Ôn tập Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 6 - Trường THPT Nghĩa Minh

doc 21 trang Mạnh Nam 07/06/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 6 - Trường THPT Nghĩa Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 6 - Trường THPT Nghĩa Minh

Ôn tập Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 6 - Trường THPT Nghĩa Minh
 BÀI 6 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN
Câu 1: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó không được tiến hành 
khi đủ căn cứ khẳng định ở đó chỉ có
A. bạo lực gia đình .C. tội phạm đang lẩn trốn.
B. phương tiện gây án. D. người đang bị truy nã.
Câu 2: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về 
thân thể của công dân?
A. Khống chế tội phạm. B. Đe dọa giết người. C. Bắt cóc con tin. D. Theo dõi nạn nhân.
Câu 3: Nghi ngờ vợ mình đang tham gia truyền đạo trái phép tại nhà ông P, anh T đã tự ý xông vào 
nhà ông P để tìm vợ. Anh T vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại, điện tín.
Câu 4: Vì chị H thường xuyên bị ông M lãnh đạo cơ quan gây khó khăn nên anh P chồng chị là 
phóng viên đã viết bài đăng báo xuyên tạc việc ông M sử dụng ngân sách của đơn vị sai mục đích. 
Ông M nhờ chị T là chủ tịch công đoàn khuyên vợ chồng chị H nên cải chính nội dung bài báo đó 
nhưng chị H từ chối. Vì thế ông M không cho chị phát biểu ý kiến trong nhiều cuộc họp sau này. 
Những ai dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Anh P, ông M và chị T. C. Anh P và ông M.
B. Anh P, ông M và chị H. D. Ông M và chị H.
Câu 5: Nghi ngờ con trai mình sang nhà ông H để cá độ bóng đá, ông K đã tự ý xông vào nhà ông 
H để tìm con. Ông K đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. B. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 6: Trong cuộc họp của công ty, ông B là Tổng giám đốc đã ngắt lời không cho chị N phát biểu 
phê bình chủ tịch công đoàn. Khi anh A đang trình bày ý kiến ủng hộ quan điểm của chị N thì bị 
ông H là Phó Tổng giám đốc ra lệnh cho anh M là nhân viên bảo vệ ngoài hội trường buộc anh A 
phải ra khỏi cuộc họp. Những ai dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Ông B, ông H và anh M. B. Ông B và ông H.
C. Ông B, ông H và chị N. D. Ông H và anh M.
Câu 7: Vì thường xuyên bị anh P đánh đập, chị M là vợ anh P đã bỏ đi khỏi nhà. Tình cờ gặp chị M 
trong chuyến công tác, anh H là em rể anh P đã ép chị M theo mình về hạt kiểm lâm gần đó, kể lại 
toàn bộ sự việc với anh T là Hạt trưởng và được anh T đồng ý giữ chị M tại trụ sở cơ quan chờ anh 
H quay lại đón. Tuy nhiên, chị M đã được anh Q là một người dân trong vùng giải thoát sau hai 
ngày bị giam giữ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh H, anh T và anh P. B. Anh H và anh T.
C. Anh H và anh P. D. Anh H, anh T và anh Q 
Câu 8: Thương con gái mình là chị M bị chồng là anh K đánh trọng thương phải nhập viện điều trị 
một tháng, ông N nhờ anh T đến nhà dọa nạt con rể. Trong lúc hai bên tranh cãi, anh T đẩy anh K 
ngã gãy tay nên anh T bị ông P bố anh K áp giải đến cơ quan công an. Những ai dưới đây không vi 
phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe 
A. Anh K và ông P. C. Chị M, ông N và ông P
B. Anh K và ông N. D. Chị M, ông N và anh K 
Câu 9: Phát hiện anh B lấy trộm xe máy, anh T đã bắt trói rồi giải anh B đi khắp làng để cho mọi 
người cùng biết. Nhằm gây sức ép để anh mình được thả, anh E là em trai của anh B đe dọa đốt nhà 
anh T. Anh P là sinh viên đã ghi hình toàn bộ sự việc rồi đưa lên mạng xã hội khiến gia đình anh B 
rất xấu hổ. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của 
công dân?
