Tài liệu ôn tập Tiếng Anh 8 - Unit 8: English speaking countries

Exercise 4. Fill the gaps with the correct tenses.

1. The London Dungeon (lie) ________________in the oldest part of London - in an old subterranean prison (that's what the word Dungeon (stand) ________________ for.
2. The museum (take) ________________ its visitors on a journey through England's bloody history.
3. It (demonstrate) ________________ the brutal killings and tortures of the past.
4. You (experience/ can) ________________ for example how people (die) ________________ on the Gallow or during the Plague of 1665.
5. The Dungeon also (show) ________________scenes of Jack the Ripper or the beheading of Anne Boleyn, who (be) ________________ one of Henry VIII’s six wives.
6. The atmosphere at the Dungeon (be) ________________ really scary - nothing for the faint-hearted.
7. While you (walk) ________________ around the Dungeon, watch out for creepy creatures - the Dungeon (employ) ________________ actors to give its visitors the fright of their lives.
8. The actors, dressed as monsters, ghosts or executers, (hide) ________________ in the dark corners of the Dungeon and then suddenly (jump) ________________ out and (grab) ________________ one of the visitors.
9. And the horror (end / not) ________________ at the exit of the exhibition.
10. (you / eat / ever) ________________ a pizza with fingers and eyeballs on it?

 

Exercise 5. Fill the gaps with the correct tenses.
1. Begley’s (be) ________________an old Irish tea house chain.
2. The history of the famous Begley’s Oriental Cafés (begin) ________________ in 1835 when Charles Begley (import) ________________over 2000 chests of tea directly from the Chinese province of Canton to Dublin.
3. It (not / look) ________________ like a great deal today, but back then it (be)   a coup: no man before (dare) ________________ to import tea directly into Ireland.
4. Begley’s initiative (put) ________________ an end to the East India Trading Company's tea monopoly which before 1835 (force) ________________ the Irish to import their tea from London.
5. Samuel Begley’s son Joshua also (become)________________ a tea merchant.
6. Like his father, he (import) ________________ tea into Ireland.
7. The Irish (like) ________________ the idea of not having to import old tea from London.
8. A tea expert (notice) ________________ that even the poorest Irish people (buy) ________________ only the finest tea.
9. By the end of the 19th century a tea culture (develop) ________________ in Ireland.
10. In 1894, Joshua's son Ernest Bewley (want) ________________to stimulate the market for a product that (be) ________________rather unknown that far: coffee.

docx 7 trang Khải Lâm 29/12/2023 2900
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập Tiếng Anh 8 - Unit 8: English speaking countries", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn tập Tiếng Anh 8 - Unit 8: English speaking countries

