Trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Nhận biết:                                                                                

Câu 1. Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giữa cha mẹ đối với con là cha mẹ có quyền và nghĩa vụ

A. ngang nhau đối với con.                                           B. giống nhau đối với con.

C. bằng nhau đối với con.                                             D. tương xứng đối với con.

Câu 2. Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu?

A. Chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ.

B. Cháu nội có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà. 

C. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.

D. Cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà sẽ chăm sóc ông bà.

Câu 3. Bình đẳng giữa anh, chị, em được hiểu là

A. Anh chị cả có quyền quyết định mọi việc trong gia đình.

B. Các em được ưu tiên hoàn toàn trong thừa kế tài sản.

C. Chỉ có anh cả mới có nghĩa vụ chăm sóc các em.

D. Anh chị em có nghĩa vụ và quyền đùm bọc, nuôi dưỡng nhau.

Câu 4. Trong các quy định của pháp luật thì lao động đối với mỗi công dân là

A. quyền và nghĩa vụ.                                                   B. quyền và lợi ích.

C. trách nhiệm và nghĩa vụ.                                           D. bổn phận và trách nhiệm.

Câu 5. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là

A. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

B. Cha mẹ quan tâm đến lợi ích của một số thành viên trong gia đình.

C. Các thành viên trong gia đình cùng nhau chăm lo đời sống vật chất của gia đình.

D. Từng cá nhân chỉ quan tâm đến lợi ích riêng của mình.

Câu 6. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là

A. Cha mẹ  có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với các con.

B. Cha mẹ quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

C. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.

D. Cha mẹ đối xử ngược đãi với con cái.

Câu 7. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện ở các quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ gia đình,  nhân thân                                        B. Quan hệ nhân thân,  tài sản

C. Quan hệ hôn nhân, huyết thống                                     D. Quan hệ thừa kế, hôn nhân.

Câu 8.  Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu như thế nào?

A. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt.           B. Có quyền và nghĩa vụ khác nhau về mọi mặt.

C. Chồng có nhiều quyền hơn vợ.                                      D. Vợ nhất quyết phải nghe lời chồng.

Câu 9. Đối với tài sản chung thì  giữa vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ như thế nào ?

A. Khác nhau.             B. Ngang nhau.                  C. Hơn nhau.                     D. Gần giống nhau.

 Câu 10.  Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là

A. các thành viên trong gia đình bình đẳng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

B. cha mẹ quan tâm đến lợi ích của một số thành viên trong gia đình.

C. các thành viên trong gia đình cùng nhau chăm lo đời sống vật chất của gia đình.

D. từng cá nhân chỉ quan tâm đến lợi ích riêng của mình.

docx 8 trang letan 20/04/2023 2740
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

Trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội
vụ ngang nhau đối với con, cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi hành hạ, xúc phạm con (kể cả con nuôi).
- Con có bổn phận yêu quý, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, không được có hành vi ngược ñaõi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ.
* Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
- Ông bà có nghĩa vụ và quyền trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, sống mẫu mực và nêu gương tốt cho các cháu. 
- Cháu có bổn phận kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
* Bình đẳng giữa anh, chị, em.
Anh chị em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau; có nghĩa vụ và quyền đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con.
c. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
- Nhà nước có chính sách, biện pháp tạo điều kiện để các công dân nam, nữ xác lập hôn nhân tự nguyện, tiến bộ và gia đình thực hiện đầy đủ chức năng của mình. 
- Nhà nước xử lí kịp thời, nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình, với các hình thức và mức độ khác nhau.
2. Bình đẳng trong lao động.
a. Thế nào là bình đẳng trong lao động.
* Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua việc tìm kiếm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước.
b. Nội dung về bình đẳng trong lao động.
* Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
- Công dân được tự do tìm kiếm, lựa chọn việc làm. 
- Không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.
* Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
- Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
- Nguyên tắc: Tự do, tự nguyệ...hụ nữ bình đẳng với nam giới trong lao động.
3. Bình đẳng trong kinh doanh.
a. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh.
- Là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo qui định PL.
b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh.
- Thứ nhất: Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh theo sở thích và khả năng, nếu có đủ điều kiện.
- Thứ 2: Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành, nghề mà PL không cấm.
- Thứ 3: Mọi loại hình doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
- Thứ 4: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng qui mô và ngành, nghề kinh doanh.
- Thứ 5: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
c. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong kinh doanh.
- Nhà nước thừa nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của các loại hình doanh nghiệp ở nước ta.
- Nhà nước qui định quyền và nghĩa vụ của các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh 
- Nhà nước khẳng định bảo hộ quyền sở hữu và thu nhập hợp pháp của mọi loại hình doanh nghiệp.
- Nhà nước qui định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, hoạt động sx, kinh doanh, quản lí doanh nghiệp, bình đẳng trong tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường và nguồn lao động.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Nhận biết:	
Câu 1. Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giữa cha mẹ đối với con là cha mẹ có quyền và nghĩa vụ
A. ngang nhau đối với con.	B. giống nhau đối với con.
C. bằng nhau đối với con.	D. tương xứng đối với con.
Câu 2. Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu?
A. Chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ.
B. Cháu nội có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà. 
C. Cháu có bổn phận...nh.
Câu 6. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là
A. Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với các con.
B. Cha mẹ quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
C. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
D. Cha mẹ đối xử ngược đãi với con cái.
Câu 7. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện ở các quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ gia đình, nhân thân B. Quan hệ nhân thân, tài sản
C. Quan hệ hôn nhân, huyết thống D. Quan hệ thừa kế, hôn nhân.
Câu 8. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu như thế nào?
A. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt. 	B. Có quyền và nghĩa vụ khác nhau về mọi mặt.
C. Chồng có nhiều quyền hơn vợ. D. Vợ nhất quyết phải nghe lời chồng.
Câu 9. Đối với tài sản chung thì giữa vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ như thế nào ?
A. Khác nhau. B. Ngang nhau. C. Hơn nhau. D. Gần giống nhau.
 Câu 10. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là
A. các thành viên trong gia đình bình đẳng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
B. cha mẹ quan tâm đến lợi ích của một số thành viên trong gia đình.
C. các thành viên trong gia đình cùng nhau chăm lo đời sống vật chất của gia đình.
D. từng cá nhân chỉ quan tâm đến lợi ích riêng của mình.
Câu 11. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là
A. cha mẹ có nghĩa vụ ngang nhau đối với các con.
B. cha mẹ quan tâm chăm sóc con đẻ nhiều hơn con nuôi.
C. cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
D. cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với các con.
Câu 12. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình?
A. Không phân biệt đối xử giữa các thành viên trong gia đình. 
B. Yêu quý, kính trọng và chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.
C. Yêu quý, kính trọng, nghe lời dạy bảo của ông bà.
D. Yêu thương, đùm bọc và chăm sóc cho nhau kể cả khi không còn cha mẹ.
Câu 13. Biểu hiện nào dưới đây thế hiện sự bình đẳng trong hôn nhân giữa vợ và chồng?
A. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý

File đính kèm:

  • docxtrac_nghiem_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12_bai_4_quyen_binh_da.docx