Ôn tập Giáo dục công dân Lớp 12 - Chủ đề 1: Một số vấn đề cơ bản của pháp luật - Trường THPT Đoàn Kết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập Giáo dục công dân Lớp 12 - Chủ đề 1: Một số vấn đề cơ bản của pháp luật - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Giáo dục công dân Lớp 12 - Chủ đề 1: Một số vấn đề cơ bản của pháp luật - Trường THPT Đoàn Kết

ÔN TẬP MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 12 CHỦ ĐỀ 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT NỘI DUNG CHỦ ĐỀ 1 1 Pháp luật và các đặc trưng của pháp luật 2 Bản chất và mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức 3 Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội 4 Khái niệm và các hình thức thực hiện pháp luật 5 Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí hệ thống quy tắc xử sự chung Pháp luật là do Nhà nước ban hành bảo đảm thực hiện bằng quyền Pháp luật và lực nhà nước các đặc trưng Tính quy của phạm phổ biến pháp luật Các đặc trưng Tính quyền lực, của pháp luật bắt buộc chung Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức Bản chất giai cấp Bản chất của pháp luật Bản chất xã hội Bản chất và mối Pháp luật là quan hệ phương tiện đặc thù của để thể hiện và bảo vệ pháp luật các giá trị đạo đức với đạo đức Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức Pháp luật và đạo đức đều hướng tới giá trị: công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội Vai trò của pháp luật Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình Khái niệm và các hình thức thực hiện pháp luật Thực hiện pháp luật - Là quá trình hoạt động có mục đích. - Làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. Các hình thức thực hiện pháp luật Hình thức Nội dung Bản chất Sử dụng PL Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền và lợi ích Được làm hợp pháp của mình. Thi hành PL Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình. Phải làm Không được Tuân thủ PL Cá nhân, tổ chức không làm những điều pháp luật cấm. làm Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ Hoạt động theo vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, trình tự thủ tục Áp dụng PL chấm dứt, thay đổi việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của do PL quy định. cá nhân, tổ chức. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí Vi phạm pháp luật (gồm 3 dấu hiệu) Do người có năng lực Người vi phạm Là hành vi trách nhiệm pháp lí pháp luật trái pháp luật thực hiện phải có lỗi Khái niệm vi phạm pháp luật: Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Khái niệm Là nghĩa vụ mà các cá trách nhiệm nhân, tổ chức phải gánh pháp lí chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình Trách nhiệm pháp lí Mục đích trừng phạt Ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí Mục đích giáo dục, răn đe Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí Hình sự Hành chính Dân sự Kỉ luật - Là hành vi gây - Xâm phạm - Xâm phạm - Xâm phạm nguy hiểm. các quy tắc quan hệ tài sản quan hệ lao Khái niệm - Bị coi là tội quản lí của và quan hệ nhân động, công phạm. Nhà nước. thân. vụ. - Từ đủ 14 - Chưa thành niên - Từ đủ 15 Độ tuổi - Từ đủ 14 đến đến dưới 16 đến dưới 15 tuổi. tuổi trở lên. chịu trách dưới 16 tuổi. tuổi. - Từ đủ 15 đến nhiệm - Đủ 16 tuổi trở - Đủ 16 tuổi dưới 18 tuổi. pháp lên. trở lên. - Đủ 18 tuổi trở lý lên. Đuổi việc, Trách Tử hình, phạt tù, Phạt tiền, tịch Bồi thường thiệt chuyển công tác, nhiệm trục xuất, phạt thu phương hại về vật chất, hạ lương, khiển pháp lí tiền.... tiện, tang vật.... tinh thần... trách....
File đính kèm:
on_tap_giao_duc_cong_dan_lop_12_chu_de_1_mot_so_van_de_co_ba.ppt