Ôn tập giữa học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 12 - Trường THPT Trực Ninh
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập giữa học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 12 - Trường THPT Trực Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập giữa học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 12 - Trường THPT Trực Ninh
KHỐI 12: ÔN TẬP 8 TUẦN HỌC KỲ II BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN(TIẾT 3,4) 1. Các quyền tự do cơ bản của công dân c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân *Thế nào là Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Chỉ trong trường hợp được pháp luật cho phép và phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được khám xét chỗ ở của một người. Trong trường hợp này thì việc khám xét cũng không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. *Nội dung: Về nguyên tắc, không ai được tự tiện vào chỗ ở của người khác.Tuy nhiên, pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân trong các trường hợp sau: • Trường hợp thứ nhất, khi có căn cứ để khẳng định chỗ ở, địa điểm của người nào đó có công cụ, phương tiện (ví dụ: gậy gộc, dao, búa, rìu, súng, ) để thực hiện tội phạm hoặc có đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án. • Trường hợp thứ hai, việc khám chỗ ở, địa điểm của người nào đó được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẫn tránh ở đó. * Ý nghĩa (đọc thêm) Quyền được bảo đảm an tòan và bí mật thư tín, điện thọai, điện tín là điều kiện cần thiết để bảo đảm đời sống riêng tư của mỗi cá nhân trong xã hội. Trên cơ sở quyền này, công dân có một đời sống tinh thần thoải mái mà không ai được tùy tiện xâm phạm tới. e. Quyền tự do ngôn luận Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. 1 Có nhiều hình thức và phạm vi để thực hiện quyền nay: • Sử dụng quyền này tại các cuộc họp ở các cơ quan, trường học, tổ dân phố, bằng cách trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình. • Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước; về xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh; về ủng hộ cái đúng, cái tốt, phê phán và phản đối cái sai, cái xấu trong đời sống xã hội. Đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri cơ sở, hoặc công dân có thể viết thư cho đại biểu Quốc hội trình bày, đề đạt nguyện vọng. 2. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện các quyền tự do cơ bảncủa công dân. • Phải học tập, tìm hiểu để nắm được nội dung các quyền tự do cơ bản của mình. • Có trách nhiệm phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân. • Tích cực tham gia giúp đỡ các cán bộ nhà nước thi hành quyết định bắt người, khám người trong những trường hợp được pháp luật cho phép. • Tự rèn luyện, nâng cao ý thức pháp luật để sống văn minh, tôn trọng PL, tự giác tuân thủ pháp luật của NN, tôn trọng quyền tự do cơ bản của người khác. 2 BÀI 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ 1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân. a. Khái niệm quyền bầu cử và ứng cử. - Quyền dân chủ cơ bản của công dân - Thuộc lĩnh vực chính trị. - Phạm vi: Hẹp (địa phương), Rộng (cả nước) - Quyền này được ghi nhận ở điều 6 HP 1992 - Khái niệm: SGK – trang 69 b. Nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân. * Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân. - Độ tuổi: + Bầu cử từ đủ 18 tuổi trở lên + Ứng cử từ đủ 21 tuổi trở lên. - Được hưởng sự bình đẳng trong bầu cử và ứng cử: điều 54 HP 1992 (sđ) - Những trường hợp không được bầu cử: + Người mất năng lực hành vi dân sự + Người bị tước quyền bầu cử + Người đang bị tạm giam + Người đang chấp hành hình phạt tù - Những trường hợp không được quyền ứng cử. + Người đang bị khởi tố về hình sự + Người đang phải chấp hành bản án + Người đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án + Người đang chấp hành quyết định xử lý hành chính về giáo dục tại xã * Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân. - Quyền bầu cử: được thực hiện theo nguyên tắc. + Phổ thông: không phân biệt nam - nữ... + Bình đẳng: mọi lá phiếu đều có giá trị như nhau. + Trực tiếp: trực tiếp đi bầu + Bỏ phiếu kín: không để lại tên trên phiếu - Quyền ứng cử: + Tự ứng cử: + Được giới thiệu ứng cử 3 * Cách thức thực hiện quyền lực NN thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực NN-cơ quan đại biểu của nhân dân. (không dạy)c. Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng của công dân. - Thể hiện ý chí và nguyện vọng của nhân dân - Thể hiện bản chất nhà nước dân chủ và tiến bộ - Thể hiện sự bình đằng trong đời sống chính trị - Đảm bảo quyền công dân và quyền con người 2. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. a. Khái niệm quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. - Ở phạm vi cả nước: + Thảo luận, góp ý kiến + Trưng cầu ý dân - Ở phạm vi cơ sở: Thực hiện theo cơ chế “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” c. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. - Nhằm động viên và phát huy sức mạnh của toàn dân, toàn xã hội vào việc xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh, hiệu quả - Góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, VH-XH 3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. a. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. * Quyền khiếu nại: Là quyền của công dân, cơ quan, tổ chức đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại các quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng hành vi đó là sai. * Quyền tố cáo: Là quyền của công dân báo cho CQ, TC, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi VPPL của cá nhân, CQ, TC. * Mục đích: - Khiếu nại: Nhằm khôi phục quyền và lợi ích của chủ thể khiếu nại. - Tố cáo: Phát hiện và ngăn chặn hành vi trái PL. b. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. * Người có quyền khiếu nại, tố cáo - Khiếu nại: cá nhân, tổ chức - Tố cáo: chỉ có công dân * Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo - Khiếu nại: cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền 4 - Tố cáo: cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền * Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại + Người KN nộp đơn KN. + Người giải quyết KN xem xét và GQKN. + Người KN đồng ý với kết quả KN thì quyết định giải quyết có hiệu lực + Người giải quyết KN lần 2 xem xét giải quyết yêu cầu của người KN. * Quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo + Người TC gửi đơn TC. + Người GQTC phải tiến hành xác minh và quyết định về nội dung TC. + Người TC cho rằng GQTC không đúng thì có quyền TC với cơ quan, tổ chức cấp trên. + Cơ quan, tổ chức, cá nhân giải quyết lần hai có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn luật định. c. Ý nghĩa của quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. - Là quyền dân chủ quan trọng trong đời sống của công dân. - Là cơ sở pháp lí để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. - Bộ máy nhà nước ngày càng được trong sạch, vững mạnh. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ NGHIÊN CỨU BÀI MỚI 5 Bài 8: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN - Nêu được nội dung cơ bản về quyền học tâp, sáng tạo, và phát triển của công dân. - Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. - Phân biệt được sự khác nhau giữa các quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. - Biết quan sát thực tiễn việc thực hiện các quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. - Có khả năng liên hệ với thực tiễn và nhận xét,giải thích được việc thực hiện các quyền ở phạm vi cơ sở và phạm vi cả nước. - Phê phán những hành vi vi phạm quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. ĐỀ KIỂM TRA 8 TUẦN HỌC KỲ II 6 MÔN GDCD Câu 1: Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không thực hiện chức năng nào dưới đây? A. Quản lý sản xuất. B. Tiền tệ thế giới. C. Thước đo giá trị. D. Phương tiện cất trữ. Câu 2: Khi thấy nhu cầu tiêu thụ cà phê trên thị trường tăng cao, anh A đã chuyển đổi từ trồng cây hồ tiêu sang trồng cây cà phê nên thu được nhiều lợi nhuận. Anh A đã vận dụng tác động nào dưới đây của quy luật giá trị? A. Thay đổi đồng bộ cơ cấu nền kinh tế. B. Bảo lưu mọi quy trình sản xuất. C. Thu hút nguồn ngân sách quốc gia. D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. Câu 3: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu tăng, sản xuất và kinh doanh mở rộng thì lượngcung hàng hóa A. giữ nguyên. B. giảm. C. tăng. D. ổn định. Câu 4: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh không xuất phát từ A. điều kiện sản xuất khác nhau. B. sự tồn tại nhiều sở hữu. C. nền kinh tế tự nhiên. D. lợi ích kinh tế đối lập. Câu 5: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân? A. Nghỉ ngơi, vui chơi giải trí. B. Đăng ký sở hữu trí tuệ. C. Khuyến khích để phát triển tài năng. D. Hưởng đời sống vật chất đầy đủ. Câu 6: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó không được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó chỉ có A. người đang bị truy nã. B. phương tiện gây án. 7 C. bạo lực gia đình. D. tội