vi phạm đạo đức trong A. gia đình. B. xã hội. C. quan hệ cá nhân. D. xã hội hiện đại. Câu 14. Người biết tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích chung của xã hội, của người khác là A. biết điều. B. có đạo đức. C. biết tự giác. D. có lòng tự trọng. Câu 15. Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay là nền đạo đức A. hiện đại. B. tiến bộ C. tiên tiến. D. lành mạnh. Câu 16. Trong những xã hộ có giai cấp, nền đạo đức luôn bị chi phối bởi quan điểm và lợi ích của giai cấp A. lao động. B. tiến bộ trong xã hội. C. thống trị. D. chiếm số đông trong xã hội. Câu 17. Sự điều chỉnh hành vi của pháp luật là sự điều chỉnh mang tính A. tự giác, có tính chủ động. B. bắt buộc, có tính cưỡng chế. C. bắt buộc và tự nguyện. D. chủ động , có tính tự nguyện. Câu 18. Những phong tục, tập quán lâu đời nhưng vẫn còn phù hợp với những chuẩn mực đạo đức tiến bộ hiện nay được coi là A. đạo đức truyền thống. B. phong tục truyền thống. C. Văn hóa truyền thống. D. thuần phong mỹ tục. Câu 19. Việc sống và tuân theo những chuẩn mực, qui tắc đạo đức sẽ giúp con người A. hoàn thiện nhân cách. B. sống thỏa mái. C. hoàn thiện nhiều kỹ năng. D. không bị pháp luật xử lý. Câu 20. Một cá nhân thiếu đạo đức thì mọi phẩm chất, năng lực khác sẽ A. không bị ảnh hưởng. B. không được thừa nhận. C. không có ý nghĩa. D. trở nên nguy hiểm. Câu 21. Một xã hội mà ở đó những quy tắc, chuẩn mực đạo đức bị coi thường, xem nhẹ thì xã hội đó sẽ A. không có sự phát triển. B. không có động lực phát triển. C. không có sự phát triển bền vững. D. phát triển chậm. Câu 1 Em hãy phân biệt đạo đức với pháp luật và phong tục tập quán trong sự điều chỉnh hành vi của con người? Câu 2 Ngày nay, nếu chặt củi, đốn than thì bị dư luận phê phán, cho rằng đó là kẻ phá hoại rừng, là người thiếu ý thức bảo vệ môi trường và cộng đồng. Em giải thích thế nào về việc này? Câu 3 Hãy lấy một vài ví dụ về hành vi của cá nhân tuy không vi phạm pháp luật nhưng lại trái với những chuẩn mực đạo đức xã hội. Qua những ví dụ này em có thể rút ra được những điều gì? Câu 4 Em hãy kể về một tấm gương đạo đức của một cá nhân mà em biết. Bài 11 GDCD10 Câu 1. Việc làm nào dưới đây biểu hiện sự thiếu trách nhiệm của thanh niên? A. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, vui chơi. B. Tích cực học tập chỉ vì bản thân. C. Sống, học tập và làm việc luôn nghĩ đến bổn phận. D. Nỗ lực học tập và rèn luyện toàn diện. Câu 2. Nghĩa vụ là việc thực hiện A. nhu cầu, lợi ích cá nhân. B. nhu cầu, lợi ích cá nhân và nhu cầu, lợi ích xã hội. C. hài hòa nhu cầu, lợi ích cá nhân và nhu cầu, lợi ích xã hội. D. trách nhiệm của mình phù hợp với bản thân. Câu 3. Theo em, quan niệm nào sau đây là đúng? A Nghĩa vụ của học sinh chỉ là học tập. B. Góp phần xây dựng xã hội là trách nhiệm của người lớn. C. Tất cả mọi người đều có nghĩa vụ đạo đức trong mối quan hệ cụ thể. D. Nghĩa vụ đạo đức là trách nhiệm bắt buộc ai cũng phải thực hiện. Câu 4. Học sinh rèn luyện để trở thành người có lương tâm cần phải A. tự giác thực hiện hành vi đạo đức. B. luôn luôn vâng lời người lớn. C. phấn đấu đạt nhiều thành tích cá nhân. D. Làm những gì mình cho là đúng. Câu 5. Câu tục ngữ nào sau đây nói về lương tâm? A. Nói người phải nghĩ đến thân. B. Một lời nói dối, xám hối bảy ngày. C. Cá không ăn muối cá ươn. D. Một lần bất tín, vạn lần bất tin. Câu 6. Một người có nhân phẩm là người A. thực hiện tốt các công việc được phân công. B. thực hiện