Trắc nghiệm Giáo dục công dân Lớp 12 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu

docx 13 trang Mạnh Nam 09/06/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm Giáo dục công dân Lớp 12 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Trắc nghiệm Giáo dục công dân Lớp 12 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu

Trắc nghiệm Giáo dục công dân Lớp 12 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu
 BÀI TẬP VỀ NHÀ MÔN GDCD LỚP 12.
ĐỀ 1:
Câu 81: Trên cơ sở Luật doanh nghiệp, công dân thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp 
với khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện vai trò của pháp luật là phương tiện để công 
dân
A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình B. thực hiện quyền của mình.
C. thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân. D. bảo vệ nhu cầu cuộc sống của công dân.
Câu 82: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành loại văn bản nào đều được quy định cụ thể trong Luật 
ban hành văn bản quy phạm pháp luật được gọi là
A. tính cụ thể của văn bản pháp luật. B. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. tính trình tự ban hành văn bản pháp luật. D. tính cụ thể về mặt nội dung.
Câu 83: Bất kỳ ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp 
luật quy định là đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 84: Để xử lý người có hành vi xâm phạm đến lợi ích của giai cấp cầm quyền, nhà nước sẽ sử 
dụng quyền lực có tính cưỡng chế. Khẳng định này là nội dung nào dưới đây của pháp luật?
A. Đặc trưng của pháp luật. B. Bản chất của pháp luật. 
C. Vai trò của pháp luật. D. Chức năng của pháp luật. 
Câu 85: Dựa vào nội dung nào dưới đây của pháp luật mà nhà nước có thể kiểm tra kiểm soát được 
hoạt động của mọi công dân?
A. Đặc trưng của pháp luật. B. Bản chất của pháp luật. 
C. Chức năng của pháp luật. D. Vai trò của pháp luật. 
Câu 86: Luật đất đai quy định về việc cưỡng chế đất dành cho những hộ gia đình không chịu giao đất 
cho Nhà nước để thực hiện các mục tiêu chung của xã hội. Quy định này thể hiện đặc trưng gì của 
pháp luật?
A. Tính quy phạm, phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính nghiêm minh. 
Câu 87: Thái độ của người biết hành vi của mình là sai, trái pháp luật, có thể gây hậu quả không tốt 
mà vẫn cố ý làm là dấu hiệu nào sau đây của vi phạm pháp luật. 
A. Người vi phạm pháp luật có lỗi. B. do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
C. Hành vi trái pháp luật. D. Hành vi phạm pháp luật.
Câu 88: Thực chất, thực hiện pháp luật là việc các cá nhân tổ chức thực hiện những hành vi:
A. Phù hợp. B. Hợp pháp. C. Chuẩn mực. D. Đúng đắn
Câu 89: Công dân tích cực đóng góp ý kiến khi trưng cầu dân ý là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Sử dụng pháp luật. C.Tuân thủ pháp luật. 
C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 90: Bà A đi chùa thắp hương và mang theo rất nhiều vàng mã. Sau khi thắp hương xong bà 
mang vàng mã đi đốt. Do chỗ đốt vàng mã đang rất đông người và chờ thì rất lâu mà bà lại đang vội. 
Bà mang ra góc sân chùa và đốt. Bà A làm như vậy là vi phạm:
A. Không vi phạm gì cả. B. Vi phạm đạo đức, chuẩn mực xã hội.
C. Vi phạm nội quy nhà chùa D. Vi phạm pháp luật.
Câu 91: Xe máy điện được quy định dùng cho người đủ bao nhiêu tuổi ?
A. 12 tuổi trở lên. B.14 tuổi trở lên. C. 16 tuổi trở lên. D. 18 tuổi trở lên.
Câu 92: Vì sao công dân phải bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?