phạm đang lẩn trốn. Câu 7: Nhà nước áp dụng các biện pháp cho người có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh là thực hiện nội dung nào dưới đây của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội? A. Triệt tiêu cạnh tranh. B. Duy trì lạm phát. C. San bằng thu nhập. D. Xóa đói, giảm nghèo. Câu 8:Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền khiếu nại khi nhận được A. thông báo tuyển dụng nhân sự. B. kế hoạch giao kết hợp đồng lao động C. phiếu thăm dò ý kiến cá nhân. D. quyết định thôi việc không rõ lý do. Câu 9: Công dân có hành vi vi phạm pháp luật, xâm hại tới các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản là vi phạm A. công cụ. B. quy chế. C. hành chính. D. dân sự. Câu 10: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt A. mọi nhu cầu cá nhân. B. tất cả các quan hệ dân sự. C. hành vi trái pháp luật. D. quyền để lại tài sản thừa kế. Câu 11: Trường X thường xuyên bổ sung nhiều loại sách trong thư viện để phục vụ nhu cầu học tập của học sinh. Trường X đã tạo điều kiện để các em hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây? A. Hưởng dịch vụ truyền thông. B. Bảo trợ quyền tác giả. C. Được cung cấp thông tin. D. Nhận chế độ ưu đãi. Câu 12: Hành vinào dưới đây không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Đe dọa giết người. B. Giải cứu con tin. C. Đầu độc nạn nhân. D. Tra tấn tội phạm. Câu 13: Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo tại địa phương, công dân đã thực quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi 8 A. cả nước. B. lãnh thổ. C. cơ sở. D. quốc gia. Câu 14: Theo quy định của pháp luật, công dân tự tiện mở thư của người khác là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật A. an sinh xã hội. B. thông tư liên ngành. C. thư tín, điện tín. D. di sản quốc gia. Câu 15: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuậnvề việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ giữa người sửdụng lao động và A. người đại diện. B. người lao động. C. chủ doanh nghiệp. D. chủ đầu tư. Câu 16: Theo quy định của pháp luật, nguyên tắc nào dưới đây không áp dụng khi thực hiện giao kết hợp đồng lao động? A. Bình đẳng. B. Trực tiếp. C. Tự nguyện. D. Ủy quyền. Câu 17: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Bắt cóc con tin. B. Đe dọa giết người. C. Khống chế tội phạm. D. Theo dõi nạn nhân. Câu 18: Nghi ngờ vợ mình đang tham gia truyền đạo trái phép tại nhà ông P, anh T đã tự ý xông vào nhà ông P để tìm vợ. Anh T vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại, điện tín. Câu 19: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức A. tuân thủ pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật. 9 Câu 20: Anh D là trưởng đoàn thanh tra liên ngành lập biên bản xử phạt và tịch thu toàn bộ số mỹ phẩm giả mà cơ sở T đã sản xuất. Anh D đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Phổ biến pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 21: Theo quy định của pháp luật, bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải A. hủy bỏ đơn tố cáo. B. chịu trách nhiệm pháp lí. C. có người thân bảo lãnh. D. thực hiện việc tranh tụng. Câu 22: Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Lấn chiếm hành lang giao thông đường bộ. B. Tổ chức gây rối phiên tòa. C. Khai thác tài nguyên trái phép. D. Vay tiền không trả đúng thời hạn hợp đồng. Câu 23: Vì bị ông N là bố anh K, đối thủ của mình trong một cuộc thi thiết kế thời trang, đe dọa giết nên anh T hoảng sợ buộc phải ký cam kết dừng tất cả những hoạt động liênquan đến lĩnh vực thiết kế. Trong khi đó anh K đã chủ động đề nghị và được chị S đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng thiết kế mới nhất của chị. Sau đó, anh K tự nhận mình là tác giả rồi gửi thiết kế đó tham dự cuộc thi trên. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân? A. Anh K, ông N và chị S. B. Anh K và ông N. C. Anh K, chị S, ông N và anh T. D. Anh K và chị S. Câu 24: Vì chị H thường xuyên bị ông M lãnh đạo cơ quan gây khó khăn nên anh P chồng chị là phóng viên đã viết bài đăng báo xuyên tạc việc ông M sử dụng ngân sách của đơn vị sai mục đích. Ông M nhờ chị T là chủ tịch công đoàn khuyên vợ chồng chị H nên cải chính nội dung bài báo đó nhưng chị H từ chối. Vì thế ông M không cho chị phát biểu ý kiến trong nhiều cuộc họp sau này. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Anh P và ông M. B. Ông M và chị H. C. Anh P, ông Mvà chị H. D. Anh P, ông Mvà chị T. 10
File đính kèm:
on_tap_giua_hoc_ki_2_giao_duc_cong_dan_lop_12_truong_thpt_tr.pdf

