Tài liệu ôn tập môn Địa lý Lớp 12
Bài 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. Công cuộc đổi mới của nước ta
1. Bối cảnh của nền kinh tế nước ta sau chiến tranh
- Nước ta đi lên từ một nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, lại chịu hậu quả nặng nề do chiến tranh.
- Cuối thập kỉ 70, đầu thập kỷ 80 của thế kỷ XX, bối cảnh trong nước và quốc tế diễn biến hết sức phức tạp.
- Kinh tế nước ta sau chiến tranh rơi vào tình trạng khủng hoảng, lạm phát kéo dài ở mức ba con số.
2. Tiến trình của công cuộc Đổi mới
- Được manh nha từ 1979.
- Những đổi mới đầu tiên là từ lĩnh vực nông nghiệp, sau dó là công nghiệp và dịch vụ.
- Thực sự Đổi mới vào năm 1986, sau Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ VI.
3. Các xu thế phát triển kinh tế - xã hội nước ta
Nền kinh tế - xã hội nước ta phát triển theo ba xu thế.
+ Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội.
+ Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
4. Thành tựu
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kt –xh kéo dài, lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, đạt 8,4% năm 2005.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH, năm 2005 tỉ trọng trong GDP của các ngành như sau:
+ Nông – lâm – thủy sản: 21%
+ Công nghiệp và xây dựng: 41%
+ Dịch vụ: 38%
- Cơ cấu theo lãnh thổ chuyển biến rõ rệt:
+ Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn, các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn.
+ Những vùng sâu, vùng xa, vùng núi và biên giới hải đảo cũng được ưu tiên phát triển.
- Xoá đói giảm nghèo cũng đạt những thành tựu to lớn, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện.
II. Hội nhập quốc tế và khu vực
1. Bối cảnh của công cuộc hội nhập
- Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ và tác động tích cực đến nước ta.
+ Cho phép nước ta tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài.
+ Đặt nền kinh tế nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế phát triển hơn trong khu vực và trên thế giới.
- VN và Hoa Kỳ bình thường hoá quan hệ từ đầu năm 1995 và gia nhập ASEAN vào tháng 7-1995.
- Mối quan hệ của ASEAN đã chuyển từ đối đầu sang đối thoại, thúc đẩy sự hợp tác toàn diện của 10 nước trong khối và giữa các khối kinh tế khác.
+ Nước ta thực hiện các cam kết của AFTA.
+ Tham gia diễn dàn hợp tác kinh tế APEC.
+ Thành viên chính thức của WTO.
2. Thành tựu trong công cuộc hội nhập
- Thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
+ Vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA.
+ Đầu tư trực tiếp của nước ngoài FDI.
+ Đầu tư gián tiếp của nước ngoài FPI, mở rộng hoạt động của thị trường chứng khoán và cải thiện môi trường đầu tư.
=> Các nguồn vốn có tác động tích cực đến việc đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế, hiện đại hoá đất nước.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn tập môn Địa lý Lớp 12
ình trạng khủng hoảng kt –xh kéo dài, lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, đạt 8,4% năm 2005. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH, năm 2005 tỉ trọng trong GDP của các ngành như sau: + Nông – lâm – thủy sản: 21% + Công nghiệp và xây dựng: 41% + Dịch vụ: 38% - Cơ cấu theo lãnh thổ chuyển biến rõ rệt: + Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn, các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn. + Những vùng sâu, vùng xa, vùng núi và biên giới hải đảo cũng được ưu tiên phát triển. - Xoá đói giảm nghèo cũng đạt những thành tựu to lớn, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện. II. Hội nhập quốc tế và khu vực 1. Bối cảnh của công cuộc hội nhập - Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ và tác động tích cực đến nước ta. + Cho phép nước ta tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài. + Đặt nền kinh tế nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế phát triển hơn trong khu vực và trên thế giới. - VN và Hoa Kỳ bình thường hoá quan hệ từ đầu năm 1995 và gia nhập ASEAN vào tháng 7-1995. - Mối quan hệ của ASEAN đã chuyển từ đối đầu sang đối thoại, thúc đẩy sự hợp tác toàn diện của 10 nước trong khối và giữa các khối kinh tế khác. + Nước ta thực hiện các cam kết của AFTA. + Tham gia diễn dàn hợp tác kinh tế APEC. + Thành viên chính thức của WTO. 2. Thành tựu trong công cuộc hội nhập - Thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài. + Vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA. + Đầu tư trực tiếp của nước ngoài FDI. + Đầu tư gián tiếp của nước ngoài FPI, mở rộng hoạt động