 Trang 1/4 – Mã đề thi 001 A.Vì đây là cơ sở thiết yếu để mọi công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Vì đây là điều kiện đảm bảo để mọi công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. Vì đây là yếu tố không thể thiếu để mọi công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. Vì đây là cơ sở quan trọng để mọi công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Câu 93: Chị H sống độc thân, chị G có mẹ già và hai em nhỏ đang trong độ tuổi đi học. Cả hai cùng 
làm việc ở công ty A và có cùng mức thu nhập giống nhau. Cuối năm, chị H phải đóng thuế thu nhập 
cá nhân cao hơn chị G. Theo em công ty A đã thực hiện đúng nội dung:
A. Quyền công bằng của công dân. B. Bình đẳng về quyền của công dân.
C. Bình đẳng về quyền hưởng thụ của công dân. D. Công dân bình đẳng trước pháp luật.
Câu 94: Đối với công dân, việc thực hiện các nghĩa vụ được hiến pháp và luật quy định là điều kiện 
cần thiết để:
A. Công dân bảo vệ các quyền của mình.
B. Công dân chủ động tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến quyền của mình.
C. Công dân đấu tranh với những hành vi vi phạm quyền của mình.
D. Công dân sử dụng các quyền của mình.
Câu 95: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật cần tạo ra các điều kiện vật chất 
và tinh thần để công dân có khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Nhận định này muốn đề 
cập đến:
A. Nghĩa vụ của Nhà nước và xã hội B. Trách nhiệm của các tổ chức chính quyền các cấp. . 
C. Trách nhiệm của Nhà nước và xã hội. D. Nghĩa vụ của các tổ chức chính quyền các cấp.
Câu 96: Để mở rộng kinh doanh, anh T đã bán mảnh đất được cha mẹ cho hai vợ chồng mà không 
bàn bạc với vợ. Anh T đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về quyền và nghĩa vụ trong:
A. chiếm hữu tài sản chung. B. mua bán tài sản chung. 
C. sử dụng tài sản chung. D. định đoạt tài sản chung. 
Câu 97: Việc giao kết hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động nhằm mục 
tiêu gì trong thực hiện quyền và nghĩa vụ của hai bên?
A. Tạo cơ sở pháp lý. B. Tạo hành lang pháp lý. 
C. Tạo khung pháp lý. D. Tạo điều kiện pháp lý. 
Câu 98: Nội dung nào đựới đây không thể hiện đúng quy định của phápluật về người lao động?
A. Có khả năng lao động. B. Có tuổi từ 15 trở lên.
C. Có khả năng giao kết hợp đồng lao động. D. Có quyền tìm việc làm cho mình.
Câu 99: Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị K sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh 
mục công việc mà pháp luật quy định "không được sử dụng lao động nữ", trong khi công ty vẫn có 
lao động nam để làm việc này. Quyết định của công ty đã xâm phạm tới
A. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
B. quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.
C. quyền ưu tiên lao động nữ.
D. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
Câu 100: Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi công dân đều có quyền
A. tự do kinh doanh mọi mặt hàng. B. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
C. thay đổi địa chỉ đăng ký kinh doanh. D. mở rộng sản xuất kinh doanh theo ý của mình.
Câu 101: Ở nước ta bình đẳng giữa các dân tộc là nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong :
A. Hợp tác giao lưu giữa các dân tộc. B. Phát huy tinh thần đoàn kết mỗi dân tộc.
C. Hợp tác giao lưu chuyển giao kinh tế vùng. D. Nâng cao đời sống cho mỗi dân tộc.
Câu 102: Niềm tin tuyệt đối, không chứng minh vào sự tồn tại thực tế của những bản chất siêu nhiên 
( thần thánh, chúa trời...) là biểu hiện của:
A.Tôn giáo. B. Tín ngưỡng. C. Mê tín. D. Dị giáo.
Câu 103: Pháp luật quy định về quyền bất khả về thân thể của công dân nhằm mục đích gì?
 Trang 2/4 – Mã đề thi 001 A. Đảm bảo an toàn về tính mạng của công dân.