tốt các chuẩn mực đạo đức tiến bộ. C. luôn làm vừa lòng mọi người. D. luôn bảo vệ ý kiến của mình. Câu 7. Câu tục ngữ nào sau đây có ý nói về danh dự? A. Già néo đứt dây. B. Khôn ăn cái, dại ăn nước. C. Chết vinh còn hơn sống nhục. D. Chín quá hóa nẫu. Câu 8. Khẳng định nào sau đây về danh dự là đúng? A. Đức tính đã được tôn trọng và đề cao. B. Uy tín đã được xác nhận và suy tôn. C. Nhân phẩm đã được đánh giá và công nhận. D. Năng lực đã được khẳng định và thừa nhận. Câu 9. Hành vi nào dưới đây mang lại hạnh phúc cho gia đình, xã hội? A. Làm mọi việc để đạt được mục đích tư lợi cho bản thân. B. Gom nhặt và quyên góp sách giáo khoa cũ để giúp các bạn nghèo khó. C. Làm mọi việc để có được nhiều tiền. D. Biết nhờ trẻ em lao động để giảm chi phí cho gia đình . Câu 10. Câu ca dao, tục ngữ: "Mẹ già ở túp lều tranh/ Sớm thăm, tối hỏi mới là đành dạ con" nói lên phạm trù đạo đức nào theo khái niệm mà em đã học? A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc. Câu 11. Câu ca dao, tục ngữ: "Một lời nói dối, xám hối bảy ngày" nói lên phạm trù đạo đức nào theo khái niệm mà em đã học? A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc. Câu 12. Câu ca dao, tục ngữ: "Con cái giỏi giang, vẻ vang cha mẹ" nói lên phạm trù đạo đức nào theo khái niệm mà em đã học? A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc. Câu 13. Câu ca dao, tục ngữ: "Ngọc nát hơn ngói lành" nói lên phạm trù đạo đức nào theo khái niệm mà em đã học? A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc. Câu 14. Câu ca dao, tục ngữ: "Đói cho sạch, rách cho thơm" nói lên phạm trù đạo đức nào theo khái niệm mà em đã học? A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc. Câu 15. Câu ca dao, tục ngữ: "Anh em như thể chân tay/ Rách, lành đùm bọc, dở hay đỡ đần" nói lên phạm trù đạo đức nào theo khái niệm mà em đã học? A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc. Câu 16. Câu ca dao, tục ngữ: "Đào hố hại người, lại chôn mình" nói lên phạm trù đạo đức nào theo khái niệm mà em đã học? A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc. Câu 17. Câu ca dao, tục ngữ: "Cọp chết để da, người chết để xương" nói lên phạm trù đạo đức nào theo khái niệm mà em đã học? A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc. Câu 18. Nhìn thấy tiền của bạn đánh rơi, A đã nhặt để trả cho bạn. Theo em, bạn A đã thực hiện theo phạm trù đạo đức nào? A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc. Câu 19. Nhìn thấy tiền của bạn đánh rơi, A đã rất do dự và cuối cùng cũng nhặt lên để trả cho bạn. Theo em, bạn A đã thực hiện hành vi của mình theo phạm trù đạo đức nào? A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc. Câu 20. Nội dung: phản ánh mối quan hệ đạo đức giữa cá nhân với cá nhân là nói đến phạm trù đạo đức nào dưới đây? A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc. Câu 21. Những yêu cầu chung để đảm bảo hài hòa nhu cầu lợi ích của các cá nhân trong xã hội là nội dung của phạm trù đạo đức nào dưới đây? A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc. Câu 22. Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của cá nhân là nội dung phạm trù đạo đức nào dưới đây? A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc. Câu 23. Giờ ra chơi, chỉ còn mình bạn A trong lớp. Nhìn thấy trong ngăn bàn bạn B để chiếc điện thoại Samsung, nhanh tay A đã dấu chiếc điện thoại đó để bán lấy tiền. Từ lúc đó, A rất lo lắng sợ bị phát hiện. Cảm giác lo lắng của A được gọi là gì? A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc. Câu 24. Phạm trù đạo đức nào sau đây giúp điều chỉnh hành vi của con người? A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc. Câu 25. Bạn A đi học về, thấy mẹ ốm nằm trên giường chưa kịp nấu cơm. Bạn đã nhanh tay vào bếp nấu cơm cho cả nhà đỡ mẹ mà không cần mẹ phải sai bảo. Bạn A đã hành động theo phạm trù đạo đức nào? A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc. Câu 26. Người luôn thực hiện tốt trách nhiệm đạo đức của mình trong các mối quan hệ được gọi là người có A. nghĩa vụ. B. lương tâm. C. nhân phẩm, danh dự. D. hạnh phúc. Câu 27. Người có nhân phẩm là người được xã hội A. nêu gương. B. đánh giá cao. C. chấp nhận. D. khen thưởng. Câu 28. Người biết tự chủ bản thân làm những điều tốt đẹp, kiềm chế các nhu cầu không chính đáng được gọi là người có A. nghĩa vụ. B. lương tâm. C. nhân phẩm, danh dự. D. hạnh phúc. Câu 29. "Nói chín thì phải làm mười/Nói mười làm chín kẻ cười người chê” là câu tục ngữ nói đến phạm trù đạo đức nào? A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc. Câu 30. Tâm trạng vui vẻ của bạn A khi bài kiểm tra được điểm cao gọi là gì? A. Nghĩa vụ. B. Lương tâm. C. Nhân phẩm, danh dự. D. Hạnh phúc. Câu 31. Xã hội khinh bỉ người có những nhu cầu không lành mạnh. Việc thỏa mãn nhu cầu của họ không thuộc nội dung phạm trù A. nghĩa vụ. B. lương tâm. C. nhân phẩm, danh dự. D. hạnh phúc. Câu 32. Giá trị làm người của mỗi người được gọi là A. lương tâm. B. nhân phẩm. C. danh dự. D. danh hiệu. Câu 33. Khi người nào tạo ra được cho mình những giá trị tinh thần, đạo đức và những giá trị đó được xã hội đánh giá, công nhận thì người đó A. có danh dự. B. có phẩm giá. C. có địa vị. D. có quyền lực. Câu 34. Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là A. tự điều chỉnh. B. lương tâm. C. tự đánh giá. D. tự nhận thức. Câu 35. Xã hội chỉ có thể phát triển lành mạnh trên cơ sở bảo đảm được những nhu cầu và lợi ích của A. cộng đồng. B. Nhà nước. C. mỗi cá nhân. D. mỗi gia đình. Câu 36. Khi mỗi cá nhân ý thức được trách nhiệm của bản thân trước cộng đồng xã hội thì những trách nhiệm này được gọi là A. nghĩa vụ cá nhân. B. bổn phận của cá nhân. C. nhiệm vụ cá nhân. D. trọng trách của cá nhân. Câu 37. Những người thiếu nhân phẩm hoặc tự đánh mất nhân phẩm sẽ bị xã hội và những người xung quanh A. cô lập, xa lánh. B. xử lý. C. coi thường, khinh rẻ. D. bỏ rơi. Câu 38. Người có nhân phẩm thường có những nhu cầu vật chất và tinh thần A. phong phú. B. đơn giản. C. rất lớn. D. lành mạnh. Câu 39. Hạnh phúc là cảm xúc của con người nên nó luôn gắn với A. cộng đồng. B. từng cá nhân. C. xã hội. D. loài người. Câu 40. Hạnh phúc của từng cá nhân là cơ sở của A. hạnh phúc xã hội. B. sự phát triển của xã hội. C. sự ổn đinh xã hội. D. hạnh phúc gia đình. Câu 41. Hạnh phúc xã hội là cuộc sống hạnh phúc của A. từng cá nhân. B. tất cả mọi người. C. số đông trong xã hội. D. mỗi gia đình. Câu 1.Trong xã hội ta hiện nay, có một số người sống theo kiểu “Đèn nhà ai nhà nấy rạng”, em có nhận xét gì về cách sống này? Câu 2. Vì sao người có lương tâm được xã hội đánh giá cao? Câu 3. Nhân phẩm và danh dự có vai trò như thế nào đối với đạo đức cá nhân? Vì sao những người nghiện ma túy khó giữ được nhân phẩm và danh dự của mình? Câu 4. Hãy phân biệt tự trọng với tự ái. Câu 5. Có người cho rằng hạnh phúc là “Cầu được, ước thấy”. Em có đồng ý không? Vì sao? Câu 6. Theo em, hạnh phúc của một học sinh Trung học là gì? Bai 12 GDCD10 Câu 1. Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của tình yêu đích thực? A. Có sự trung thực, chân thật. B. Tự trọng và tôn trọng lẫn nhau. C. Luôn hờn dỗi nhau. D. Biết hi sinh vì nhau. Câu 2. Theo em, đâu là quan niệm sai về tình yêu chân chính? A. Tình yêu trong sáng và lành mạnh. B. Tình yêu không vụ lợi, phù hợp với xã hội. C. Biết sống và hi sinh vì nhau. D. Làm hoàn thiện người kia phù hợp với mình. Câu 3. Tình yêu khác tình bạn khác giới ở điểm nào? A. Muốn chia sẻ buồn, vui. B. Muốn được đi chơi cùng nhau. C. Biết tôn trọng nhau. D. Có nỗi nhớ vô bờ bến. Câu 4. Những quan niệm sau đây, quan niệm nào đúng? A. Tình yêu là tình cảm riêng tư của cá nhân do đôi trai gái quyết định, Nhà nước và xã hội không nên can thiệp vào. B. Trong tình yêu cần có sự trợ giúp của gia đình, của cơ quan đoàn thể và sự hướng dẫn của Nhà nước. C. Tình yêu phải được xuất phát từ tình bạn. D. Yêu là quá trình tìm hiểu lựa chọn nên cần phải yêu nhiều người. Câu 5. Câu tục nào sau đây nói về hạnh phúc gia đình? A. Anh em kiến giả, nhất phận. B. Cá không ăn muối, cá ươn/ Con cãi cha mẹ, trăm đường con hư. C. Tốt danh hơn lành áo. D. Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ. Câu 6. Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ và chồng được hiểu là vợ chồng A. có quyền ngang nhau trong gia đình. B. có thể thỏa thuận các vấn đề chung trong gia đình. C. luôn yêu thương, chung thủy, quan tâm đến nhau. D. bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Câu 7. Câu tục ngữ nào sau đây không nói về sự bình đẳng giữa vợ và chồng? A. Thuận vợ, thuận chồng, tát bể đông cũng cạn. B. Chung lưng đấu cật. C. Chồng em áo rách em thương/ Chồng người áo gấm, xông hương mặc người. D. Trên đồng cạn, dưới ruộng sâu/Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa. Câu 8. Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân gia đình ở nước ta hiện nay là: Hôn nhân A. tự nguyện không bị ép buộc. B. dựa trên cơ sở tình yêu giữa hai người nam và nữ. C. dựa trên sự bình đẳng. D. tự nguyện, tiến bộ; một vợ một chồng; vợ chồng bình đẳng. Câu 9. Pháp luật qui định độ tuổi kết hôn của nam và nữ là bao nhiêu? A. Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, nữ từ đủ 16 tuổi trở lên. B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. C. Nam từ đủ 21 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Nam từ đủ 22 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 10. Em đồng ý với quan điểm nào dưới đây? A. Tự do yêu đương là có quyền yêu nhiều người một lúc để lựa chọn. B. Hôn nhân tiến bộ là nam nữ được sống thử trước khi kết hôn. C. Chỉ có tình yêu chân chính mới có thể dẫn tới hôn nhân bền vững. D. Trong xu thế toàn cầu hóa, tình yêu đi liền với tình dục. Câu 11. Để góp phần vào sự tăng trưởng của đất nước, chức năng nào của gia đình là chức năng quan trọng nhất? A. Duy trì nòi giống. B. Tổ chức đời sống gia đình. C. Nuôi dạy con cái. D. Phát triển kinh tế gia đình. Câu 12. Gia đình góp phần phát triển văn hóa của đất nước do thực hiện chức năng A. duy trì nòi giống. B. tổ chức đời sống gia đình. C. nuôi dạy con cái. D. phát triển kinh tế gia đình. Câu 13. Gia đình góp phần bảo tồn truyền thống văn hóa của dân tộc khi thực hiện chức năng A. duy trì nòi giống. B. tổ chức đời sống gia đình. C. nuôi dạy con cái. D. phát triển kinh tế gia đình. Câu 14. Trường hợp nào sau