A. Anh T, anh B và anh E. B. Anh T và anh P. C. Anh T và anh E. D. Anh T, anh P và anh B.
Câu 10: Biết tin anh A chồng mình đang bị anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam tại một hạt kiểm 
lâm về tội tổ chức phá rừng trái phép nhưng vì đang nằm viện nên ba ngày sau chị P mới đến thăm 
chồng. Chứng kiến cảnh anh K đánh đập chồng, chị P đã xúc phạm anh K nên bị đồng nghiệp của 
anh K là anh M giam vào nhà kho. Hai ngày sau, khi đi công tác về, ông Q là Hạt trưởng hạt kiểm 
lâm mới biết chuyện và báo cho cơ quan công an thì chị P mới được thả. Những ai dưới đây vi 
phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh K, anh M và anh A. B. Anh K và anh M.
C. Anh M và ông Q. D. Anh K, anh M và ông Q.
Câu 11: Nghi ngờ vợ mình đang tham gia truyền đạo trái phép tại nhà ông P, anh T đã tự ý xông 
vào nhà ông P để tìm vợ. Anh T vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.B. Được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại, 
điện tín.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 12: Nghi ngờ chị D viết bài nói xấu mình trên mạng xã hội nên ông H là Chủ tịch xã đã ngăn 
cản chị D phát biểu trong cuộc họp Hội đồng nhân dân. Thấy vậy, anh M lên tiếng bảo vệ chị D 
nhưng bị ông K chủ tọa cuộc họp ngắt lời không cho phát biểu. Chứng kiến sự việc, chị P rủ bà T 
ngồi bên cạnh bỏ họp cùng ra về. Những ai dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Ông H, ông K và chị D. B. Ông H, ông K và chị P.
C. Ông H và ông K. D. Chị P và bà T.
Câu 13: Bắt quả tang anh M vận chuyển trái phép động vật quý hiếm, anh B là cán bộ chức năng 
đã lập biên bản tịch thu tang vật. Anh M đã quyết liệt chống đối nên anh B đẩy anh M ngã gãy tay. 
Để trả thù, ông T bố anh M thuê anh K bắt cóc cháu N con gái anh B. Vì bị nhốt và bỏ đói trong 
kho chứa đồ của anh K suốt hai ngày, cháu N kiệt sức phải nhập viện điều trị. Những ai dưới đây vi 
phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Anh M và anh B. B. Anh B, ông T và anh K.
C. Anh M và ông T. D. Ông T, anh M và anh B.
Câu 14: Nhận được tin báo nghi chị K đang dụ dỗ để bắt cóc cháu M, ông Q Chủ tịch phường vội 
đi công tác nên đã giao anh T nhân viên dưới quyền tìm hiểu thông tin này. Anh T tiếp cận chị K 
khai thác thông tin, bị chị K chống đối, anh T đã bắt và nhốt chị tại Ủy ban nhân dân phường hai 
ngày. Để ép anh T thả vợ mình, anh H là chồng chị K đón đường khống chế, đưa cụ A mẹ anh T về 
nhà mình giam giữ ba ngày. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của 
công dân?
A. Ông Q và anh H. B. Anh T, ông Q và anh H.
C. Ông Q, anh T, chị K và anh H. D. Anh T và anh H.
Câu 15: Nhận được tin báo nghi chị K đang dụ dỗ để bắt cóc cháu M, ông Q Chủ tịch phường vội 
đi công tác nên đã giao anh T nhân viên dưới quyền tìm hiểu thông tin này. Anh T tiếp cận chị K 
khai thác thông tin, bị chị K chống đối, anh T đã bắt và nhốt chị tại Ủy ban nhân dân phường hai 
ngày. Để ép anh T thả vợ mình, anh H là chồng chị K đón đường khống chế, đưa cụ A mẹ anh T về 
nhà mình giam giữ ba ngày. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của 
công dân?
A. Ông Q và anh H. B. Anh T, ông Q và anh H.
C. Ông Q, anh T, chị K và anh H. D. Anh T và anh H.
Câu 16: Thấy ông K đốt rừng phòng hộ để làm nương rẫy, ông S nhân viên hạt kiểm lâm bắt và giữ 
ông K tại đơn vị với sự đồng ý của ông M là Hạt trưởng lúc này đang đi công tác xa. Sau ba ngày, 
chị Q là người dân sống gần đó phát hiện ông K bị giam trong nhà kho của hạt kiểm lâm nên đã báo 
với cơ quan chức năng. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của 
công dân?