B. Ngăn chặn hành vi đánh người gây thương tích.
C. Ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật.
D. Ngăn chặn mọi hành vi quấy rối người khác.
Câu 104: Nghi ngờ chị M ngoại tình với chồng mình, chị H thuê K chặn đường bắt chị nhốt tại nhà 
kho của mình để xét hỏi. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H khuyên can vợ dừng lại và 
đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng chị H vẫn tiếp tục xét hỏi. Những ai trong 
trường hợp trên vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Chị H và K. B. Chị H và chồng. C. Chị M, H và K. D. K, chị H và chồng.
Câu 105: Chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống:
Quyền tự do ngôn luận là một trong các quyền tự do cơ bản không thể thiếu của công dân trong một 
xã hội dân chủ, là ... của một xã hội mà trong đó nhân dân có tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự.
A. Năng lực B. Chuẩn mực C. Tiêu chuẩn D. Trách nhiệm
Câu 106: Nội dung nào dưới đây là hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Anh B viết bài đăng báo đóng góp ý kiến về bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
B. Chị A không phát biểu trực tiếp mà đi nói với chị B về việc chưa được của chính quyền thôn tại 
cuộc họp của thôn.
C. Chị C phê phán vấn đề an sinh xã hội của đất nước hiện nay với chồng.
D. Anh D viết lên Facebook phê phán chính sách kinh tế của Nhà nước.
Câu 107: Chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống:
Các ứng cử viên được ... giới thiệu về cơ sở nơi công tác hay cư trú để lấy ý kiến của Hội nghị cử tri 
trước khi lập danh sách ứng cử viên chính thức.
A. Đảng Cộng sản Việt Nam B. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam D. Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
Câu 108: Ở phạm vi cơ sở, những chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước ... là những việc:
A. Nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra . 
B. Dân bàn và quyết định trực tiếp.
C. Dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định.
D. Phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
Câu 109: Công dân tham gia góp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội của đất 
nước là thực hiện
A. quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. quyền tham gia ban hành chính sách kinh tế - xã hội.
C. quyền xây dựng bộ máy nhà nước.
D. quyền tự do ngôn luận.
Câu 110: Nhân dân thôn B họp và biểu quyết về việc đóng góp tiền xây dựng nhà văn hóa thôn. Đây 
là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Quyền được tham gia. D. Quyền bày tỏ ý kiến với chính quyền địa phương.
Câu 111: Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình sản xuất?
A. Đối tượng lao động. B. Sức lao động.
C. Tư liệu lao động. D. Máy móc hiện đại.
Câu 112: L nhận được học bổng với số tiền 5 triệu đồng. L muốn thực hiện chức năng phương tiện 
cất trữ của tiền tệ thì A cần làm theo cách nào dưới đây?
A. L đưa số tiền đó cho mẹ giữ hộ B. L mua vàng cất đi
C. L gửi số tiền đó vào ngân hàng D. L bỏ số tiền đó vào lợn đất
Câu 113: Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người bán?
A. Giúp người bán biết được chi phí sản xuất của hàng hóa
 Trang 3/4 – Mã đề thi 001 B. Giúp người bán điều chỉnh số lượng và chất lượng hàng hóa để thu nhiều lợi nhuận
C. Giúp người bán điều chỉnh số lượng hàng hóa nhằm thu nhiều lợi nhuận
D. Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận
Câu 114: Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là
A. Người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa
B. Người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ
C. Người sản xuất ngày càng giàu có
D. Kích thích lực lượng sản xuất, năng suất lao động tăng
Câu 115: Cung – cầu trên thị trường bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào dưới đây?
