Tài liệu tự học môn Tiếng Anh 7 (hệ 10 năm) - Unit 6 và Unit 7

Chú ý:

      a. Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbsof place (trạng từ chỉ nơi chốn) I và dứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).

      Ví dụ:

  • The chair was broken by my brother yesterday. (Chiếc ghế bị anh trai tôi làm vỡ ngày hôm qua.)
  • The dog was found in the forest by my mum. (Con chó được mẹ tôi tìm thấy ở trong rừng.)

      b. Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them,by someone, by him, by her... nếu chỉ đối tượng không xác định.

      c. Nếu tân ngữ trong câu bị động chỉ sự vật, sự việc thì nguời ta dùng giới từ"with" thay vì dùng "by" trước S.

      Ví dụ:

  • Smoke filled the room. (Khói thuốc tràn ngập căn phòng.)
  • The room was filled with smoke. (Căn phòng đầy khói thuốc.)

      d. Nếu câu chủ động có 2 tân ngữ trong đó thường có 1 tân ngữ chỉ người và 1 tânngữ chỉ vật) như give, show, tell, ask, teach, send... muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ của câu bị động. Do đó, ta có thể viết được 2 câu bị động bằng cách lần lượt lấy O1 và O2 của câu chủ động ban đầu làm chủ ngữ để mở đầu các câu bị động.

      Ví dụ:

  • I gave him a book. (Tôi đưa anh ấy một quyển sách.)

      → He was given a book (by me). (Anh ấy được đưa cho 1 quyển sách (bởi tôi).)

      Or A book was given to him (by me). (Quyển sách dược đưa cho anh ấy (bởi tôi).)

      e. Nếu động từ trong câu chủ động có giới từ đi kèm thì ta đặt giới từ đó ngay sau V trong câu bị động.

      Ví dụ:

  • Someone broke into our house. (Ai đó đã đột nhập vào nhà của chúng ta.)
  • Our house was broken into. (Nhà của chúng ta đã bị đột nhập.)
docx 20 trang Khải Lâm 30/12/2023 560
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu tự học môn Tiếng Anh 7 (hệ 10 năm) - Unit 6 và Unit 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu tự học môn Tiếng Anh 7 (hệ 10 năm) - Unit 6 và Unit 7