A. Ông K và chị Q. C. Ông S và chị Q. B. Ông K, ông S và chị Q. D. Ông K, ông M và ông S.
Câu 17: Thấy ông K đốt rừng phòng hộ để làm nương rẫy, ông S nhân viên hạt kiểm lâm bắt và giữ 
ông K tại đơn vị với sự đồng ý của ông M là Hạt trưởng lúc này đang đi công tác xa. Sau ba ngày, 
chị Q là người dân sống gần đó phát hiện ông K bị giam trong nhà kho của hạt kiểm lâm nên đã báo 
với cơ quan chức năng. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của 
công dân?
A. Ông K và chị Q. C. Ông S và chị Q. 
B. Ông K, ông S và chị Q. D. Ông K, ông M và ông S.
Câu 18: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ 
căn cứ để khẳng định ở đó có
A. bạo lực gia đình. C. công cụ gây án.
B. hoạt động tín ngưỡng. D. tổ chức sự kiện.
Câu 19: Để thể hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi người phải
A. tôn trọng chỗ ở của người khác B. tôn trọng bí mật của người khác.
C. tôn trọng tự do của người khác. D. tôn trọng quyền riêng tư của người khác.
Câu 20. Cơ quan nào có quyền ra lệnh bắt giam người?
A. Công an thi hành án cấp huyện. B. Phòng điều tra tội phạm, an ninh trật tự tỉnh. 
C. Các đội cảnh sát tuần tra giao thông. D. Tòa án, Viện Kiểm Sát, Cơ quan điều tra các cấp.
Câu 21. Việc vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân chủ yếu được thể 
hiện qua việc làm trái pháp luật nào sau đây
A. Đánh người gây thương tích. B. Bắt, giam, giữ người trái pháp luật.
C. Khám xét nhà khi không có lệnh. D. Tự tiện bóc mở thư tín, điện tín của người khác.
Câu 22. Cơ quan có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam là
A. Viện kiểm sát nhân dân các cấp. B. Tòa án nhân dân các cấp.
C. Cơ quan điều tra các cấp. D. Viện kiểm sát nhân dân , Tòa án nhân dân..
Câu 23. Để bắt người đúng pháp luật, ngoài thẩm quyền chúng ta cần tuân thủ quy định nào khác 
của pháp luật
A. Đúng công đoạn. B. Đúng giai đoạn. 
C. Đúng trình tự, thủ tục. D. Đúng thời điểm.
Câu 24. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc UBND 
nơi gần nhất những người thuộc đối tượng
A. Đang thực hiện tội phạm. B. Đang bị truy nã 
C. Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt. 
D. Đang chuẩn bị phạm tội. 
Câu 25. Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can,bị cáo để tạm giam?
A.Viện kiểm sát nhân dân các cấp. B.Cơ quan điều tra các cấp.
C.Tòa án nhân dân các cấp. D. Ủy ban nhân dân.
Câu 26. Trường hợp nào sau đây bắt người đúng pháp luật?
A. Mọi trường hợp cán bộ, chiến sĩ cảnh sát đều có quyền bắt người.
B. Bắt, giam, giữ người dù nghi ngờ không có căn cứ.
C. Việc bắt, giam, giữ người phải đúng trình tự và thủ tục do pháp luật qui định.
D. Do nghi ngờ có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
Câu 27. Hành vi nào sau đây là xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh 
dự?
A. Vu khống người khác. B. Bóc mở thư của người khác.
C. Vào chỗ ở của người khác khi chưa được người đó đồng ý. D. Bắt người không có lý do
Câu 28: Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân?
A. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở của họ.
B. Chủ nhà trọ phá khóa vào phòng chữa cháy khi người thuê không có mặt. C. Hàng xóm sang chữa cháy khi chủ nhân không có nhà.
D. Công an vào khám nhà khi có lệnh của tòa án.
Câu 29. Hành vi tự ý vào nhà hoặc phòng ở của người khác là xâm phạm đến quyền 
A. Quyền bí mật đời tư của công dân. 
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. 
C. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản của công dân.
D. Quyền bí tự do tuiyệt đối của công dân. 
Câu 30 Anh A phạm tội giết người, nhưng đã bỏ trốn. Thì Cơ quan điều tra ra quyết định
A. bắt bị cáo. B. bắt bị can. C. truy nã. D. xét xử vụ án.
Câu 31. Anh A thấy anh B đang vào nhà hàng xóm trộm tài sản, anh A có quyền gì sau đây?