Tài liệu ôn tập Tiếng Anh 8 - Unit 8: English speaking countries
g sau những cụm từ chỉ thời gian: when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ điều kiện: if, unless.
Ví dụ: 
        When summer comes, I’ll go to the beach. (Khi mùa hè đến, tôi sẽ đi ra biển.)
       You won’t get good marks unless you work hard.
       (Bạn sẽ không được điểm cao nếu bạn không học chăm.)
Cách nhận biết:
Often = usually = frequently, always = constantly, sometimes = occasionally, seldom = rarely, everyday/ week/ month.............
2. The present continuous tense (Thì hiện tại tiếp diễn)
Công thức:
Dạng khẳng định 
S + AM/ IS/ ARE +V- ing
Dạng phủ định
S + AM/ IS/ ARE + NOT + V- ing
Dạng nghi vấn 
AM/ IS/ ARE + S +V ing ?
Cách dùng:
- Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại (thường có các trạng từ: now, right now, at the moment, at present.)
Ví dụ:
        The children are learning English now.
        (Lúc này bạn trẻ đang học tiếng anh.)
- Thì hiện tại tiếp diễn được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ví dụ:
          Be quiet! The baby is sleeping.
         (Hãy yên lặng, đứa trẻ đang ngủ.)
Chú ý:
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như : to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe.....(với các động từ này ta thay bằng thì hiện tại đơn.)   
Ví dụ :
        She wants to go for a walk at the moment.
       (Cô ấy muốn đi dạo lúc này.)
3. The present perfect tense (Thì hiện tại hoàn thành)
Cấu trúc:
Dạng khẳng định 
S + have/ has + PII
Dạng phủ định
S + have/ has + not + PII
Dạng nghi vấn 
have/ has  +  S+ PII
Cách dùng:
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”       
Ví dụ: 
       We have just bought a new car.
       (Chúng tôi vừa mua ô tô mới.)
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng ti...c nói.
Ví dụ: 
        I haven’t seen Lien this morning. Have you seen her?
       (Tôi chưa gặp Liên sang nay. Bạn đã gặp cô ấy chưa?)
Chú ý: “Gone to” khác với “Been to”.
Ví dụ:
         Marry has gone to Paris: Đang ở hoặc đang trên đường đến Pari.
         Marry has been to Paris: Đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari.
Dấu hiệu nhận biết:    
Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
Ever: đã từng
Never : chưa bao giờ
Already: rồi
Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
Since: từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)
For: khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )
So far =until now =up to now =up to the present: cho đến nay, cho đến tận bây giờ ...
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức:
Dạng khẳng định
S + have been + Ving.
Dạng phủ định
S + have + not +  been + Ving.
Dạng nghi vấn 
have + S + been + V-ing ?
Cách dùng:
Sử dụng tương tự như hiện tại hoàn thành. Nhưng hiện tại hoàn thành tiếp diễn muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Ví dụ :
         You have been learning English for 5 years.
         (Bạn đang học tiếng anh được 5 năm rồi.)
5. Present simple for future  (Hiện tại đơn dùng trong tương lai)
Chúng ta dùng thì hiện tại đơn với hàm nghĩa ở tương lai khi:
Nói về lịch làm việc, thời gian biểu... (chẳng hạn như giao thông công cộng, lịch phim...)
Ví dụ: 
         The train leaves Plymouth at 11.30 and arrives in London at 14.45.
         (Đoàn tàu sẽ rời Plymouth lúc 11h30 và sẽ đến Luân đôn lúc 14h45.)
         What time does the film begin?
         (Phim sẽ bắt đầu lúc mấy giờ?)
         It’s Wednesday tomorrow.
         (Ngày mai là thứ tư.)
Có thể dùng thì hiện tại đơn cho người nếu kế hoạch của họ đã được cố định như thời gian biểu.
Ví dụ : 
          I start my new job on Monday.
          (Tôi sẽ bắt đầu công việc của tôi vào thứ hai.)
          What time do you finish work tomorrow?
          (Ngày mai vào mấy giờ bạn sẽ hoàn thành công việc?)
Nhưng thì hiện tại tiếp diễn được...t continuous form of the verbs in brackets.
1. Zoe ________________ (watch) her favourite TV programme every Friday.
2. Dan ________________ (not wear) his favourite baseball cap today.
3. They say they’re having a good time, but ________________ (you/ believe) them?
4. Ninety percent of teens in the USA ________________ (surf) the Internet at least once a day.
5. I ________________ (meet) Ann at the sports centre after volleyball practice tomorrow.
6. I hope ________________ (go) to university and study history.
7. Carry on ________________ (drive) down this street, and you’ll see the café on your left.
8. He pretends ________________ (be) asleep when he doesn’t want to do something.
9. It’s my birthday tomorrow. I can’t help ________________ (feel) excited!
10. We decided ________________ (go) to bed early.
Exercise 3. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
1. I’m afraid he ________________ (do) his homework at the moment. Phone again at about 6.30 p.m.
2. Why ________________ (they arrive) late for every lesson?
3. Miss Barnes ________________ (teach) us this term. She’s got a different class.
4. My cousin ________________ (have to) wear a uniform at his school. He wears what he wants.
5. ________________ (you go) to Germany for your holiday every year?
6. We ________________ (go) for a walk in the forest. Do you want to come?
7. I ________________ (go) out with my friends on Friday nights.
8. Where ________________ (they have) the chess club on Mondays?
9. ________________ (he have to) walk to school every day?
10. There ________________ (be) some socks on the floor.
Exercise 4. Fill the gaps with the correct tenses.
1. The London Dungeon (lie) ________________in the oldest part of London - in an old subterranean prison (that's what the word Dungeon (stand) ________________ for.
2. The museum (take) ________________ its visitors on a journey through England's bloody history.
3. It (demonstrate) ___________

File đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_tap_tieng_anh_8_unit_8_english_speaking_countrie.docx