Phiếu luyện tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3

*Dựa vào nội dung bài đọc, lựa chọn và khoanh  vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: (0,5điểm) ) Mấy hôm nay Bà Kiến bị làm sao?     

          A. Bà đau ốm cứ rên hừ hừ.

          B. Bà già rồi

C. Bà muốn nhờ đàn kiến làm cho cái tổ mới.

Câu 2: (0,5điểm) Cái tổ nhỏ của bà Kiến nằm ở đâu?      

          A. Dưới mô đất rộng rãi và thoáng mát.

          B. Dưới mô đất chật hẹp và ẩm ướt.

          C. Dưới mô đất rộng rãi nhưng ẩm ướt.

Câu 3: ( 0,5 điểm) Đàn kiến con đã làm những gì để giúp đỡ bà Kiến ?

A.. Chúng chia nhau đi tìm nhà mới cho bà Kiến. Chúng khiêng bà đến chỗ đầy ánh nắng và thoáng mát

B. Chúng kiếm cho bà một cái áo mới.

C. Chúng mang về cho bà một chiếc lá mới để xây nhà.

 

Câu 4: ( 0,5 điểm) Bà Kiến đã nói gì với đàn kiến nhỏ?

          A. “ Nhờ các cháu giúp đỡ, bà được đi tắm nắng”

B. “Bà thấy khỏe hơn nhiều lắm rồi. Các cháu nhỏ người mà ngoan quá! Bà cám ơn các cháu thật nhiều”.

C. “ Nhờ các cháu giúp đỡ, bà được đi tắm nắng, lại được ở nhà mới cao ráo, đẹp đẽ. Bà thấy khỏe hơn nhiều lắm rồi. Các cháu nhỏ người mà ngoan quá! Bà cám ơn các cháu thật nhiều”.

 

Câu 5: ( 0,5 điểm) Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?

          A. Chúng ta nên giúp đỡ những người già có nhà mới.                   

B. Chúng ta nên giúp đỡ người già có áo mới.                             

C. Người già cẩn ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Câu 6: ( 0,5 điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? 

A. Khiêng.                   

B. Đẹp đẽ                             

C. Ẩm ướt

doc 4 trang Khải Lâm 28/12/2023 3220
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu luyện tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu luyện tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3

Phiếu luyện tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3
 cho cái tổ mới.
Câu 2: (0,5điểm) Cái tổ nhỏ của bà Kiến nằm ở đâu?	
 	A. Dưới mô đất rộng rãi và thoáng mát.
 	B. Dưới mô đất chật hẹp và ẩm ướt.
 	C. Dưới mô đất rộng rãi nhưng ẩm ướt.
Câu 3: ( 0,5 điểm) Đàn kiến con đã làm những gì để giúp đỡ bà Kiến ? 
A.. Chúng chia nhau đi tìm nhà mới cho bà Kiến. Chúng khiêng bà đến chỗ đầy ánh nắng và thoáng mát
B. Chúng kiếm cho bà một cái áo mới.
C. Chúng mang về cho bà một chiếc lá mới để xây nhà.
Câu 4: ( 0,5 điểm) Bà Kiến đã nói gì với đàn kiến nhỏ?
 A. “ Nhờ các cháu giúp đỡ, bà được đi tắm nắng”
B. “Bà thấy khỏe hơn nhiều lắm rồi. Các cháu nhỏ người mà ngoan quá! Bà cám ơn các cháu thật nhiều”.
C. “ Nhờ các cháu giúp đỡ, bà được đi tắm nắng, lại được ở nhà mới cao ráo, đẹp đẽ. Bà thấy khỏe hơn nhiều lắm rồi. Các cháu nhỏ người mà ngoan quá! Bà cám ơn các cháu thật nhiều”.
Câu 5: ( 0,5 điểm) Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
 	A. Chúng ta nên giúp đỡ những người già có nhà mới. 
B. Chúng ta nên giúp đỡ người già có áo mới. 
C. Người già cẩn ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Câu 6: ( 0,5 điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? 
A. Khiêng. 
B. Đẹp đẽ 
C. Ẩm ướt
Câu 7: ( 1 điểm) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
Chúng em đã học bài làm bài và trực nhật lớp sạch sẽ.
Câu 8: ( 1 điểm) Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh.
Giọt sương long lanh như ..........................................................................
 Câu 9: (1 điểm) Hãy đặt một câu theo mẫu: Ai làm gì? 
II. Chính tả: (nghe – viết) 
Nhớ Việt Bắc
Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
Rừng thu trăng rọi hòa bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.
III. Tập làm văn 
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) kể về một người thân trong gia đình em.
 ...ạn nữ nhiều hơn số bạn nam là 5 bạn. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu bạn. 
Câu 9: (1 điểm): Tìm một số biết rằng số đó chia cho 7 được 9 dư 3. 

File đính kèm:

  • docphieu_luyen_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_3.doc