A. Bắt anh B và giam giữ tại nhà riêng. B. Bắt anh B giao cho người hàng xóm hành hạ.
C.Bắt anh B giao cho Ủy ban nhân dân gần nhất.DĐánh anh B buộc A trả lại tài sản cho người hàng 
xóm.
Câu 32 Việc xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân chủ yếu được thể 
hiện qua việc làm trái pháp luật nào sau đây?
A. Đánh người gây thương tích. B. Bắt, giam, giữ người trái pháp luật.
C. Khám xét nhà khi không có lệnh. D. Tự tiện bóc mở thư tín, điện tín của người khác.
Câu 33. Trong trường hợp nào thì bất cứ ai cũng có quyền bắt người?
A. Người đang bị truy nã. B. Người phạm tội lần đầu.
C. Người phạm tội rất nghiêm trọng. D. Bị cáo có ý định bỏ trốn.
Câu 34. Đi xe máy vượt đèn đỏ dẫn đến gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. bược pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 35. Hành vi nào sau đây không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh 
dự của công dân?
A. Nói những điều không đúng về người khác. B. Nói xấu, tung tin xấu về người khác
C. Trêu đùa làm người khác bực mình .D. Chửi bới, lăng mạ người khác khi họ xúc phạm mình. 
Câu 36. Hành vi mắng chửi người khác là vi phạm đến
A. thân thể công dân. B. sức khỏe của công dân.
C. nhân phẩm, danh dự của công dân. D. tính mạng của công dân.
Câu 37. Những hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây 
thiệt hại cho người khác là hành vi
A. vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. vi phạm quyền được bảo hộ về tính mạng và sức khỏe.
C. vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân.
D. vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 38. Quyền tự do ngôn luận là việc công dân được
A. tự do phát biểu ý kiến ở bất cứ nơi nào mình muốn.
B. tụ tập nơi đông người để nói tất cả những gì mình suy nghĩ.
C. tự do phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường lớp, nơi cư trú.
D. tự do tuyệt đối trong phát biểu ý kiến ở bất kỳ nơi nào mình muốn.
Câu 39. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề
A. chính trị, kinh tế, đời sống của cá nhân. B. chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. thời sự, văn hóa, xã hội của công dân. D. kinh tế, xã hội, thời sự địa phương.
Câu 40. Trường hợp nào sau đây không vi phạm không vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân?
A.Khám chỗ ở khi không có chủ nhà nhưng có sự chứng kiến của đại diện chính quyền.
B.Khám chỗ ở khi trong nhà có trẻ em và sự chứng kiến của hàng xóm. C.Khám chỗ ở vào ban đêm , có lí do và ghi rõ vào biên bản.
D.Khám chỗ ở khi không có chủ nhà nhưng có sự chứng kiến của chính quyền và một người hàng xóm.
Câu 41. Người nào tự tiện bóc, mở thư, tiêu hủy thư, điện tín của người khác thì tùy theo mức độ 
vi phạm sẽ có thể bị xử lí
A. hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự B. kỉ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm dân sự
C.dân sự hoặc bị truy cứu trách nhiệm kỉ luật D.hình sự hoặc bị truy cứu trách nhiệm hành 
chính
Câu 42: Khi thu giữ điện thoại, điện tín phải có đại diện nào dưới đây theo qui định của pháp 
luật?
A. Gia đình. B .Cơ quan bưu điện.
C. Tòa án. D. Chính quyền xã.
Câu 43. Do nghi ngờ T lấy trộm xe đạp của D nên Trưởng công an xã đã bắt giam T. Hành vi của 
Trưởng công an xã đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo vệ về nhân phẩm. B. Quyền bất khả xâm phạm về sức khỏe.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền được bảo hộ về danh dự
Câu 44: Do có mâu thuẫn với Giám đốc B, nên chị T đã dùng điện thoại chụp trộm nội dung công 
văn mật của Giám đốc B để trên bàn, rồi nhờ anh P đăng lên Facebook và được anh K chia sẻ trên 
trang cá nhân với nội dung không tốt. Những ai dưới đây vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và 
bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Giám đốc B, chị T, anh P. B. Giám đốc B, chị T, anh K.