của thị trường chứng khoán và cải thiện môi trường đầu tư. => Các nguồn vốn có tác động tích cực đến việc đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế, hiện đại hoá đất nước. - Hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực được đẩy mạnh. - Ngoại thương được phát triển ở tầm cao + Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng đạt 69,2 tỉ USD (2005). ... đầu tiên trong lĩnh vực A. chính trị. B. công nghiệp. C. nông nghiệp. D. dịch vụ. Câu 3. Công cuộc Đổi mới ở nước ta được khẳng định từ năm A. 1975. B. 1981. C. 1998. D.1986. Câu 4. Biểu hiện rõ nhất của tình trạng khủng hoảng kinh tế của nước ta sau năm 1975 là A. nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. B. tăng trưởng GDP chỉ đạt 0,2%/năm. C. lạm phát kéo dài, có thời kì lên đến 3 chữ số. D. tỉ lệ tăng trưởng kinh tế âm. Câu 5. Hiện nay, Việt Nam chưa phải là thành viên của tổ chức A. WTO. B. OPEC. C. WHO. D. ASEAN. Câu 6. Mặt hàng nào sau đây không thuộc nhóm hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam A. dệt may. B. nông sản. C. tiểu thủ công nghiệp. D. Thủy sản. Câu 7. Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ từ năm nào? A. 1986 B. 1995 C. 1998 D. 2007 Câu 8. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN thường được gọi là: A. AFTA B. TPP C. APEC D. NAFTA Câu 9. Cuộc khủng hoảng tài chính khu vực vào cuối năm 1997 đã làm cho nền kinh tế nước ta A. rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài. B. có tốc độ tăng trưởng kinh tế ở mức 4,8% C. bị lạm phát ở mức độ cao. D. tốc độ tăng GDP đạt 0,2%. Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu GDP ở nước ta năm 2007 A. khu vực I vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất. B. khu vực I chiếm tỉ trọng thứ hai. C. khu vực II chiếm tỉ trọng cao nhất. D. khu vực III chiếm tỉ trọng thứ hai. Câu11. Công cuộc Đổi mới ở nước ta được manh nha từ năm: A. 1975 B. 1979 C. 1986 D.1998 Câu 12. Đường lối Đổi mới ở nước ta được khẳng định từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ A. IV. B. V. C. VI. D. VII. Câu 13. Việt Nam là thành viên thứ mấy của Tổ chức thương mại thế giới? A. 149 B. 150 C.151 D. 152 Câu 14. Đâu không phải là một trong những định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới. A. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển tri thức. B. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng thêm sức mạnh quốc gia. C. Phát triển nền văn hoá mới đậm đà b...ật tiên tiến trên thế giới, Việt Nam cần chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế từ A. khu vực sản xuất công nghiệp sang nông nghiệp, dịch vụ. B. phát triển đều các ngành kinh tế. C. khu vực sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. D. khu vực dịch vụ sang công nghiệp, nông nghiệp. Câu 19. Đâu là thời kì nước ta có tỉ lệ tăng trưởng kinh tế cao nhất trong giai đoạn 1975 - 2005. A. 1975 - 1980. B. 1988 - 1989. C. 1999 - 2000. D. 2003 - 2005. Câu 20. Sự mất cân đối lớn trong nền kinh tế nước ta trước công cuộc Đổi mới làm A. đời sống của nhân dân bị đảo lộn B. sản xuất không đáp ứng đủ cho tiêu dùng, không có tích lũy, nhập siêu lớn. C. khủng hoảng nền kinh tế - xã hội kéo dài. D. tất cả các ý trên. Câu 21. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đó là một trong những A. xu thế của công cuộc Đổi mới B. giải pháp quan trọng của Đổi mới C. thành tựu quan trọng của Đổi mới D. định hướng của công cuộc Đổi mới. Câu 22. Tính đến năm 2006, công cuộc Đổi mới của nước ta đã qua chặng đường bao nhiêu năm? A. 15 năm B. 20 năm C. 22 năm D. 25 năm Câu 23. Toàn cầu hóa là một xu thế lớn, cho phép nước ta tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài, đặc biệt là A. thị trường, công nghệ, lao động B. vốn, nguồn nguyên liệu, lao động C. vốn, công nghệ, thị trường D. thị trường, vốn, nguồn nguyên liệu Câu 24. Sự thành công của công cuộc Đổi mới ở nước ta được thể hiện rõ nhất ở A. tăng thu nhập cho người lao động B. trình độ dân trí được nâng cao. C. Tăng khả năng tích lũy nội bộ, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. D. Hình thành được các trung tâm công nghiệp lớn . Câu 25. Tham gia hội nhập quốc tế và khu vực làm cho nền kinh tế nước ta: A. Đứng trước những thách thức gay gắt. B. Có nhiều thời cơ và vận hội mới. C. Có nhiều thời cơ nhưng cũng có nhiều thách thức. D. Ở vào thế bị cạnh tranh quyết liệt với các nước Câu 26. Chính sách Đổi mới của Đảng và Nhà nước ta bước đầu đã có tác dụng chuyển dịch lao đ
File đính kèm:
- tai_lieu_on_tap_mon_dia_ly_lop_12.docx