đây thì người vợ không được tái giá? A. Người chồng đã chết. B. Người chồng đã mất tích. C. Người chồng đã ly thân. D. Vợ chồng đã ly dị. Câu 15. Trong lớp em có hai bạn yêu nhau nên sa sút việc học hành. Trong trường hợp này hai bạn đã vi phạm điều cần tránh nào trong tình yêu? A. Không nên yêu sớm. B. Không nên yêu nhiều người cùng một lúc. C. không nên yêu vì vụ lợi. D. không nên quan hệ tình dục trước hôn nhân. Câu 16. Hiện tượng một số bạn gái yêu người giàu có nhằm được thảo mãn các nhu cầu của giới trẻ. theo em đó là hiện tượng cần tránh nào trong tình yêu? A. Không nên yêu sớm. B. Không nên yêu nhiều người cùng một lúc. C. không nên yêu vì vụ lợi. D. không nên quan hệ tình dục trước hôn nhân. Câu 17. Trong gia đình nọ, người chồng cho rằng mình là người trụ cột trong gia đình và có quyền quyết định mọi việc lớn mà không phải hỏi ý kiến ai. Theo em người chồng đó đã vi phạm nguyên tắc nào của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay? A. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ. B. Một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng. C. Vợ chồng chung thủy, tôn trọng lẫn nhau. D. Các thành viên trong gia đình phải tôn trọng, yêu thương nhau. Câu 18. Tình yêu là tình cảm sâu sắc, đáng chân trọng của cá nhân, tuy nhiên, không nên cho rằng tình cảm đó chỉ hoàn toàn là việc A. của tập thể. B. riêng tư của mỗi người. C. của xã hội. D. liên quan đến người khác. Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta ? A. Cha mẹ đặt đâu con người đấy. B. Một vợ một chồng. C. Tự nguyện, tiến bộ. D. Vợ chồng bình đẳng. Câu 20. Quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng chỉ được pháp luật bảo vệ sau khi hai người đã A. tự nguyện đến với nhau. B. tổ chức đám cưới. C. có con chung. D. đăng ký kết hôn. Câu 21. Tình yêu chân chính làm cho con người A. sớm đạt được mục đích của mình. B. trưởng thành và hoàn thiện hơn. C. có địa vị và thu nhập cao. D. có được những gì mình mong muốn. Câu 22. Tình nghĩa gắn bó giữa vợ chồng, anh em được nhắc tới trong câu chuyện nào sau đây ? A. Mai An Tiêm. B. Trọng Thủy, Mị Châu. C. Sự tích tràu cau. D. Lạc long Quân và Âu Cơ. Câu 23. Hình tượng nào sau đây thường được dùng để chỉ những người vợ khắc khoải đợi chờ những người chồng đi biển mãi không về? A. Hòn Chồng. B. Hòn Đất. C. Hòn Vọng Phu. D. Hòn Phụ Tử. Câu 1. Hiện nay, trong học sinh có những bạn nam và nữ chơi thân với nhau và giúp đỡ nhau trong học tập cũng như trong hoạt động hàng ngày. Chúng ta có nên gán ghép và cho rằng hai bạn đó yêu nhau hay không? Theo em, ở lứa tuổi này đã nên yêu đương hay chưa? Vì sao? Câu 2. Trong bài học nêu lên một số điều nên tránh trong tình yêu. Em có đồng ý với những điều đó không? Nếu có ý kiến gì khác, em hãy cho biết ý kiến của mình. Câu 3. Hiện nay, có một số người chung sống với nhau như vợ chồng nhưng không muốn đăng kí kết hôn vì ngại sự ràng buộc của pháp luật. Em có đồng tình với cách sống này không? Vì sao? Câu 4. Theo em, điểm khác biệt lớn nhất trong chế độ hôn nhân hiện nay ở nước ta với chế độ hôn nhân trong xã hội phong kiến trước đây là gì? Câu 5. Trước đây, quan niệm về một gia đình có phúc là “con đàn, cháu đống”. Em thấy quan niệm này còn phù hợp trong xã hội ngày nay không? Vì sao? Câu 6. Em hãy sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ về tình yêu, hôn nhân và gia đình.
File đính kèm:
on_tap_giao_duc_cong_dan_lop_10_bai_101112_truong_thpt_nghia.doc