Tài liệu tự học môn Tiếng Anh 7 (hệ 10 năm) - Unit 6 và Unit 7
O)
	Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ dộng thành bị động:
Trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O (tân ngữ) theo sau)
Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng
	Quy tắc:
	Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động, ta làm theo các bước sau:
Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
LấyS trong câu chủ động làm O và đặt sau by trong câu bị động.
Biến đổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.
Thêm Tobe vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
	Chú ý:
	a. Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbsof place (trạng từ chỉ nơi chốn) I và dứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).
	Ví dụ:
The chair was broken by my brother yesterday. (Chiếc ghế bị anh trai tôi làm vỡ ngày hôm qua.)
The dog was found in the forest by my mum. (Con chó được mẹ tôi tìm thấy ở trong rừng.)
	b. Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them,by someone, by him, by her... nếu chỉ đối tượng không xác định.
	c. Nếu tân ngữ trong câu bị động chỉ sự vật, sự việc thì nguời ta dùng giới từ"with" thay vì dùng "by" trước S.
	Ví dụ:
Smoke filled the room. (Khói thuốc tràn ngập căn phòng.)
The room was filled with smoke. (Căn phòng đầy khói thuốc.)
	d. Nếu câu chủ động có 2 tân ngữ trong đó thường có 1 tân ngữ chỉ người và 1 tânngữ chỉ vật) như give, show, tell, ask, teach, send... muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ của câu bị động. Do đó, ta có thể viết được 2 câu bị động bằng cách lần lượt lấy O1 và O2 của câu chủ động ban đầu làm chủ ngữ để mở đầu các câu bị động.
	Ví dụ:
I gave him a book. (Tôi đưa anh ấy một quyển sách.)
	→ He was given a book (by me). (Anh ấy được đưa cho 1 quyển sách (bởi tôi).)
	Or A book was given to him (by me). (Quyển sách dược đưa cho anh ấy (bởi tôi).)
	e. Nếu động từ...will + V(nguyên thể) + O
- She will do a lot of things tomorrow.
S + will + be + VpII + (by 0)
- A lot of things will be done tomorrow.
6. Modal verb: can, could, may, might, must, have to, will, would, shall, should, ought to...
S + Modal Verb + V + O
- You should open the wine about 3 hours before you use it.
S + Modal verb + be + VpII + (by O)
- The wine should be opened about 3 hours before using.
II.	CÁCH SỬ DỤNG CỦA "WOULD LIKE"
	Would likeđược dùng diễn đạt một lời mời, ý muốn, sở thích.
	ðThể khẳng định:
	S + would like
+ sth: muốn cái gì 
+ to do sth: muốn làm gì
	ð Thể phủ định:
	S + would not like
+ sth: không muốn cái gì 
+ to do sth: không muốn làm gì
	(Wh ) + would + S + like?
	Lưu ý:
	would like = 'd like
	would not like = wouldn't like
	Động từ đi sau would likeluôn ở dạng "to V"
	Ví dụ:
Would you tike to dance with me?
	(Em nhảy cùng anh nhé?)
I would like to be a billionaire.
	(Tôi muốn trở thành tỉ phú.)
Would you like some more coffee?
	(Anh có muốn dùng thêm cà phê không?)
	Trả lời lịch sự: No, thanks/ No, I don't want any more. (Không cám ơn./ Không, tôi không dùng nữa đâu.)
	Trả lời khiếm nhã: I wouldn't like. (Tôi không thích.)
B.	VOCABULARY - TỪ VỰNG
	Từ mới
Phiên âm
Nghĩa
Tran Dynasty
Triều đại nhà Trần
imperial academy
học viện hoàng gia
black ink
mực tàu
sanctuary
nơi tôn nghiêm
	altar
bàn thờ
Temple of Literature
Văn Miếu
Imperial Academy
Quốc Tử Giám
Ly Dynasty
Triều đại nhà Lý
scholar
học giả
king
vua
Literature Lake
Văn Hồ
Constellation of Literature pavilion
Khuê Văn Các
Stelae commanding horsemen to dismount
bia Hạ Mã
The Great Middle gate
Đại Trung Môn
The Great Portico
Khu Nhập Đạo
Attained Talent gate
Đại Thành Môn
Accomplished Virtue gate
Thành Đức Môn
Crystallization of Letters gate
Cửa Súc Văn
Magnificence of Letters gate
Cửa Bi Văn
Well of Heavenly Clarity
Giếng Thiên Quang
Stelae of Doctors
Bia Tiến sĩ 
Black of the turtle
mai rùa
The Master
ôn.... teach	D. lie
2.	Match the prepositions with the right pictures.
1. 
A. in front of
2.
B. in
3.
C. next
4.
D. behind
5.
E. on
6.
F. under
3.	Match the correct places and names with pictures.
1. 
A. Ba Chua Kho Temple
2.
B. Chu Dong Tu Temple
3.
C. Hung King Temple
4.
D. Giong Temple
5.
E. Tran Temple
4.	Supply the correct verb forms.
1.	After class, one of the students always (erase)	 the chalk board.
2.	People (spend)	a lot of money on advertising everyday.
3.	The phonograph (invent)	 by Thomas Edison in 1877. 	
4.	For the past years, my mother (do)	all my washing by hand.
5.	No one (believe)	his story.
6.	The women in most countries in the world (give)	the right to vote.
7.	People (think)	that Jack London's life and writing's (represent)	the American love of adventure.
8.	How many marks (give)	to you by the teacher?
9.	The detective (see)	the woman (put)	 the jewelry in her bag.
10.	Drivers (advise)	to use an alternative route by police. 	
11.	The window (break)	and some pictures (take)	away by the boys.
12.	My father (write)	the book many years ago.
13.	He (show)	his ticket to the airline agent.
14.	The human life (completely/ change)	 with science and technology.
15.	People (speak)	English all over the world.
16.	My brother (eat)	a loaf of bread every morning.
17.	How many languages (speak)	in India?
18.	The accident (cause)	in this city by some drunk drivers.
19.	How long	they	(wait) for the doctor?
20.	The doctor (order)	him (take)	a long rest.
PART 3: READING
1.	Fill in the blank with a word/ phrase in the box.
	pavilion
constructed
courtyard
divided
celebrate
university
examination
teacher
	The Temple of Literature is about 10 minutes away from Hoan Kiem lake. It was (1)	in 1070 under Ly Thanh Tong's dynasty, first to honor Confucius and nowadays to (2)	the doctorates and high rank scholars of Vietnam. In 1076, King Ly Nhan Tong continued the work and built Quoc Tu Giam as the first (3)	of Vietnam.
	T

File đính kèm:

  • docxtai_lieu_tu_hoc_mon_tieng_anh_7_he_10_nam_unit_6_va_unit_7.docx