C. Chị T, anh P, anh K. D. Giám đốc B, chị T, anh P, anh K.
Câu 45: Nghi ngờ chị M ngoại tình với chồng mình, chị H thuê K chặn đường bắt chị nhốt tại nhà 
kho của mình để xét hỏi. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H khuyên can vợ dừng lại 
và đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng chị H vẫn tiếp tục xét hỏi. Những ai 
trong trường hợp trên vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Chị H và chồng. B. Chị M, H và K. C. K, chị H và chồng D. Chị H và K.
Câu 46: Anh B vào nhà ông C lấy trộm máy vi tính bị anh C cùng anh H và anh M bắt quả tang. 
Thấy vậy, anh E là một trong những người đến xem sự việc bảo đem anh B vào nhốt ở nhà kho của 
hợp tác xã. Nghe lời anh E, H và M đem nhốt anh B vào kho. Chẳng may đến sáng hôm sau, anh B 
vì lạnh và đói ngất đi, phải đưa vào bệnh viện cấp cứu. Những ai dưới đây đã xâm phạm quyền 
được pháp luật bảo hộ về thân thể của công dân?
A. Anh E và anh M B. Anh H, anh E, anh M
C. Anh M và anh H D. Ông C, anh H, anh M
Câu 47: Phát hiện ông B trưởng phòng đào tạo một trường đại học X làm bằng giả cho anh H. Sau 
bàn bạc, anh K và anh M yêu cầu ông B phải đưa cho hai anh 20 triệu đồng nếu không sẽ tố cáo. 
Ông B liền nói chuyện với anh H về sự việc này. Anh H đã thuê anh C và anh D đến gặp anh K và 
M để nói chuyện, trong lúc lời qua tiếng lại, anh C và anh D đánh anh K bị thương tật 15%. Những 
ai dưới đây đã xâm phạm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân?
A. Anh C, anh D, ông B B. Anh C, anh D
C. Ông B, anh H, anh C D. Anh H, anh C và anh D
Câu 48: Thấy chị M hàng xóm dùng điện thoại quay lại cảnh mình đánh hai nhân viên bị thương 
nặng, ông X đã thuê anh K tìm cách uy hiếp chị M. Anh K rủ thêm anh H cùng bắt, giam giữ và bỏ 
đói cháu nhỏ con của chị M suốt hai ngày. Những ai dưới đây đã xâm phạm quyền được pháp luật 
bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân?
A. Ông X, anh H. B. Anh K và anh H.
C. Ông X, anh K và anh H. D. Ông X, anh H. Câu 49: Theo lời khuyên của anh M, anh H đã nói với bố không nên dùng thực phẩm bẩn trong 
khâu chế biến thức ăn phân phối cho các đại lí. Vô tình nghe được câu chuyện giữa hai bố con anh 
H, anh K kể lại với anh P. vốn là đối thủ của bố anh H, anh P lập tức tung tin này lên mạng xã hội. 
Bố anh H đã vội vã thuê phóng viên viết và đăng bài cải chính đồng thời quảng bá chất lượng sản 
phẩm cùa mình. Những ai dưới đây đã thực hiện sai quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Bố anh H, anh K, anh P và phóng viên. B. Bố con anh H, anh P, anh K và anh M.
C. Bố anh H, anh P, anh K và anh M. D. Bố anh H, phóng viên và anh P.
Câu 50: Vì đã được trao đổi từ trước nên trong cuộc họp cơ quan X, dù không muốn, anh B vẫn
phải dùng danh nghĩa cá nhân mình trình bày quan điểm của ông A trưởng phòng nhân sự về vấn đề 
khen thưởng. Vô tình được chị M thông tin về việc này, vốn sẵn có mâu thuẫn với ông B nên khi 
anh A đang phát biểu, anh D đã tìm cách gây rối và ngăn cản buộc anh A phải dừng ý kiến. Những 
ai dưới đây thực hiện chưa đúng quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Ông B và anh B. Ông B, chị M và anh D
C. Ông B và anh A. D. Ông B, anh A và anh D.
Câu 51: Do mâu thuẫn với nhau, trên đường đi học về K rủ H đánh P nhưng H từ chối. Nhìn thấy 
P, K đã đuổi theo và đánh P bị thương tích. Trong lúc tự vệ, không may P vung tay đập phải mặt K. 
