Ôn tập Tiếng Anh 8 - Cấu trúc Too…to; Enough…to; So…that; Such…that

2. ENOUGH (đủ): Enough có hai công thức cơ bản:
a) adj/adv + enough (for sb) to inf 
b) enough + N (for sb ) to inf
Các bạn lưu ý sự khác nhau giữa 2 công thức này là: tính từ, trạng từ thì đứng trước enough còn danh từ thì đứng sau enough. 
ex: He is strong enough to lift the box.(anh ta đủ khỏe để nhấc cái hộp)
strong là tính từ nên đứng trước enough
He doesn't drive carefully enough to pass the driving test. 
carefully là trạng từ nên đứng trước enough
I don't have enough money to buy a car.(tôi không có đủ tiền để mua xe hơi)
Money là danh từ nên đứng sau enough
*Nếu chủ từ thực hiện cả 2 hành động (động từ chính và to inf ) là một thì không có phần (for sb),còn nếu là hai đối tượng khác nhau thì đối tượng thực hiện hành động to inf sẽ được thể hiện trong phần for sb
ex: I study well enough to pass the exam.(tôi học giỏi đủ để thi đậu)
trong câu này người thực hiện hành động study là tôi và người pass the exam (thi đậu) cũng là tôi nên không có phần for sb .
The exercise is not easy for me to do.(bài tập không đủ dễ để tôi có thể làm được )
Chủ từ của is not easy là the exercise ,trong khi đối tượng thực hiện hành động do là tôi không giống nhau nên phải có phần for me
*Khi chủ từ và túc từ của động từ chính và túc từ của to inf là một thì túc từ đó được hiểu nghầm ,không viết ra
ex: The exercise is not easy for me to do it.(sai)
The exercise is not easy for me to do.(đúng)
Túc từ của do là it cũng đồng nghĩa với chủ từ The exercise nên không viết ra.
Tóm lại các bạn cần nhớ 3 nguyên tắc sau đây

doc 54 trang Khải Lâm 27/12/2023 700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập Tiếng Anh 8 - Cấu trúc Too…to; Enough…to; So…that; Such…that", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Tiếng Anh 8 - Cấu trúc Too…to; Enough…to; So…that; Such…that

Ôn tập Tiếng Anh 8 - Cấu trúc Too…to; Enough…to; So…that; Such…that
hì đứng trước enough còn danh từ thì đứng sau enough. 
ex: He is strong enough to lift the box.(anh ta đủ khỏe để nhấc cái hộp)
strong là tính từ nên đứng trước enough
He doesn't drive carefully enough to pass the driving test. 
carefully là trạng từ nên đứng trước enough
I don't have enough money to buy a car.(tôi không có đủ tiền để mua xe hơi)
Money là danh từ nên đứng sau enough
*Nếu chủ từ thực hiện cả 2 hành động (động từ chính và to inf ) là một thì không có phần (for sb),còn nếu là hai đối tượng khác nhau thì đối tượng thực hiện hành động to inf sẽ được thể hiện trong phần for sb
ex: I study well enough to pass the exam.(tôi học giỏi đủ để thi đậu)
trong câu này người thực hiện hành động study là tôi và người pass the exam (thi đậu) cũng là tôi nên không có phần for sb .
The exercise is not easy for me to do.(bài tập không đủ dễ để tôi có thể làm được )
Chủ từ của is not easy là the exercise ,trong khi đối tượng thực hiện hành động do là tôi không giống nhau nên phải có phần for me
*Khi chủ từ và túc từ của động từ chính và túc từ của to inf là một thì túc từ đó được hiểu nghầm ,không viết ra
ex: The exercise is not easy for me to do it.(sai)
The exercise is not easy for me to do.(đúng)
Túc từ của do là it cũng đồng nghĩa với chủ từ The exercise nên không viết ra.
Tóm lại các bạn cần nhớ 3 nguyên tắc sau đây
c/ NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG ENOUGH:
- Nguyên tắc 1: Nếu trước tính từ ,trạng từ có: too, so, very, quite, extremely... Trước danh từ có many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ.
He is very intelligent. He can do it.
->He is very intelligent enough to do it (sai)
->He is intelligent enough to do it.(đúng)
He has a lot of money .He can buy a car.
->He has enough a lot of money to buy a car.(sai)
->He has enough money to buy a car.(đúng)
- Nguyên tắc 2: Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb
ex:Tom is strong. He can lift the box.
->Tom is strong enough for him to lift the box.(sai)
->Tom is...; He is so strong that he can lift the box.
He ate a lot of food. He became ill.
-> He ate so much food that he became ill.
He bought lots of books. He didn't know where to put them.
->He bought so many books that he didn't know where to put them.
4/ SUCH...THAT(quá... đến nỗi ): SUCH( a/an) + adj + N + THAT + clause
-Cách nối câu dùng suchthat:
+ Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite...thì bỏ 
+ Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không dùng (a/an)
+ Nếu sau adj không có danh từ thì lấy danh từ ở đầu câu vào rồi thế đại từ vào chủ từ .
ex: He is a very lazy boy. No one likes him.
->He is such a lazy boy that no one likes him.
The coffee is too hot .I can't drink it.
Sau chữ hot không có danh từ nên phải đem coffee vào, coffee không đếm được nên không dùng a/an.
->It is such hot coffee that I can't drink it.
Her voice is very soft .Everyone likes her.
->She has such a soft voice that everyone likes her.
+ Nếu trước danh từ có much, many thì phải đổi thành a lot of.
ex: He bought many books. He didn't know where to put them.
-> He bought such a lot of books that he didn't know where to put them.
VIẾT LẠI CÁC CÂU SAU ĐÂY 
1. This soup is very hot. We can't eat it. 
- This soup is too hot for us too eat.
- This soup is not cool enough for us to eat.
- This soup is so hot that we can’t eat it.
- It is such a hot soup that we can’t eat it.
2. These oranges are ripe. You can eat them. 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3. This morning is very cold. We couldn’t go swimming. 
------------------------------------------...--------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
6. It was very late. She couldn’t go home. 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
7. The class was very tired. The teacher couldn't explain the lesson. 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
8. They can’t sleep. They aren’t tired. 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
9. She couldn’t see the film because it was very boring. 
--------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docon_tap_tieng_anh_8_cau_truc_tooto_enoughto_sothat_suchthat.doc