Tài liệu ôn tập Sinh học 6 - Chương VI: Trao đổi chất

Câu 1. Bệnh loãng xương ở người lớn tuổi do thiếu

A. vitamin C.                                    C. muối khoáng sắt.

           B. vitamin D.                                    D. muối khoáng kali.

Câu 2. Chuyển hoá cơ bản là năng lượng 

A. tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.

B. tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.

C. tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.

D. tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.

Câu 3. Loại muối khoáng tham gia vào cấu tạo của hêmôglôbin ở người là:

           A. Can xi                                          C. Kali

           B. Sắt                                              D. Kẽm

Câu 4: Cơ thể nhận thức ăn từ môi trường và thải ra môi trường chất cặn bã là biểu hiện sự trao đổi chất ở cấp độ 

           A. phân tử.                                                                  B. cơ thể.       

           C. tế bào.                                                                    D. tế bào và cơ thể.

Câu 5: Loại vitamin nào sau đây không tan trong dầu, mỡ ?

           A. Vitamin A.                                                         B. Vitamin C.

           C. Vitamin K.                                                         D. Vitamin D.

Câu 6: Thành phần nào sau đây là chất thải của hệ hô hấp ?

           A. Nước tiểu.                                                          B. Mồ hôi.

           C. Khí ôxi .                                                             D. Khí cacbônic.

Câu 7: Loại muối khoáng nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc hàn gắn vết thương ?

           A. Iốt.                                                                           B. Canxi.

           C. Kali                                                                          D. Sắt.

Câu 8: Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí cacbônic sẽ theo mạch máu tới bộ phận nào để thải ra ngoài ?

           A. Phổi.                                                                        B. Dạ dày.

           C. Thận.                                                                       D. Gan.

Câu 9: Hệ cơ quan nào sau đây là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể ?

           A. Hệ tiêu hoá.                                                        B. Hệ hô hấp.

           C. Hệ bài tiết.                                                                D. Hệ tuần hoàn.

Câu 10: Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là

           A. nước mô.                                                                  B. dịch bạch huyết.

           C. máu.                                                                         D. nước bọt.

docx 3 trang Khải Lâm 29/12/2023 1220
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập Sinh học 6 - Chương VI: Trao đổi chất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn tập Sinh học 6 - Chương VI: Trao đổi chất