A. Người sản xuất B. Giá cả C. Hàng hóa D. Tiền tệ
Câu 116: Phương án nào dưới đây xác định đứng trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công 
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Phê phán, đấu tranh với hành vi cạnh tranh không lành mạnh
B. Sẵn sang tham gia xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học – công nghệ hiện đại vào sản xuất
D. Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất hàng hóa
Câu 117: Huyện A có chính sách khôi phục và phát triển các ngành nghề thủ công của địa phương 
nhằm:
A. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhà nước
B. Khai thác nguồn vốn của người dân ở địa phương
C. Tạo ra nhiều việc làm cho lao động địa phương
D. Tạo thêm nhiều của cải vật chất cho xã hội
Câu 118: Đảng và Nhà nước ta coi trọng việc bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản văn hóa của 
đất nước là việc làm thể hiện
A. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc
B. Tạo điều kiện để nhân dân được tham gia các hoạt động văn hóa
C. Giữ nguyên các di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc
D. Bảo vệ những gì thuộc về dân tộc
Câu 119: Kết hợp quốc phòng với an ninh, đó là kết hợp sức mạnh của
A. Lực lượng và thế trận quốc phòng với lực lượng và thế trận an ninh
B. Lực lượng quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân
C. Lực lượng quốc phòng an ninh
D. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân
Câu 120: Việt Nam tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của nhân dân thế giới là nội 
dung của việc
A. Tăng cường quan hệ với các đảng phái, tổ chức chính trị thế giới
B. Mở rộng quan hệ đối ngoại
C. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân
D. Chủ động tham gia vào tiến trình hợp tác quốc tế và khu vực.
 - Hết -
 Trang 4/4 – Mã đề thi 001 ĐỀ 2:
Câu 1: Pháp luật là 
A. hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện.
B. những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
C. hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền 
lực nhà nước.
D.hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Câu 2: Công dân đi bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội là hình thức 
A.thi hành pháp luật B.tuân thủ pháp luật
C.sử dụng pháp luật D.áp dụng pháp luật.
Câu 3: Người tham gia giao thông chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển phương tiện giao thông 
là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A.Tính quy phạm phổ biến.
B.Tính quyền lực bắt buộc chung
C.Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D.Tính quy định, ràng buộc chung.
Câu 4: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp 
luật của mình là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A.Trách nhiệm pháp lý. B.Nghĩa vụ pháp lý
C.Vi phạm kỷ luật D.Thực hiện pháp luật
Câu 5: Do làm ăn ngày càng có lãi doanh nghiệp tư nhân A đã quyết định mở rộng thêm quy mô sản 
xuất. Doanh nghiệp đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?
A.Quyền tự chủ đăng ký kinh doanh.
B.Quyền chủ động trong ngành nghề kinh doanh.
C.Quyền định đoạt tài sản.
D.Quyền kinh doang đúng ngành nghề.
Câu 6: Dấu hiệu nào sau đây không phải là một trong những căn cứ để xác định một hành vi vi phạm 
pháp luật?
A.Hành vi chứa đựng lỗi của chủ thể
B.Hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
C.Hành vi do người có thẩm quyền thực hiện theo quy định của pháp luật.
D.Hành vi xâm hại tới quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Câu 7: Trên đường đi học về một nhóm học sinh trung học phổ thông dàn hàng ba, bốn, đi xe đạp 
điện không đội mũ bảo hiểm bị CSGT lập biên bản xử phạt, hành vi đó liên quan đến trách nhiệm
A.hình sự B.dân sự
C.hành chính D.kỷ luật
Câu 8: Anh A lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của nhà hàng xóm đã đột nhập vào lấy cắp một 
số vật dụng có giá trị của nhà hàng xóm. Hành vi của anh A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới 
đây?
A.Hành chính B.Dân sự
C.Hình sự D.Kỷ luật
Câu 9: Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm 
về thân thể của công dân?
A.Hai học sinh gây gổ với nhau trong sân trường.
B.Hai nhà hàng xóm cãi nhau.
C.Chị B tung tin, bịa đặt, nói xấu người khác.
D.Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.
