Ôn tập giữa học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 11 - Trường THPT Trực Ninh
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập giữa học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 11 - Trường THPT Trực Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập giữa học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 11 - Trường THPT Trực Ninh
Khối 11: ÔN TẬP 8 TUẦN HỌC II KỲ BÀI 8: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 1. CNXH và những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam a. CNXH là giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa ( Đọc thêm SGK/67). b. Những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam - Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ công bằng, văn minh - Do nhân dân làm chủ - Kinh tế phát triển cao, LLSX hiện đại, QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX - Có nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc - Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, được phát triển toàn diện - Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ - Nhà nước pháp quyền của dân, do dân, vì dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS - Có quan hệ hữu nghị hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới. 2. Quá độ lên CNXH ở Việt Nam a. Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở Việt Nam * Có 2 hình thức quá độ lên CNXH - Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNXH - Quá độ gián tiếp từ xã hội tiền Tư bản lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triể TBCN * Sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, nước ta lựa chọn con đường đi lên XHCN Vì: + Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước ta mới thực sự có độc lập + Đi lên CNXH mới xoá bỏ được áp bức bóc lột + Đi lên CNXH mới có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, mọi người mới có điều kiện phát triển toàn diện * Nước ta đi lên CNXH , bỏ qua giai đoạn phát triển TBCH có nghĩa là - Bỏ qua sự thống trị của CNTB - Không bỏ qua, tiếp thu, kế thừa những thành tựu của CNTB đặc biệt là về khoa học – công nghệ, văn hoá. * Kết luận: Con đường nước ta lựa chọn là hoàn toàn đúng đắn vì + Phù hợp với thực tiễn CM VN + Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân lao động + Phù hợp với xu thế phát triển của thời đại b. Đặc điểm của thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam (Đọc thêm SGK- 70) 1 BÀI 9: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 1. Nguồn gốc và bản chất của nhà nước a. Nguồn gốc của nhà nước * Nhà nước ra đời khi: xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, khi xã hội phân hoá thành các giai cấp, mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng gay gắt đến mức không thể tự điều hoà được. b. Bản chất của nhà nước (đọc thêm) 2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam a. Thế nào là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? * Khái niệm nhà nước pháp quyền: là nhà nước quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật, mọi hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, mọi công dân được thực hiện trên cơ sở của pháp luật * Khái niệm nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam: + Là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân + Quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật + Do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo b. Bản chất của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam * Nhà nước ta mang bản chất của giai cấp công nhân. * Bản chất giai cấp công nhân của nhà nước biểu hiện tập trung nhất ở sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với nhà nước, mọi hoạt động của nhà nước đều thể hiện quan điểm của giai cấp công nhân, thực hiện ý chí, lợi ích, nguyện vọng của giai cấp công nhân, nhân dân dân lao động và cả dân tộc * Bản chất của nhà nước ta còn bao hàm cả tính nhân dân và tính dân tộc + Tính nhân dân: - Nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân - Nhà nước thể hiện ý chí, lợi ích, nguyện vọng của nhân dân - Nhà nước là công cụ chủ yếu để nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình + Tính dân tộc: - Nhà nước ta kế thừa, phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc - Nhà nước có chính sách đúng đắn, chăm lo cho lợi ích các dân tộc - Đoàn kết toàn dân, đoàn kết các dân tộc để xây dựng và bảo vệ tổ quốc. * Kết luận: nhà nước ta mang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc. c. Chức năng của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. * Chức năng bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội VD: Xử lí hành vi bạo loạn, lật đổ - Muốn xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, nhà