Tài liệu ôn tập Sinh học 6 - Chương VI: Trao đổi chất
rò quan trọng trong việc hàn gắn vết thương ?
	A. Iốt.      	B. Canxi.
	C. Kali      	D. Sắt.
Câu 8: Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí cacbônic sẽ theo mạch máu tới bộ phận nào để thải ra ngoài ?
	A. Phổi.     	B. Dạ dày.
	C. Thận.      	D. Gan.
Câu 9: Hệ cơ quan nào sau đây là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể ?
	A. Hệ tiêu hoá. 	B. Hệ hô hấp.
 	C. Hệ bài tiết. D. Hệ tuần hoàn.
Câu 10: Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là
 	A. nước mô. B. dịch bạch huyết.
	C. máu. D. nước bọt.
Câu 11: Chất khoáng nào sau đây là thành phần cấu tạo nên hêmôglôbin trong hồng cầu người? 
A.  Asen. 	B. Kẽm.
	C. Đồng.  	 D. Sắt.
Câu 12: Trong quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào, trừ khí CO2, các sản phẩm phân huỷ sẽ được thải vào môi trường trong và đưa đến hệ 
A. sinh dục.	 B. hô hấp.	 C. tiêu hoá.	 D. bài tiết.
Câu 13: Đối tượng nào dưới đây có quá trình dị hoá diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình đồng hoá?
A. Người cao tuổi.	B. Thanh niên.	C. Trẻ sơ sinh.	D. Thiếu niên.
Câu 14: Biện pháp nào dưới đây vừa giúp chúng ta chống nóng, lại vừa giúp chúng ta chống lạnh?
A. Ăn nhiều tinh bột.	 B. Uống nhiều nước.
C. Rèn luyện thân thể.	 D. Giữ ấm vùng cổ.
Câu 15: Vì sao trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi?
I. Vì những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.
II. Vì những loại thực phẩm này cung cấp đầy đủ tất cả các nhu cầu dinh dưỡng cần thiết của con người.
III. Vì những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.
A. I,II,III.	 B. I,II.	 C. I,III	 D. II,III.
Câu 16: Một học sinh lớp 8 một ngày ăn hết 500g gluxit. Hiệu xuất tiêu hóa và hấp thụ của gluxit là 95%, biết rằng 1 gam gluxit phân giải hoàn toàn tạo 4,3 Kcal. Xác định năng lượng của học sinh đó sản ra trong ngày từ việc tiê...g cấp năng lượng cho cơ thể.
B. Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
C. Là thành phần cấu trúc của nhiều enzim tham gia các phản ứng chuyển hoá trong cơ thể.
D. Đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu, tham gia vào cấu tạo của nhiều enzim.
Câu 22. Muốn xác định được cường độ trao đổi chất ở cơ thể người ta làm cách nào?
A. Dùng nhiệt kế	B. Dùng phòng đo nhiệt lượng
C. Đo lượng khí CO2 thải ra	D. Đo khối lượng vận động
Câu 23. Loại vitamin cần thiết cho sự trao đổi canxi và photpho trong cơ thể người?
A. Vitamin A.	B. Vitamin D.
C. Vitamin C.	D. Vitamin B.
Câu 24. Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở người già
A. tỉ lệ đồng hóa tăng, tỉ lệ dị hóa giảm.
B. tỉ lệ động hóa và dị hóa đều tăng.
C. tỉ lệ đồng hóa giảm, tỉ lệ dị hóa tăng.
D. tỉ lệ đồng hóa và dị hóa đều giảm.
Câu 24. Trẻ em bị thiếu vitamin D sẽ mắc bệnh còi xương do
A. vitamin D cần cho sự trao đổi canxi và photpho.
B. vitamin D có tác dụng chống lão hóa.
C. vitamin D tham gia vào quá trình chuyển hóa.
D. vitamin D có trong thành phần cấu tạo của xương.
Câu 25. Chất nào dưới đây có thể là sản phẩm của quá trình dị hóa?
A. Nước.	B. Prôtêin.	
C. Xenlulôzơ.	D. Tinh bột.
Câu 26. Khi ô xi hóa hoàn toàn một hỗn hợp thức ăn cơ thể đã sử dụng hết 595,2 lít ô xi. Biết tỉ lệ khối lượng các loại thức ăn trong hỗn hợp là 1: 3: 6 theo thứ tự Lipit, Prôtêin, Gluxit . Biết để ôxi hóa hoàn toàn: 1 gam Gluxit cần 0,83 lít ôxi, 1 gam Prôtêin cần 0,97 lít ôxi, 1 gam Lipit cần 2,03 lít ôxi. Khối lượng từng loại thức ăn trong hỗn hợp trên là
A. 60g Prôtêin, 180g Lipit, 360g Gluxit.
B. 60g Lipit, 180g Protein, 360g Gluxit.
C. 40g Lipit, 120g Prôtêin, 240g Gluxit.
D. 40g Gluxit, 120g Lipit, 240g Prôtêin.
Câu 27. Khi đo thân nhiệt, ta nên đo ở đâu để có kết quả chính xác nhất?
	A. Tai.	B. Miệng.	C. Hậu môn.	D. Nách.
Câu 28. Nguyên nhân nào sau đây không gây bệnh béo phì ở trẻ em?
	A. Mắc phải một bệnh lý nào đó.
	B. Ăn uống khoa học và luyện tập thể dục thể thao.
	C. Lười vận động.
	D. Ăn quá nhiề

File đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_tap_sinh_hoc_6_chuong_vi_trao_doi_chat.docx