 Trang 5/4 – Mã đề thi 001 Câu 10: Điểm giống nhau cơ bản giữa pháp luật và đạo đức là
A.đều là những quy tắc bắt buộc mọi người phải tuân theo
B.ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.
C.điều chỉnh hành vi để hướng tới các giá trị tốt đẹp.
D.ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội. 
Câu 11: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi các yếu tố nào dưới đây?
A. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.
B. thu nhập, tuổi tác, địa vị.
C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.
D. dân tộc, độ tuổi, giới tính.
 Câu 12: Nhân dân yêu cầu ủy ban nhân dân xã A công khai kết quả thanh tra, kiểm tra hành vi tham 
 nhũng của ông B (Phó chủ tịch ủy ban nhân dân). Việc yêu cầu này của nhân dân xã A thuộc hình 
 thức dân chủ nào?
A. Dân chủ gián tiếp. B. Dân chủ công khai
C. Dân chủ tập trung. D. Dân chủ trực tiếp
Câu 13: Ông A mất xe máy và khẩn cấp trình bảo với công an xã. Ông A khẳng định anh X là người 
lấy cắp. Tin vào lời khai của ông A, Công an xã đã lập tức bắt anh X và đánh đập ép anh phải nhận 
tội. Trong trường hợp này Công an xã đã vi phạm quyền 
 A. bất khả xâm phạm về thân thể và tính mạng sức khỏe của công dân.
 B. bất khả xâm phạm về tính mạng sức khỏe và uy tín của công dân.
 C. bât khả xâm phạm về thân thể và danh dự của công dân.
 D. bất khả xâm phạm về danh dự và nhân phảm của công dân. 
Câu 14: Việc làm nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xậm phạm về thân thể của công dân?
A.Tự ý bắt và giam giữ người trái pháp luật.
B.Bắt và giam giữ người khi có quyết định của Viện kiểm sát.
C.Bắt và giam giữ người khi có quyết định của Tòa án.
D.Bắt và giam giữ người phạm tội quả tang.
Câu 15: Việc tòa án xét xử những vụ án kinh tế ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người bị xét 
xử là ai, có chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về
A.trách nhiệm pháp lý.
B.quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật
C.trách nhiệm kinh tế
D.trách nhiệm dân sự
Câu 16 : Việc ký kết hợp đồng lao động căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
 A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.
C.Dân chủ, công bằng, tiến bộ. D. Tích cực, chủ động, tự quyết.
 Câu 17: Trong quá trình bầu cử, trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, tàn tật không thể đến phòng bỏ 
 phiếu được thì:
 A.Người thân có thể bỏ phiếu thay 
 B.Có thể bỏ phiếu bằng cách gửi thư
 C.Không cầu tham gia bầu cử
 D.Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ cử tri đó.
Câu 18: Khẳng định nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa các anh chị em trong gia đình?
A.Anh, chị có bổn phận yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ các em.
B.Anh, chị có quyền phân biệt đối xử giữa các em.
C.Anh, chị có nghĩa vụ đùm bọc và nuôi dưỡng em.
D.Anh, chị có nghĩa vụ cùng em giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình 
 Trang 6/4 – Mã đề thi 001 Câu 19: Sau khi kết hôn anh A buộc vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Vậy anh A đã vi 
phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Nhân thân. B. Tài sản chung. C.Tài sản riêng. D. Tình cảm.
Câu 20: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là
A.sử dụng pháp luật B.tuân thủ pháp luật
C.thi hành pháp luật D.áp dụng pháp luật
Câu 21: Để có tiền chi tiêu thêm, B (năm nay 14 tuổi) đã xin vào làm nhân viên ở quán karaoke. Nếu 
là bạn của B, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A.Đồng ý với bạn và cũng xin vào làm cùng.
B.Coi như không biết để bạn có thể tự tin làm việc.
C.Khuyên bạn bỏ công việc này vì trái quy định của luật lao động.
 D.Báo công án đến phạt chủ quán vì sử dụng người lao động trái quy định của pháp luật.
