Ôn tập Giáo dục công dân Lớp 11 - Bài 7+8+9 - Trường THPT Nghĩa Minh
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Giáo dục công dân Lớp 11 - Bài 7+8+9 - Trường THPT Nghĩa Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Giáo dục công dân Lớp 11 - Bài 7+8+9 - Trường THPT Nghĩa Minh

BÀI 7: THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÝ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 1. Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về A. tư liệu sản xuất. B. tư liệu lao động. C. công cụ lao động. D. đối tượng lao động. Câu 2. Thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất, có vai trò là một trong những động lực của nền kinh tế là thành phần kinh tế nào sau đây? A. Tập thể. B. Tư bản nhà nước. C. Tư nhân. D. Tư hữu. Câu 3. Nước ta tồn tại nhiều thành phần kinh tế là do A. tồn tại chế độ sở hữu công hữu. B. tồn tại nhiều hình thức sở hữu. C. tồn tại ít hình thức sở hữu. D. tồn tại chế độ tư hữu. Câu 4. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội của bất cứ nước nào thì số lượng thành phần kinh tế sẽ tùy thuộc vào A. từng nước. B. các nước. C. từng nước, thời kỳ. D. đường lối. Câu 5. Thành thần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất là khái niệm của thành phần kinh tế nào dưới đây? A. Kinh tế Tập thể. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế Tư bản nhà nước. D. Kinh tế Nhà nước. Câu 6. Thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu vốn của nước ngoài là khái niệm của thành phần kinh tế nào dưới đây? A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Kinh tế tư bản. C. Kinh tế tư bản nhà nước. D. Kinh tế tập thể. Câu 7. Thành phần kinh tế là A. kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất. B. Là kiểu quan hệ dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất. C. Là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định. D. Là kiểu quan hệ dựa trên một hình thức sở hữu nhất định. Câu 8.Để xác định thành phần kinh tế cần căn cứ vào? A. Nội dung của từng thành phần kinh tế. B. Hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất. C. Vai trò của các thành phần kinh tế. D. Biểu hiện của từng thành phần kinh tế. Câu 9. Kinh tế Nhà nước dựa trên hình thức sở hữu nào sau đây? A. Nhà nước. B. Tư nhân. C. Tập thể. D. Hỗn hợp. Câu 10. Kinh tế tập thể dựa trên hình thức sở hữu nào nào sau đây? A. Nhà nước. B. Tư nhân. C. Tập thể. D. Hỗn hợp. Câu 11. Kinh tế tư nhân dựa trên hình thức sở hữu nào sâu đây? A. Nhà nước. B. Tư nhân. C. Tập thể D. Hỗn hợp. Câu 12. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta việc tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần là A. tất yếu khách quan. B. khách quan. C. chủ quan. D. đương nhiên. Câu 13. Thành phần kinh tế tập thể cùng với thành phần kinh tế nào dưới đây trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân? A. Kinh tế nhà nước. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế tư bản nhà nước. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 14. Yếu tố kinh tế dựa trên hình thức tư hữu nhỏ về tư liệu sản xuất và lao động của bản thân người lao động thuộc cơ cấu kinh tế nào dưới đây? A. Kinh tế cá thể tiểu chủ. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế tư bản tư nhân. D. Kinh tế tiểu chủ. Câu 15. Hợp tác xã là những đơn vị kinh tế độc lập được xây dựng dựa trên các nguyên tắc tự nguyện, cùng có lợi, quản lý dân chủ và có sự giúp đỡ của nhà nước thuộc nội dung thành phần kinh tế nào dưới đây? A. Kinh tế nhà nước. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế tư bản nhà nước. D. Kinh tế tập thể. Câu 17. Hiện nay nước ta đang tồn tại những thành phần kinh tế nào dưới đây? A. Kinh tế nhà nước, tập thể, tư nhân, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài. B. Kinh tế tập thể, nhà nước, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài, tư nhân C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, gia đình, tư nhân, nhà nước, tập thể. D. Kinh tế tư bản tư nhân, tập thể, nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài, tư bản . Câu 18. Lực lượng nòng cốt của kinh tế tập thể là A. doanh nghiệp nhà nước. B. công ty nhà nước. C. tài sản thuộc sở hữu tập thể. D. hợp tác xã. Câu 19. Trong giai đoạn kinh tế hiện nay, thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trò như thế nào? A. Độc nhất. B. Chủ đạo. C. Rất cần thiết. D. Quan trọng. Câu 20. Thành phần kinh tế tư nhân có cơ cấu như thế nào? A. Kinh tế các thể tiểu chủ, kinh tế tư nhân. B. Kinh tế tư nhân, kinh tế cá thể. C. Kinh tế cá thể tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân. D. Kinh tế cá thể tiểu chủ, kinh tế tư bản. Câu 21. Các thành phần kinh tế cũ và mới ở nước ta tồn tại như thế nào? A. Độc lập với nhau. B. Khách quan và có mối quan hệ với nhau. C. Gắn kết chặt chẽ với nhau. D. Đan xen với nhau. Câu 22. Phát triển kinh tế nhiều thành phần được ghi nhận trong A. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VI (1986). B. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VI (1976). C. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VI (1996). D. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VI (1982). Câu 23. Sau khi tốt nghiệp THPT bạn B ở nhà mở trang trại chăn nuôi bò. Vậy bạn B đã tham gia vào thành phần kinh tế nào dưới đây? A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế gia đình. C. Kinh tế tư bản nhà nước. D. Kinh tế tập thể. Câu 24. Việc liên doanh sản xuất dầu khí giữa Việt Nam với Liên Xô (Nga). Vậy việc liên doanh hợp tác trên thuộc thành phần kinh tế nào? A. Kinh tế tập thể. B. Kinh tế liên doanh. C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài D. Kinh tế tư bản nhà nước. Câu 25. Việc anh T tham gia lao động sản xuất ở gia đình như trồng trọt, chăn nuôi nhằm phát triển kinh tế gia đình. Việc làm của anh T là thể hiện? A. Trách nhiệm của công dân. B. Lao động của công dân. C. Ý thức của công dân. D. Tinh thần của công dân. Câu 26. Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội của nước ta tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần là do A. Để giải quyết công ăn, việc làm cho người lao động. B. Mục đích khai thác mọi tiềm năng sẵn có của đất nước. C. Kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể còn yếu. D. Nước ta là một nước công nghiệp lạc hậu. Câu 27. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã xác định ở nước ta có mấy thành phần kinh tế? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 28. Nhiều người cùng góp vốn nên Hợp tác xã vận tải Đức Phúc chuyên kinh doanh vận chuyển hành khách, đây là thành phần kinh tế nào dưới đây? A. Kinh tế tập thể. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế nhà nước. D. Kinh tế có vốn đầu tư của nước ngoài. Câu 29. Thành phần kinh tế nào dưới đây nắm giữ những ngành, lĩnh vực then chốt của kinh tế? A. Kinh tế tập thể. B. Kinh tế tư bản nhà nước. C. Kinh tế nhà nước. D. Kinh tế có vốn đầu tư của nước ngoài. Câu 30. Thành phần kinh tế nào dưới đây có vai trò phát huy nhanh tiềm năng về vốn, sức lao động và tay nghề? A. Kinh tế tập thể. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế có vốn đầu tư của nước ngoài. D. Kinh tế hỗn hợp. Câu 31. Nhà ông B chuyên sản xuất mây tre đan xuất khẩu. Thời gian qua đơn đặt hàng ngày càng nhiều, ông bàn với gia đình thành lập công ty tư nhân, mở rộng quy mô sản xuất và thuê nhân công vào làm việc. Vợ ông băn khoăn không biết công ty tư nhân thuộc thành phần kinh tế nào? A. Kinh tế tư bản tư nhân. B. Kinh tế tư bản nhà nước. C. Kinh tế cá thể, tiểu chủ. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 32. Tài nguyên thiên nhiên được đưa vào sản xuất kinh doanh thuộc thành phần kinh tế A. tập thể. B. nhà nước. C. hỗn hợp. D. tư bản nhà nước. Câu 33. Thành phần kinh tế nhà nước khác thành phần kinh tế tư bản nhà nước vê A. hình thức sở hữu. B. quan hệ quản lí. C. quan hệ phân phối. D. trình độ công nghệ. Câu 34. Bộ phận nào sau đây không thuộc thành phần kinh tế Nhà nước ? A. Doanh nghiệp Nhà nước. B. Các quỹ dự trữ, các quỹ bảo hiểm quốc gia. C. Các cơ sở kinh tế do Nhà nước cấp phép thành lập. D. Quỹ bảo hiểm Nhà nước. Câu 35. Sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế ở nước ta là một tất yếu khách quan, vì : A. nước ta có dân số đông. B. lực lượng sản xuất của nước ta còn thấp với nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất. C. nước ta có rất nhiều ngành nghề sản xuất. D. nhu cầu giải quyết việc làm của nước ta rất lớn. PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1. Thành phần kinh tế tập thể là gì ? Nêu vai trò và mối quan hệ giữa thành phần kinh tế tập thể với thành phần kinh tế Nhà nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Câu 2. Tại sao trong ba thành phần kinh tế của nền kinh tế quốc dân, kinh tế Nhà nước lại giữ vai trò chủ đạo ? Câu 3. Hải cho rằng, ở nước ta hiện nay, để thực hiện tốt vai trò và hiệu lực quản lí kinh tế của Nhà nước thì chỉ cần hạn chế sự phát triển của thành phần kinh tế tư nhân. Có như vậy nước ta mới không lo chịu sự tác động tiêu cực từ thành phần kinh tế này trong việc đưa kinh tế đất nước phát triển theo đúng định hướng xã hội chủ nghĩa. Em có đồng ý với ý kiến của Hải không ? Vì sao ? BÀI 8: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 1: Mục tiêu cách mạng mà Đảng và nhân dân ta đang ra sức phấn đầu xây dựng là A. Chủ nghĩa quốc tế B. Chủ nghĩa xã hội C. Chủ nghĩa tư bản D. Chủ nghĩa vô sản Câu 2: Chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng có mấy đặc trưng cơ bản? A. Bốn B. Sáu đặc trưng C. Tám D. Mười Câu 3: Nội dung nào dưới đây là đặc trưng cơ bản về chính trị của chủ nghĩa xã hội ở nước ta A. Là một xã hôi dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh B. Do dân làm chủ C. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc D. Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công Câu 4: Nước ta đang ở giai đoạn phát triển nào dưới đây? A. Chế độ cộng sản chủ nghĩa B. Chế độ xã hội chủ nghĩa C. Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa Câu 6: Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là A. Có nền văn hóa tiến bộ, đậm đà bản sắc dân tộc B. Có nền văn hóa hiện đại C. Có di sản văn hóa vật thể và phi vật thể D. Có nguồn lao động dồn dào Câu 7: Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ là A. Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam B. Điểm mới trong xã hội Việt Nam C. Biểu hiện của sự phát triển của các dân tộc D. Đặc điểm quan trọng của đất nước Câu 8: Nguyên nhân nào dưới đây lí giải cho việc nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là hoàn toàn đúng đắn? A. Đi lên chủ nghĩa xã hội xóa bỏ áp lực , bóc lột B. Đi lên chủ nghĩa xã hội la nhu cầu của nhiều nước trên thế giới C. Tư bản chủ nghĩa là một chế độ còn duy trì tình trạng bóc lột D. Chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội tốt đẹp và công bằng Câu 9: Nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo hình thức nào dưới đây? A. Quá độ trực tiếp B. Quá độ gián tiếp C. Quá độ nhảy vọt D. Quá độ nửa trực tiếp Câu 10: Chủ trương “hòa nhập nhưng không hoà tan” trong tiến trình hội nhập với văn hóa thế giới thể hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của chủ nghĩa xã hội ở nước ta? A. Là một xã hộ dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh B. Do nhân dân làm chủ C. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới D. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc Câu 11: Đặc điểm nổi bật và bao trùm của thời quá đọ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là A. Xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh B. Sự tồn tại đan xen và đáu tranh lẫn nhau giữa những yếu tố của xã hội mới và những tàn dư của xã hội cũ C. Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết D. Nền kinh tế phát triển với trình độ cao Câu 12: Quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là quá độ A. Trực tiếp B. Tích cực C. Liên tục D. Gián tiếp Câu 13: Quá độ từ xã hội tiền tư bản lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa là quá độ A. Gián tiếp B. Nhảy vọt C. Đứt quãng D. Không cơ bản Câu 14: Sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, Đảng và Nhà nước ta đã lựa chọn con đường phát triển tiếp theo là đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ A. Tư bản chủ nghĩa B. Phong kiến lạc hậu C. Thuộc địa D. Nông nghiệp lạc hậu Câu 15: Nguyên nhân nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội là do nguyên nhân nào sau đây? A. Xuất phát từ ý định chủ quan của con người. B. Là một yếu tố khách quan. C. Do tình hình thế giới tác động. D. Do mơ ước của toàn dân. Câu 16: Đặc điểm nổi bật và bao trùm của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là đặc điểm nào sau đây? A. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh. B. Sự tồn tại đan xen và đấu tranh lẫn nhau giữa những yếu tố của xã hội mới và những tàn dư của xã hội cũ. C. Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kêt giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển. D. Nền kinh tế phát triển với trình độ cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại. Câu 17: Những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam hiện nay biểu hiện như thế nào trong các đặc điểm dưới đây? A. Tất cả đều chưa hình thành. B. Tất cả đều đã hình thành. C. Có những đặc trưng đã và đang hình thành. D. Không thể đạt đến đặc trưng đó. Câu 18: Có ý kiến cho rằng Việt Nam đi lên CNXH nhất thiết phải qua chế độ tư bản chủ nghĩa vì chỉ có qua chế độ tư bản chủ nghĩa thì mới có đầy đủ cơ sở vật chất để xây dựng CNXH. Em đồng ý với quan điểm nào sau đây? A. Việt Nam phải trải qua chế độ TBCN. Nếu không sẽ tụt hậu so vớ các nước trên thế giới. B. Việt Nam bỏ qua chế độ TBCN, nhưng tiếp thu, kế thừa khoa học công nghệ, lực lượng sản xuất, kinh tế hiện đại để xây dựng CNXH. C. Việt Nam không cần phải trải qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên CNXH là tất yếu khách quan. D.Việt Nam phải xây dựng nền kinh tế phát triển dựa trên việc chuyển giao công nghệ hiện đại của thế giới. Câu 19. Tính đúng đắn của sự quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta được căn cứ vào cơ sở nào sau đây? A. Phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của lịch sử dân tộc. B. Chủ nghĩa tư bản có nhiều hạn chế. C. Từ kinh nghiệm của các nước đi trước. D. Phù hợp với mong muốn của Đảng cộng sản. Câu 20. Yếu tố nào sau đây không phải là cơ sở để khẳng định tính đúng đắn của sự quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta? A. Điều kiện lịch sử của dân tộc. B. Nguyện vọng của quần chúng nhân dân. C. Xu thế phát triển của thời đại. D. Kinh nghiệm của các nước đi trước. PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1. Hãy nêu những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Theo em, đặc trưng nào được thể hiện rõ nhất trong thực tiễn cuộc sống hiện nay ở nước ta ? Câu 2. Tại sao nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội là tất yếu khách quan ? Câu 3. Theo em, ở nước ta, chế độ chủ nghĩa xã hội ưu việt hơn so với các chế độ xã hội trước đây ở điểm nào ? Câu 4. Trong một buổi thảo luận, Mai nói với Lan: “Theo tớ, quá độ lên chủ nghĩa xã hội phải trải qua tuần tự các chế độ xã hội khác nhau mới hoàn toàn đúng đắn”. Lan không đồng ý: “Tớ lại nghĩ không hẳn vậy, ở nước ta, quá độ lên chủ nghĩa xã hội có trải qua chế độ tư bản chủ nghĩa đâu mà vẫn thu được những thành tựu rất to lớn và đang ngày càng chứng tỏ sự lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa của Đảng ta là một sự lựa chọn đúng đắn”. Em đồng ý với quan điểm của bạn nào? Tại sao? BÀI 9: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 1. Trong lịch sử xã hội loài người, nhà nước xuất hiện khi A. thời kì giữa xã hội CSNT. B. thời kì đầu CSNT. C. xuất hiện chế độ tư hữu TLSX. D. cuối xã hội chiếm hữu nô lệ. Câu 2. Nhà nước xuất hiện A. do ý muốn chủ quan của con người. B. do ý chí của giai cấp thống trị. C. là một tất yếu khách quan. D. do lực lượng siêu nhiên áp đặt từ bên ngoài. Câu 3. Trong lịch sử xã hội loài người, nhà nước đầu tiên xuất hiện ở chế độ A. cộng sản nguyên thuỷ. B. chiếm hữu nô lệ. C. phong kiến. D. tư bản chủ nghĩa. Câu 4. Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta được biểu hiện tập trung nhất ở sự lãnh đạo của A. Đảng cộng sản. B. nhà nước. C. người dân. D. nông dân. Câu 5. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào dưới đây? A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp nông dân. C. Giai cấp trí thức. D. Tất cả các giai cấp trong xã hội. Câu 6. Do lợi ích đối lập nên mâu thuẫn giai cấp ngày càng gay gắt không thể điều hoà; để duy trì quản lí xã hội, đòi hỏi một tổ chức quyền lực mới, tổ chức đó do giai cấp chiếm ưu thế về kinh tế thiết lập sự thống trị giai cấp bảo vệ lợi ích và địa vị của mình. Tổ chức đó là A. nhà nước. B. luật lệ. C. chính sách. D. chủ trương. Câu 7. Chức năng cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội. B. trấn áp các giai cấp đối kháng. C. tổ chức và xây dựng. D. trấn áp và tổ chức xây dựng. Câu 8. Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta bao hàm cả tính A. nhân dân và dân tộc. B. văn minh, tiến bộ. C. quần chúng rộng rãi. D. khoa học đại chúng. Câu 9. Nhà nước chỉ ra đời khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, khi xã hội phân chia thành các A. giai cấp. B. thế lực. C. dòng tộc. D. phe phái. Câu 10. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa quản lí mọi mặt đời sống xã hội chủ yếu bằng phương tiện nào sau đây? A. Chính sách. B. Đường lối. C. Chủ trương. D. Pháp luật. Câu 11. Trình độ của lực lượng sản xuất còn thấp kém, khối lượng sản phẩm chỉ đủ nhu cầu tối thiểu của các thành viên trong xã hội, chưa có tư hữu về tài sản, chưa có sự phân chia giai cấp, chưa có sự bóc lột, do đó chưa có A. nhà nước. B. luật lệ. C. chính sách. D. chủ trương. Câu 12. Quá trình tư hữu tài sản diễn ra, chế độ tư hữu hình thành, xã hội phân chia thành giai cấp đối lập nhau là điều kiện để xuất hiện A. nhà nước. B. luật lệ. C. chính sách. D. chủ trương. Câu 13. Nhà nước chỉ ra đời khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, khi xã hội phân chia thành các A. giai cấp. B. thế lực. C. dòng tộc. D. phe phái. Câu 14. Trong các kiểu nhà nước, Nhà nước nào dưới đây khác về chất so với các nhà nước trước đó? A. Chiếm hữu nô lệ. B. Phong kiến C. Tư bản. D. XHCN. Câu 15. Tính dân tộc của Nhà nước ta thể hiện ở chỗ trong quá trình hoạt động luôn kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của A. dân tộc. B. thế giới. C. khu vực. D. một nhóm người. Câu 16. Bản chất giai cấp của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện tập trung nhất là A. Phục vụ lợi ích của nhân dân B. Sự lãnh đạo của ĐCS VN đối với nhà nước C. Thể hiện ý chí của nhân dân D. Do nhân dân xây dựng nên Câu 17. Bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội để xây dựng và phát triển kinh tế là A. chức năng của nhà nước pháp quyền. B. ý nghĩa của nhà nước pháp quyền. C. ý muốn của nhà nước pháp quyền. D. đường lối của nhà nước pháp quyền. Câu 18. Tổ chức và xây dựng, bảo đảm thực hiện các quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân là A. chức năng của nhà nước pháp quyền. B. ý nghĩa của nhà nước pháp quyền. C. ý muốn của nhà nước pháp quyền. D. đường lối của nhà nước pháp quyền. Câu 19. Tính nhân dân của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện là A. nhà nước ta chỉ bảo vệ quyền lợi của giai cấp công nhân và giai cấp nông dân . B. nhà nước thể hiện ý chí lợi ích của giai cấp công nhân và giai cấp nông dân. C. nhà nước thể hiện ý chí,lợi ích và nguyện vọng của nhân dân. D. nhà nước mang bản chất của giai cấp công nhân. Câu 20. Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta bao hàm cả tính A. nhân dân và dân tộc. C. quần chúng rộng rãi. B. văn minh, tiến bộ. D. khoa học đại chúng. Câu 21. Hãy chỉ ra những nội dung liên quan đến Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam bằng cách nối mỗi thông tin ở cột A với một hoặc nhiều thông tin ở cột B sao cho phù hợp. I II 1. Đặc trưng a. Đảm bảo an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội. 2. Bản chất b. Giai cấp công nhân. c. Tổ chức và xây dựng, bảo đảm thực hiện các quyền tự do, dân chủ và 3. Chức năng lợi ích hợp pháp của công dân. d. Quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật. e. Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Câu22. Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các ô tương ứng. Nội dung Đúng Sai 1. Bản chất giai cấp của Nhà nước được thể hiện ở chỗ nó duy trì và đảm bảo lợi ích cho toàn xã hội. 2. Nhà nước ra đời khi xã hội xuất hiện tư hữu, dẫn tới mâu thuẫn giữa các giai cấp không thể điều hoà được. 3. Nhà nước là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác. 4. Nhà nước xuất hiện do ý muốn chủ quan của con người. 5. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của công nhân, nông dân và đội ngũ trí thức. 6. Chức năng chủ yếu của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tổ chức và xây dựng xã hội mới. 7. Một trong những vai trò quan trọng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là đề ra đường lối xây dựng đất nước trong thời kì quá độ. 8. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước kiểu mới, khác hẳn với các kiểu nhà nước trước đó trong lịch sử. 9. Tất cả các nhà nước từ xưa đến nay đều là nhà nước pháp quyền. 10. Ở nước ta, bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước không mẫu thuẫn với tính nhân dân và tính dân tộc. 11. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự ra đời của Nhà nước là do mâu thuẫn giữa các giai cấp không thể điều hoà được. 12. Nhà nước luôn mang bản chất của giai cấp thống trị. 13. Đảm bảo an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội là chức năng căn bản nhất của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 14. Trách nhiệm tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thuộc về toàn dân. 15. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có vai trò sản xuất kinh doanh, làm ra nhiều sản phẩm cho xã hội. 16. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của nhân dân Việt Nam. 17. Nhà nước là thể chế chính trị giữ vai trò hạt nhân lãnh đạo trong hệ thống chính trị nước ta. 18. Chức năng chủ yếu, căn bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là đàn áp giai cấp khác. 19. Nhà nước phong kiến không phải là Nhà nước pháp quyền dù vẫn ban hành pháp luật. 20. Không phải chế độ xã hội nào cũng có sự tồn tại của Nhà nước. PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì ? Tại sao bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta lại bao hàm tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc? Câu 2. Là một học sinh, em có thể làm gì để góp phần xây dựng chính quyền vững mạnh ở địa phương mình ? Câu 3. Khi học về bản chất của Nhà nước, Mai có một thắc mắc chưa thể giải quyết được, đó là bản chất giai cấp của Nhà nước được thể hiện ở chỗ Nhà nước là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị và trấn áp của giai cấp này đối với giai cấp khác. Vậy đối với nước ta, Nhà nước ta là bộ máy trấn áp của giai cấp công nhân đối với giai cấp nào trong xã hội ? Dựa vào bản chất của Nhà nước xã hội chủ nghĩa, em hãy giúp Mai giải đáp thắc mắc trên. Câu 4. Khi bàn về chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hải cho rằng chức năng bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội vẫn là chức năng chủ yếu nhất vì Nhà nước ta cũng giống như các nhà nước khác, ra đời là để thống trị và trấn áp các giai cấp. Em có đồng ý với cách giải thích của Hải không ? Vì sao ?
File đính kèm:
on_tap_giao_duc_cong_dan_lop_11_bai_789_truong_thpt_nghia_mi.doc