Lúc đó, H chứng kiến toàn bộ sự việc đe dọa giết P nếu tố cáo sự việc này với gia đình, nhà trường 
hoặc cơ quan công an. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về 
tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. K, H và P. B. Chỉ có P. C. K và H. D. Chỉ có K.
Câu 52: Trong một lần đi dự tiệc sinh nhật của H , vốn sẵn có mâu thuẫn với anh S là bạn của H, 
anh B đã đem lời chửi bới anh S. anh S bức xúc rủ thêm các anh K, M , N chặn đường đánh anh B 
làm anh B thương tật 30%. Hỏi những ai dưới đây xâm phạm đến các quyền tự do cơ bản của công 
dân ?
A. anh S, K, M, N. B. Anh K, M, N. C. Anh Anh B, K, M,N. D. Anh B, S, K, M và N.
Câu 53: Trong cuộc họp của tổ dân phố, bà H phản ánh nhà ông P lôi kéo người dân theo đạo Hội 
thánh đức chúa trời, phá bỏ bàn thờ tổ tiên, hàng sáng tụ tập tại nhà ông P để nghe giảng kinh là trái 
pháp luật. Ông X cắt ngang lời bà H: Đó là quyền tự do tôn giáo, việc của người ta bà nói làm gì. 
Bà V chen vào: Xã ta đã nhiều tôn giáo rồi, cần gì phải thêm tôn giáo nào nữa. Những ai hiểu sai về 
quyền tự do ngôn luận?
A. Bà V, ông X. B. Bà H, bà V. C. Ông X. D. Bà H.
Câu 54: Hai anh K và L đang cãi nhau về việc con chó của L làm hỏng vườn hoa của K, cùng lúc 
đó em của K là G cũng có mặt liền xông vào đánh L làm L bị thương phải nhập viện băng bó. Hành 
vi của G đã xâm phạm tới quyền gì của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Tự do sáng tạo và phát triển. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 55: Ông D là Giám đốc công ty môi giới xuất khẩu lao động S, sau khi nhận tiền đặt cọc tám 
trăm triệu đồng của anh T và anh C đã cùng vợ là bà H trốn về quê sinh sống. Khi phát hiện chỗ ở 
của ông D, anh T và anh C thuê anh Y bắt giam và đánh bà H bị thương phải đi cấp cứu. Những ai 
dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Ông D, anh T, anh C. B. Anh Y, anh T, anh C
C. Ông D, anh T, anh Y. D. Ông D, bà H.
Câu 56: Chị T tự ý kiểm tra điện thoại của con và phát hiện con trai thường xuyên nhắn tin hẹn bạn 
đi chơi điện tử nên đã đưa cho chồng xem. Chồng chị giận dữ đánh con và đập nát điện thoại đó. 
Vợ chồng chị T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về tài sản.
B. Được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại, điện tín. C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Bất khả xâm phạm về sức khỏe.
Câu 57: Trong cuộc họp lớp, K bị lớp trưởng T phê bình vì nhiều lần gây mất trật tự. K tức tối và 
cho rằng lớp trưởng đã nói xấu và bôi nhọ danh dự của mình trước lớp. K đã hiểu không đúng về 
quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do thông tin.
C. Quyền tự do phán quyết. D. Quyền tham vấn
Câu 58: Anh T đặt bốn vé xe giường nằm nhưng khi lên xe chỉ còn lại hai giường trống. Bức xúc, 
anh T đã lăng nhục, chửi bới nhân viên nhà xe và yêu cầu gặp chủ xe để giải quyết. Thấy anh T bị 
anh G lái xe nhổ bã kẹo cao su vào mặt, anh M một hành khách trong xe lên tiếng can ngăn thì bị 
anh N phụ xe ngắt lời rồi yêu cầu ra khỏi xe. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo 
hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?
A. Anh T, anh G và anh N. B. Anh T và anh G.
C. Anh T, anh G, anh N và anh M. D. Anh G và anh N.
Câu 59: Nghi ngờ em Q lấy trộm mỹ phẩm trong cửa hàng của mình, chị C đã bắt em Q đứng im 
một chỗ trong suốt 5 tiếng và dán giấy có nội dung: “Tôi là kẻ lấy trộm” lên người Q. Cô T là nhân 
viên cửa hàng đã mượn điện thoại của anh A để quay clip làm bằng chứng. Sau đó cô T tự đưa clip 
đó lên facebook. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể và 
quyền được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân?
