Trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ

Câu 1: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc

A. tôn trọng, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.                      B. phổ thông, công khai, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

C. tôn trọng, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín.                       D. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

Câu 2: “Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước.” là hình thức dân chủ

A. trực tiếp.                                           B. gián tiếp.                           C. tập trung.                              D. xã hội chủ nghĩa.

Câu 3: Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường nào?

A. Tự đề cử.                                                                                                          B. Tự bầu cử.

C. Được giới thiệu.                                                                                              D. Được đề cử.

Câu 4: Quyền bầu cử và quyển ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân thể hiện trong lĩnh vực?

A. Kinh tế.                                            B. Chính trị.                                          C. Văn hóa.                                          D. Xã hội.

Câu 5: Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân? 

A. Quyền tự do ngôn luận.                                                                B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

C. Quyền bầu cử ứng cử của công dân.                                          D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 6: “Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện của mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của Nhà nước.” là hình thức dân chủ

A. trực tiếp.                           B. gián tiếp.                                         C. tập trung.                                        D. xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Hiến pháp 2013 qui định mọi công dân

A. đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.               B. đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.

C. từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.               D. đủ 18 tuổi có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi có quyền ứng cử.

Câu 8: Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng mấy con đường?

A. 1.                                                       B. 2.                                                     C. 3.                                         D. 4.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây công dân có quyền bầu cử?

A. Mọi công từ 18 tuổi trở lên.                                                         B. Mọi công dân từ 19 tuổi trở lên.

C .Mọi công dân từ 20 tuổi trở lên.                                                  D. Mọi công dân từ 20 tuổi trở lên.

Câu 10: Trường hợp nào sau đây công dân có quyền ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân?

A. Tất cả mọi công dân  đều được ứng cử.                          B. Mọi công dân 19 tuổi đều được ứng cử.

C. Mọi công dân 20 tuổi đều được ứng cử.                          D. Mọi công dân 21 tuổi, có sự tín nhiệm đều được ứng cử.

Câu 11: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ

A. trực tiếp.                     B. gián tiếp.                            C. tập trung.                               D. xã hội chủ nghĩa.

Câu 12: Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến các quyền và lợi ích cơ bản của công dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở phạm vi nào?

A. Cả nước.                           B. Cơ sở.                                C. Địa phương.                         D. Cơ sở và địa phương.

Câu 13: Thảo luận và biểu quyết các các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở phạm vi nào?

A. Cả nước.                          B. Cơ sở.                                  C. Địa phương.                        D. Cơ sở và địa phương.

Câu 14: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi nhà nước trưng cầu dân ý, như vậy công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?

A. Quyền bầu cử .                                                                                                B. Quyền đóng góp ý kiến.

C. Quyền kiểm tra giám sát.                                                                              D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 15: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong những lĩnh vực nào?

A. Kinh tế.                               B. Chính trị.                           C. Xã hội.                                  D. Tất cả các lĩnh vực. 

Câu 16: Trên cơ sở chính sách và pháp luật của Nhà nước, nhân dân trực tiếp quyết định những công việc thiết thực, cụ thể gắn liền với quyền và nghĩa vụ nơi họ sinh sống là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở phạm vi nào?

A. Cả nước.                                       B. Cơ sở.                               C. Địa phương.                         D. Cơ sở và địa phương.

Câu 17: Một trong các nội dung của quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là

A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước.                    B. xây dựng các văn bản phápluật về kinh tế xã hội.

C. phê phán cơ quan nhà nước trên face book.                              D. giữ gìn an ninh trật tự xã hội.

Câu 18: Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân? 

A. Quyền tự do ngôn luận.                                                                B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

C. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.                           D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

docx 8 trang letan 20/04/2023 5100
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ

Trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ
thiệu ứng cử.
* Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước – cơ quan đại biểu của nhân dân.
- Các đại biểu nhân dân phải liên hệ chặt chẽ với cử tri.
- Các đại biểu nhân dân chịu trách nhiệm trước nhân dân và chịu sự giám sát của cử tri.
c. Ý nghĩa của quyền bầu cử và quyền ứng cử cử công dân.
- Đây là cơ sở pháp lí – chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình, thồn qua các đại biểu đại diện cho nhân dân ở trung ương và địa phương do mình bầu ra.
- Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ửng cử chính là đảm bảo thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.
2. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
a. Khái niệm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
* Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong phạm vi cả nước và trong từng địa phương; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội.
b. Nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
* Ở phạm vi cả nước.
- Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng...
- Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
* Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”, theo Pháp lệnh dân chủ ở cơ sở có 4 loại:
- Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
- Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín.
- Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định.
- Những việc nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra.
c. Ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
- Đây là cơ sở pháp lí quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ má...ải quyết tố cáo: là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền là:
+ Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, có thẩm quyền quản lí người bị tố cáo
+ Người đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên của cơ quan, tổ chức có người bị tố cáo
+ Chánh thanh tra các cấp, Tổng Thanh tra Chính phủ, TTCP.
* Quy trình khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại có 4 bước:
+ B1: Người khiếu nại nộp đơn.
+ B2: Người giải quyết khiếu nại xem xét, giải quyết
+ B3: Nếu người khiếu nại đồng ý với kết quả giải quyết, thì quyết định có hiệu lực.
Nếu không đồng ý thì tiếp tục khiếu nại tiếp...
+ B4: Người giải quyết khiếu nại làn 2 xem xét giải quyết, nếu người khiếu nại vẫn không đồng ý thì có quyền khởi kiện ra Tòa..
- Quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo có 4 bước:
+ B1: Người tố cáo gởi đơn tố cáo.
+ B2: Người giải quyết tố cáo xác minh và ra quyết định .
+ B3: Nếu người tố cáo thấy việc giải quyết không đúng thì có quyền tố cáo với cơ quan cấp trên..
+B4: Cơ quan, tổ chức, cá nhân giải quyết tố cáo lần hai có trách nhiệm giải quyết.
c.Ý nghĩa của quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
- Đây là cơ sở pháp lí để công dân thực hiện một cách có hiệu quả quyền công dân của mình trong một xã hội dân chủ.
- Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân.
4. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện các quyền dân chủ của công dân:
- Trách nhiệm của Nhà nước(đọc thêm)
- Trách nhiệm của công dân:Công dân chủ động tham gia tích cực vào vệc thực hiện các quyền dân chủ cuả mình ở trong phạm vi cả nước và trong phạm vi từng địa phương, cơ sở với ý thức của người làm chủ nhà nước và xã hội.
II. PHẦNCÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO 4 CẤP
NHẬN BIẾT:
Câu 1: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc
A. tôn trọng, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. 	B. phổ thông, công khai, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
C...ệc chung của cộng đồng, của Nhà nước.” là hình thức dân chủ
A. trực tiếp. 	 B. gián tiếp. 	 	 C. tập trung. 	 	D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 7: Hiến pháp 2013 qui định mọi công dân
A. đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.	 B. đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
C. từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.	 D. đủ 18 tuổi có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi có quyền ứng cử.
Câu 8: Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng mấy con đường?
A. 1. 	 B. 2. 	C. 3. 	 D. 4.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây công dân có quyền bầu cử?
A. Mọi công từ 18 tuổi trở lên.	B. Mọi công dân từ 19 tuổi trở lên.
C .Mọi công dân từ 20 tuổi trở lên.	D. Mọi công dân từ 20 tuổi trở lên.
Câu 10: Trường hợp nào sau đây công dân có quyền ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân?
A. Tất cả mọi công dân đều được ứng cử.	 B. Mọi công dân 19 tuổi đều được ứng cử.
C. Mọi công dân 20 tuổi đều được ứng cử.	 D. Mọi công dân 21 tuổi, có sự tín nhiệm đều được ứng cử.
Câu 11: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ
A. trực tiếp. 	 B. gián tiếp. C. tập trung. D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 12: Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến các quyền và lợi ích cơ bản của công dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở phạm vi nào?
A. Cả nước. 	 B. Cơ sở. 	 C. Địa phương. D. Cơ sở và địa phương.
Câu 13: Thảo luận và biểu quyết các các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở phạm vi nào?
A. Cả nước. 	B. Cơ sở. 	 C. Địa phương. D. Cơ sở và địa phương.
Câu 14: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi nhà nước trưng cầu dân ý, như vậy công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?
A. Quyền bầu cử .	B. Quyền đóng góp ý kiến.
C. Quyền kiểm tra giám sát.	D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 15: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của 

File đính kèm:

  • docxtrac_nghiem_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12_bai_7_cong_dan_voi.docx