Câu 22: Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi công dân đều có quyền nào dưới đây?
A.Tự do kinh doanh mọi mặt hàng.
B.Lựa chon hình thức tổ chức kinh doanh.
C.Thay đổi địa chỉ đăng ký kinh doanh.
D.Mở rộng sản xuất kinh doanh theo ý mình.
Câu 23:Bà D lấn chiếm vỉa hè để bán hàng, lực lượng chức năng yêu cầu chấm dứt hành vi lấn chiếm 
vỉa hè và lập biên bản xử phạt thì bà D đã dùng lời lẽ xúc phạm nghiêm trọng lực lượng chức năng. 
Hành vi của bà D đã vi phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nào dưới đây?
A.Hình sự và dân sự. B. Hình sự và hành chính.
C.Hành chính và kỷ luật . D. Dân sự và hành chính.
Câu 24: Theo quy định của pháp luật hiện hành, khái niệm dân tộc trong quyền bình đẳng giữa các 
dân tộc là
A.các dân tộc ở cùng châu lục.
B.một bộ phận dân cư của quốc gia.
C.các dân tộc ở các quốc gia khác nhau.
D.các dân tộc trong cùng một khu vực.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc?
A.Công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B.Công dân có quyền bầu cử và tự ứng cử theo quy định của pháp luật.
C.Công dân thuộc các dân tộc đa số mới có quyền khiếu nại, tố cáo.
D.Công dân thuộc mọi dân tộc đều có quyền tham gia vào bộ máy nhà nước.
Câu 26: Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền tự do cơ bản của công dân?
A.Quyền tham gia bầu cử, ứng cử B.Quyền bình đẳng trong lao động
C.Quyền khiếu nại, tố cáo D.Quyền bất khả xâm phạm về chồ ở
Câu 27: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A.Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyế định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát 
trừ trường hợp phạm tội quả tang
B.Không ai bị khởi tố nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện 
Kiểm sát.
C.Không ai bị truy tố nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm 
sát.
D.Không ai bị xét xử nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm 
sát.
Câu 28: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm hại tới quan hệ nào dưới đây?
A.Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân.
B.Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm.
 Trang 7/4 – Mã đề thi 001 Q.Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D.Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.
Câu 29: Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân?
A. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở của họ.
B. Chủ nhà trọ phá khóa vào phòng chữa cháy khi người thuê không có mặt.
C. Hàng xóm sang chữa cháy khi chủ nhân không có nhà.
D. Công an vào khám nhà khi có quyết định của Tòa án.
Câu 30: Cán bộ tư pháp xã cấp giấy đăng ký kết hôn cho công dân nam, nữ là cán bộ xã đã thực hiện
A.sử dụng pháp luật B.thi hành pháp luật
C.tuân thủ pháp D.áp dụng pháp luật
Câu 31: Sau một thời gian yêu nhau anh A và chị B chia tay. Sau khi chia tay anh A đăng nhiều hình 
ảnh nhạy cảm xúc phạm chị B trên mạng xã hội. Việc này làm chị B rất buồn và đau khổ. Trong 
trường hợp này em chọn cách ứng xử nào để giúp chị B?
A. Khuyên chị không cần để tâm đến kẻ xấu đó.
B. Khuyên chị B trình báo với công an.
C. Khuyên chị gửi tin nhắn cho mọi người để thanh minh.
D. Khuyên chị B đến vạch trần bộ mặt anh A.
Câu 32: Trường hợp nào dưới đây không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật, thư tín, 
điện thoại, điện tín?
A.Tự ý bóc, mở thư của người khác.
B.Tự ý tiêu hủy của người khác.
C.Cố ý giao nhầm thư của người này cho người khác.
D.Nhờ người chuyển thư giúp tới người nhận.