nước phải phòng ngừa, ngăn chặn mọi âm mưu gây rối, phá hoại, bạo loạn, xâm hại nền an ninh quốc gia, đến sự ổn định trong nước - Bảo đảm giữ vững an ninh chính trị, an toàn xã hội, tạo điều kiện hoà bình, ổn định cho công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta 2 * Chức năng tổ chức và xây dựng, bảo đảm thực hiện các quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân - Tổ chức xây dựng và quản lí nền kinh tế XHCN - Tổ chức xây dựng và quản lí nền văn hoá, giáo dục, khoa học - Tổ chức xây dựng và bảo đảm thực hiện chính sách xã hội - Xây dựng hệ thống pháp luật để bảo đảm thực hiện các quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân Hai chức năng trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó chức năng thứ 2 là quan trọng nhất, giữ vai trò quyết định. d. Vai trò của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam (đọc thêm) 3. Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam. - Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền vận động mọi người thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước - Tích cực tham gia các hoạt động xây dựng củng cố, bảo vệ chính quyền, giữ gìn trật tự an toàn xã hội - Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật - Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước những âm mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch. 3 HƯỚNG DẪN HS TỰ NGHIÊN CỨU BÀI MỚI BÀI 10: NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA - Nêu được bản chất của nền dân chủ XHCN - Nêu được nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực CT,VH,XH - Nêu được hai hình thức cơ bản của dân chủ là dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp. - Biết thực hiện quyền làm chủ trong các lĩnh vực KT,CT,VH,XH phù hợp với lứa tuổi. - Tích cực tham gia các hoạt động thể hiện tính dân chủ phù hợp với lứa tuổi. 4 ĐỀ KIỂM TRA 8 TUẦN HỌC KỲ II I.CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1:Chế độ xã hội nào dưới đây có nền kinh tế dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu? A. Chiếm hữu nô lệ. B. Phong kiến. C. Chủ nghĩa tư bản. D. Chủ nghĩa xã hội. Câu 2: Việt Nam đi lên CNXH theo hình thức quá độ nào dưới đây? A. Qúa độ trực tiếp. B. Quá độ gián tiếp. C. Quá độ lâu dài. D. Quá độ toàn diện. Câu 3: Yêu tố nào dưới đây là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thay đổi chế độ XH này bằng chế độ XH khác tiến bộ hơn: A. Sự phát triển của VH. B. Sự phát triển của KH. C. Sự phát triển của chính trị. D. Sự phát triển của kinh tế. Câu 4: Bản chất giai cấp công nhân của nhà nước ta bao hàm cả: A. Tính dân tộc và tính văn minh. B. Tính văn minh và tính đại chúng. C. Tính nhân dân và tính dân tộc. D. Tính dân tộc và tính đại chúng. Câu 5: Hoạt động nào dưới đây thể hiện chức năng bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội của nhà nước XHCN Việt Nam: A. Phòng ngừa ngăn chặn tội phạm. B. Tổ chức xây dựng quản lý nền kinh tế. C. Xây dựng và phát triển văn hóa, giáo dục. D. Bảo đảm thực hiện các chính sách xã hội. 5 Câu 6: Chính quyền xã X thường xuyên lấy ý kiến của người dân trước khi quyết định các vấn đề của địa phương. Việc làm này thể hiện nội dung nào dưới đây của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam. A. Bản chất. B. Đặc điểm. C. Chức năng. D. Vai trò. Câu 7: Dân chủ được hiểu là quyền lực thuộc về: A. Người dân. B. Người lãnh đạo. C. Giai cấp thống trị. D. Giai cấp lãnh đạo. Câu 8: Nêu được XHCN mang bản chất của giai cấp: A. Nông dân. B. Tiểu tư sản. C. Công nhân. D. Tư sản. Câu 9: Nền dân chủ có cở sở kinh tế là chế độ công hưu về tư liệu sản xuất là: A. Đặc điểm của dân chủ tư sản. B. Đặc điểm của dân chủ XHCN. C. Bản chất của dân chủ tư sản. D. Bản chất của dân chủ XHCN. Câu 10: Nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng của nhà nước là nội dung nào của hình thức dân chủ: A. Trực tiếp. B. Gián tiếp. C. Hình thức. D. Công khai. Câu 11: Thông qua nhà nước quy chế , thiết chế, anh K đi bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã là thực hiện hình thức dân chủ nào dưới đây: A. Dân chủ trực tiếp. 6 B. Dân chủ gián tiến. C. Dân chủ hình thức. D. Dân chủ công khai. Câu 12: Việc người thân của em tố cáo một số hành vi sai trái của chính quyền địa phương khi có đầy đủ bằng chứng là thực hiện quyền công dân: A. Trực tiếp. B. Gián tiếp. C. Đại diện. D. Hình thức. II. CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1: Theo em, chế độ XHCN ưu việt hơn so với các chế độ xã hội trước đây ở nước ta ở điểm nào? Câu 2: Là một học sinh ,em phải làm gì để góp phần xây dựng chính quyền vững mạnh ở địa phương mình ? 7 8
File đính kèm:
on_tap_giua_hoc_ki_2_giao_duc_cong_dan_lop_11_truong_thpt_tr.pdf