A. Chị C và anh A. B. Cô T và chị C
C. Chị C và em Q. D. Cô T, chị C và em Q.
Câu 60: Nghi ngờ G lấy điện thoại của K nên V đã tung tin về việc G là người thiếu trung thực trên 
mạng xã hội, ngày hôm sau G liền nhờ anh P và Q chặn đánh V, K để trả đũa, mặc dù có kháng cự 
nhưng K vẫn bị thương. Là bạn cùng lớp với nhau nên D đã can ngăn G không nên làm thế nhưng 
lại bị G chửi bới, cho rằng D bênh vực người xấu. Những ai đã xâm phạm đến quyền được pháp 
luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. G, D, K và P. B. Anh P, Q và G. C. V, K, P và Q. D. Hai anh P và Q.
Câu 61: Việc làm nào là đúng khi thể hiện quyền tự do ngôn luận?
A. Gửi tin cho chuyên mục bạn xem truyền hình trên đài VTC14.
B. Viết bài thể hiện nghi ngờ của bản thân về nhân cách của một người nào đó.
C. Tập trung đông người nói tất cả những gì mình muốn nói.
D. Cản trở không cho người khác phát biểu khi ý kiến đó trái với mình.
Câu 62. Ý kiến nào là đúng với quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Phải hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật.
B. Được phát biểu ở bất cứ nơi nào mình muốn.
C. Được tự do tuyệt đối trong phát biểu ý kiến.
D. Được tùy ý gặp bất cứ ai để phỏng vấn.
Câu 63. Nghi con Ông B lấy trộm, ông A tự tiện vào nhà ông B khám xét. Trong trường hợp này 
Ông A đã xâm phạm quyền
A. được pháp luật bảo vệ danh dư, uy tín. B. bất khả xâm phạm về thân thể.
C. tự do ngôn luận. D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 64:A là học sinh lớp 12 đóng góp ý kiến vào dự thảo luật giáo dục. Điều đó thể hiện quyền nào 
dưới đây của công dân?
A. Quyền dân chủ của công dân. B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do dân chủ và tự do cá nhân.
Câu 65Công an bắt giam người vì nghi ngờ lấy trộm xe máy là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân. C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 66 Đi xe máy vượt đèn đỏ gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 67 Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 68 Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 69. Vì có mâu thuẫn cá nhân với K nên vào một buổi tối, L đã xếp sẵn mấy viên gạch chặn 
đường đi trong thôn làm K ngã và bị chấn thương ở tay. L đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây 
của công dân ?
A. Quyền được đảm bảo về nhân thân. 
 B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Quyền được bảo đảm an toàn giao thông. 
D.Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 70 Nhận định nào sau đây đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.
B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.
C. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của toà án.
D. Chỉ được bắt ngưòi khi có lệnh bắt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường hợp phạm 
tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
Câu 71 T đã tự ý mở điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền 
nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. Quyền tự do dân chủ của công dân.
C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.
D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
Câu 72Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm 
phạm về thân thể của công dân?
A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.
B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.
C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.
D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.
Câu 73Việc khám xét chỗ ở của người nào đó không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân 
theo đúng trình tự, thủ tục do
A.Pháp luật quy định. B.cá nhân đề xuất.
C.cơ quan phê duyệt. D.tập thể yêu cầu.
Câu 74 Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và Luật quy định mối 
quan hệ cơ bản giữa A. công dân với pháp luật. B. nhà nước với pháp luật. 
 C. nhà nước với công dân. D. công dân với Nhà nước và pháp luật.
Câu 75. Nghi ngờ nhà của ông A có chứa hàng lậu. Đội quản lý thị trường đã tự tiện vào nhà ông A 
lục soát. Nếu là ông A thì anh (chị) sẽ xử sự như thế nào cho đúng pháp luật? 
 A. Ngăn cản kịch liệt đội quản lý thị trường vào nhà. 
B. Dùng biện pháp vũ lực ngăn họ vào nhà. 
 C. Khóa cửa lại và bỏ đi chỗ khác. 
 D. Không cho họ vào nhà, nếu họ muốn vào nhà khám xét thì phải có lệnh của cơ quan nhà nước 
có thẩm quyền. 