Câu 33: Thanh niên A khi tham gia giao thông đã vượt đèn đỏ và khi bị CSGT yêu cầu dừng xe lập 
biên bản vi phạm A đã không chấp hành còn lao xe vào cảnh sát nhằm bỏ chạy dẫn tới một cảnh sát bị 
thương nặng. Vậy trong trường hợp này thanh niên A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A.Hành chính và hình sự B.Dân sự và hình sự
C.Hình sự và kỷ luật D.Hành chính và dân sự
Câu 34:Để tăng lợi nhuận, Công ty B đã thường xuyên và bí mật xả chất thải chưa qua xử lí ra môi 
trường đồng thời thuê một số lao động mới 14 tuổi. Công ty B đã vi phạm bình đẳng trong lĩnh vực 
nào dưới đây?
A.Kinh doanh và lao động
B.Kinh doanh và bảo vệ môi trường
C.Kinh doanh và việc làm
D.Kinh doanh và điều kiện làm việc
Câu 35: Hiến pháp năm 2013 quy định:
 A.Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử
 B.Công dân đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử
 C.Công dân từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử
 D.Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử.
Câu 36: Pháp luật quy định đối tượng nào có quyền được khiếu nại?
A.Các cán bộ có thẩm quyền. B.Chỉ có công dân mới có quyền.
C.Cá nhân và tổ chức đều có quyền. D.Chỉ các tổ chức mới có quyền.
Câu 37: Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình?
 A.Phân biệt đối xử trong các quan hệ.
B. Tôn trọng lẫn nhau trong các quan hệ.
C. Dân chủ và công bằng trong câc quan hệ.
D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong các quan hệ.
 Trang 8/4 – Mã đề thi 001 Câu 38:Giải quyết khiếu nại là
 A.xác minh, kết luận và ra quyết định quyết định giải quyết.
 B.điều chỉnh theo đề nghị trong đươn khiếu nại.
 C.chấp nhận yêu cầu khiếu nại.
 D.phê chuẩn yêu cầu khiếu nại.
Câu 39: Hành vi nào sau đây thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?
A.Bạn M mượn xe đạp của bạn A và giữ gìn rất cẩn thận.
B.Bạn B không sử dụng máy tính của bạn H khi không được H cho phép.
C.Em C không hỏi trước mà tự ý sử dụng điện thoại của bạn cùng lớp.
D.Bạn D vì thiếu tiền chơi điện tử nên đã lấy điện thoại của chị gái đi cầm đồ.
Câu 40: Hai Công ty A và B cùng sản xuất mặt hàng sắt, thép. Công ty A trước khi xả thải ra môi 
trường đều đã qua hệ thống xử lí đạt tiêu chuẩn cho phép. Ngược lại Công ty B vì lợi nhuận đã xả trực 
tiếp chất thải nguy hại ra môi trường. Vậy hai Công ty đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?
A.Cả hai Công ty A và B đều thi hành pháp luật
B.Công ty A thi hành pháp luật, Công ty B không thi hành pháp luật.
C. Công ty A thi hành pháp luật, Công ty B không tuân thủ pháp luật.
D.Công ty A không tuân thủ pháp luật, Công ty B thi hành pháp luật. 
 HẾT
ĐỀ 3:
Câu 81. Việc phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và tầng lớp khác nhau trong xã hội đã 
thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
 A. Giai cấp. C. Dân tộc.
 B. Tôn giáo. D. Xã hội.
Câu 82. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 qui định độ tuổi kết hôn là
 A. nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
 B. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
 C. nam 22 tuổi trở lên, nữ 20 tuổi trở lên.
 D. nam 19 tuổi trở lên, nữ 18 tuổi trở lên.
Câu 83. Một trong các nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là
 A. dân chủ, công bằng, văn minh.. C. tiến bộ, hiệu quả.
 B. trách nhiệm, kỷ luật. D. tự do, tự nguyện, bình đẳng.
Câu 84. Anh S đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào anh C đang đi ngược chiều. Hậu quả là 
anh C bị chấn thương, tổn hại sức khỏe là 31%; chiếc xe máy của anh C bị vỡ nhiều bộ phận do tác 
động của va chạm. Trong trường hợp này, anh S phải chịu những loại trách nhiệm pháp lí nào dưới 
đây?
 A. Hành chính và dân sự. C. Hình sự và hành chính.
 B. Hình sự và dân sự. D. Dân sự và kỉ luật.
Câu 85. Theo quy định của Bộ Luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ
 A. 15 tuổi. B. 18 tuổi. C. 14 tuổi. D. 16 tuổi
Câu 86. Nhiều lãnh đạo trong cơ quan Nhà nước ta là người dân tộc thiểu số, điều này thể hiện nội 
dung bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
 A. Kinh tế. C. Chính trị.
 B. Văn hóa. D. Giáo dục.
Câu 87.Hành vi nào dưới đây xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
 Trang 9/4 – Mã đề thi 001 A. Bắt, giam, giữ người trái pháp luật. C. Giết người, đe dọa giết người. 
 B. Đánh người gây thương tích. D. Làm chết người.
Câu 88. Hàng ngày, trên ðýờng ði ðến trýờng, em và các bạn không ði hàng hai, hàng ba. Ðiều này 
thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dýới ðây?
 A. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật.
 B. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 89. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là
 A. công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau.
 B. công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỉ luật.
 C. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
 D. bất kì công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định của pháp luật.
Câu 90. Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là bình đẳng trong
 A. quyền làm việc. C. lựa chọn ngành, nghề.
 B. tìm kiếm việc làm. D. lựa chọn việc làm.
Câu 91. Do có nhân viên nghỉ chế độ thai sản nên Công ty A đã tuyển dụng chị H để làm việc thay 
thế theo hợp đồng lao động có thời hạn 6 tháng. Khi giao kết hợp đồng lao động, Công ty đã không 
lập thành văn bản hợp đồng lao động với chị H với lí do để tiết kiệm thời gian làm thủ tục. Trong 
trường hợp này, Công ty A đã vi phạm nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động?
 A. Tự do, tự nguyện. C. Giao kết trực tiếp giữa người lao động 
 B. Không trái pháp luật. và người sử dụng lao động.
 D. Bình đẳng.
Câu 92. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có quyền
 A. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.
 B. được làm mọi việc như nhau không phân biệt lứa tuổi.
 C. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.
 D. chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng.
Câu 93.Anh H bị đình chỉ công tác vì đã kí và cấp giấy chứng nhận kết hôn cho B khi biết rõ B chưa 
đủ tuổi kết hôn theo luật định. Việc anh H bị đình chỉ công tác thể hiện đặc trưng nào dưới đây của 
pháp luật?
 A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính công bằng.
 B. Tính quy phạm. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 94. Trong yếu tố cấu thành tư liệu lao động thì công cụ lao động là quan trọng nhất, vì nó là căn 
cứ cơ bản để phân biệt
 A. các hoạt động kinh tế. C. các mức độ kinh tế. 
 B. các thời đại kinh tế. D. các quan hệ kinh tế.
Câu 95. Nội dung nào dưới đây không thuộc chức năng cơ bản của thị trường?
 A. Chức năng thực hiện thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá.
 B. Chức năng thông tin.
 C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
 D. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
Câu 96. Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua yếu tố nào dưới đây?
 A.Giá trị trao đổi. C. Giá trị số lượng, chất lượng.
B. Lao động xã hội của người sản xuất. D. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
Câu 97. Ông A vận chuyển gia cầm bị bệnh, bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện. Hành vi của ông A 
phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
 A. Dân sự. C. Kỷ luật.
 B. Hình sự. D. Hành chính.
Câu 98. Mục đích của Nhà nước trong thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc nhằm khắc phục
 Trang 10/4 – Mã đề thi 001

File đính kèm:

  • docxtrac_nghiem_giao_duc_cong_dan_lop_12_truong_thpt_vu_van_hieu.docx