Câu 76. Do nghi ngờ nhà bà B sản xuất hàng giả nên công an phường và dân quân tự ý phá cửa nhà 
bà B và vào khám nhà bà. Hành vi của công an phường và dân quân đã vi phạm quyền nào sau đây 
? 
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. 
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự. 
C. Quyền tự do ngôn luận. 
 D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 77. Theo quy định của pháp luật, việc cá nhân, tổ chức tự tiện vào chỗ ở của người khác, tự 
tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm 
A. quy tắc quản lý nhà nước. B. đạo đức nghề nghiệp. 
C. quyền tự do cá nhân. D. pháp luật. 
Câu 78. Anh K đi xe máy vượt đèn đỏ gây tai nạn cho chị B, anh K đã vi phạm quyền 
 A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. 
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân. 
C. dược pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. 
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 79. Nhận định nào sau đây không đúng? 
 A. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật. 
B. Bắt và giam giữ người trái pháp luật là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công 
dân. 
 C. Không ai được bắt và giam giữ người. 
D. Bắt và giam giữ người trái phép sẽ bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật.
Câu 80. Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được
A. niêm phong và cất trữ. B. phổ biến rộng rãi và công khai.
C. bảo đảm an toàn và bí mật. D. phát hành và lưu giữ.
Câu 81 Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là nội dung của quyền 
A.bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.B.bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công. 
dân.
C. bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. D. bình đẳng trước pháp luật của công dân.
Câu 82. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện 
kiểm sát, trừ trường hợp.
A. đang đi công tác. B. phạm tội quả tang.
C. đang đi chữa bệnh. D. đang bị bệnh tâm thần
Câu83 : Trường hợp tự tiện bắt, giam giữ người xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A . Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự . B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm .
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể . D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở .
Câu 84: Hành vi đánh người gây thương tích xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A . Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở . D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Câu 85. Bất kỳ ai cũng có quyền được bắt người, khi người đó đang
A. thực hiện hành vi phạm tội. B. bị nghi ngờ phạm tội.
C. có dấu hiệu thực hiện phạm tội. D. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
Câu 86. Hành vi nào sau đây không phải là hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận?
A. Trực tiếp phát biểu ý kiến B. Viết bài đăng báo bày tỏ ý kiến 
C. Gọi điện thoại trực tiếp D. Đóng góp ý kiến với các đại biểu
Câu 87. Không ai bị bắt nếu
A. không có sự phê chuẩn của ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. không có sự chứng kiến của đại diện gia đình bị can bị cáo.
C. không có phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ phạm tội quả tang.
D. không có sự đồng ý của các tổ chức xã hội.
Câu 88. Biểu hiện của quyền bất khả xâm phạm về thân thể
A. trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.
B. chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường hợp 
phạm tội quả tang.
C. Công an được bắt người khi thấy nghi ngờ người đó phạm tội.
D. trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của Tòa án.
Câu 89. Người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử gọi là 
A. bị hại. B. bị cáo. C. bị can.D. bị kết án.
Câu 90. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm
A. ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật.
B. bảo vệ sức khỏe cho công dân theo quy định của pháp luật.
C. ngăn chặn hành vi vô cớ đánh người giữa công dân với nhau.
D. bảo vệ về mặt tinh thần, danh dự, nhân phẩm của mỗi công dân.
Câu 91. Theo quy định của pháp luật, không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết 
định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang, là thể hiện về
A. nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B. ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
C. khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
D. bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 92. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người? 
A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. 
B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. 
C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội. 
D. Bị nghi ngờ phạm tội. 
Câu 93. Việc làm nào sau đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác?
A. Tự vệ chính đáng khi bị người khác hành hung.
B. Khống chế và bắt giữ tên trộm khi hắn lẻn vào nhà.
C. Hai võ sĩ đánh nhau trên võ đài.
D. Đánh người gây thương tích.
Câu 94 Việc làm nào sau đây là xâm hại đến danh dự, nhân phẩm của người khác?
A. Cha mẹ phê bình con khi mắc lỗi. B. Lan trêu chọc bạn trong lớp.
C. Bạn A tung tin, nói xấu về bạn B. D. Chê bai người khác trên facebook.
Câu 95. Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân? 
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân. 
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân. 

File đính kèm:

  • docon_tap_giao_duc_cong_dan_lop_12_bai_6_truong_thpt_nghia_minh.doc