100 câu trắc nghiệm ôn thi vào Lớp 10 GDCD 9 - Trường THCS Ninh Hải (Có đáp án)

Câu 1. 

Hành vi nào vi phạm pháp luật dân sự?

          A. Lấn chiếm vỉa hè, lòng đường.

          B. Nghỉ việc ở công ty không có lý do.                   

          C. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông.

          D. Giao hàng không đúng theo hợp đồng.

Câu 2.

Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân được thể hiện trong 

          A. Luật Dân sự.

          B. Bộ luật Lao động.

          C. Hiến pháp năm 2013.

          D. Pháp lệnh Xử lí vi phạm hành chính.

Câu 3.

Luật nghĩa vụ quân sự của Việt Nam quy định độ tuổi gọi nhập ngũ đối với công dân nam trong thời bình là từ đủ

          A. 16 tuổi  đến hết 25 tuổi.

          B. 17 tuổi  đến hết 25 tuổi.         

          C. 18 tuổi  đến hết 25 tuổi.

          D. 19 tuổi  đến hết 25 tuổi. 

Câu 4. Bảo vệ Tổ quốc là

          A. bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.

          B. bảo vệ danh dự của đất nước trước mọi âm mưu của kẻ thù.

          C. chỉ bảo vệ chủ quyền biển đảo không cho nước khác xâm chiếm.

          D. bảo vệ chủ quyền của đất nước không được chủ quan trước âm mưu của kẻ thù.

Câu 5.

Lễ hội đền Thái Vi diễn ra vào tháng 3 âm lịch hàng năm tại thôn Văn Lâm, xã Ninh Hải. Đây là dịp để nhân dân Ninh Bình và nhân dân cả nước tưởng nhớ công lao của ai?

          A. Các vị vua Lê                                B. Các vị vua Trần       

          C.  Vua Đinh Tiên Hoàng                    D. Vua Lê Đại Hành   

Câu 6.

Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu

A. sản phẩm.           B. hàng hóa.            C. lợi nhuận.              D. Lãi xuất

Câu 7. 

Theo luật hôn nhân gia đình năm 2014 của nước ta, cấm kết hôn trong trường hợp nào dưới đây ? 

          A. Giữa người Việt Nam với người nước ngoài.

          B. Giữa những người thuộc các dân tộc khác nhau.

          C. Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.

          D. Giữa những người thuộc các tôn giáo khác nhau.

doc 15 trang Khải Lâm 27/12/2023 580
Bạn đang xem tài liệu "100 câu trắc nghiệm ôn thi vào Lớp 10 GDCD 9 - Trường THCS Ninh Hải (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 100 câu trắc nghiệm ôn thi vào Lớp 10 GDCD 9 - Trường THCS Ninh Hải (Có đáp án)

100 câu trắc nghiệm ôn thi vào Lớp 10 GDCD 9 - Trường THCS Ninh Hải (Có đáp án)
.
	D. bảo vệ chủ quyền của đất nước không được chủ quan trước âm mưu của kẻ thù.
Câu 5.
Lễ hội đền Thái Vi diễn ra vào tháng 3 âm lịch hàng năm tại thôn Văn Lâm, xã Ninh Hải. Đây là dịp để nhân dân Ninh Bình và nhân dân cả nước tưởng nhớ công lao của ai?
	A. Các vị vua Lê 	B. Các vị vua Trần 
	C. Vua Đinh Tiên Hoàng	 D. Vua Lê Đại Hành 
Câu 6.
Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu
A. sản phẩm. B. hàng hóa. C. lợi nhuận. D. Lãi xuất
Câu 7. 
Theo luật hôn nhân gia đình năm 2014 của nước ta, cấm kết hôn trong trường hợp nào dưới đây ? 
	A. Giữa người Việt Nam với người nước ngoài.
	B. Giữa những người thuộc các dân tộc khác nhau.
	C. Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.
	D. Giữa những người thuộc các tôn giáo khác nhau.
Câu 8.
Bà Năm mở của hàng tạp hóa để buôn bán. Vậy trong những thủ tục sau, thủ tục nào bà Năm không cần thiết phải làm:
	A. Xin cấp giấy phép kinh doanh	B. Kê khai đúng mặt hàng đã cam kết.
	C. Kê khai đầy đủ số vốn 	 D. Kê khai tài sản cá nhân.
Câu 9. 
Ý kiến nào về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân là đúng?
	A. Người đủ 15 tuổi trở lên mới phải lao động. 
	B. Mọi người đều có quyền và nghĩa vụ lao động.
	C. Trẻ em cũng phải lao động để góp phần nuôi dưỡng gia đình.
	D. Những người khuyết tật không cần phải lao động
Câu 10. 
Di tích nào lịch sử gắn liền với tên tuổi các vị vua: Đinh Tiên Hoàng, Lê Đại Hành, Lí Công Uẩn?
A. Cố đô Hoa Lư B. Đình Các
C. Đền Thái Vi D. Động Thiên Tôn 
Câu 11.
Quần thể danh thắng Tràng An được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm nào?
	A. Năm 2013	 B.Năm 2014 
	C. Năm 2015	 D. Năm 2016.
Câu 12. 
Em sẽ ứng xử thế nào khi có sự bất đồng, xích mích với bạn ? 
A. Tranh cãi đến cùng để giành phần thắng.
B. Chủ động gặp bạn trao đổi để hiểu nhau, giải quyết bất đồng. 
C. Nhờ sự giúp đỡ của người khác để áp đảo bạn.
D. Nói xấu bạn với mọi người hoặc đe doạ, xúc phạm bạn.
Câu 13. 
Việc làm nào thể hiện tính dân chủ?
 	A...yên góp ủng hộ trẻ em và nhân dân vùng có bão lũ.
	B . Lớp 9A tổ chức họp lớp bàn kế hoạch tham quan cuối năm.
C . Xét thi đua khen thưởng cuối năm,chỉ nên bầu những người đủ tiêu chuẩn đề ra.
D . Trong giao tiếp, luôn giữ thái độ ôn hòa,từ tốn với người đối diện.
Câu 17 . 
Chữ viết tắc của Quỹ nhi đồng liên hợp quốc là: 
 	 A. UNICEF.	 B. WHO.	C. UNESCO.	 D. FAO.
 Câu 18.
 Hành vi nào sau đây biểu hiện lòng yêu hoà bình?
 	A. Bắt mọi người làm theo ý của mình. 
 	B. Không tham gia các hoạt động văn hoá xã hội.
 	C. Tôn trọng nền văn hoá, các quốc gia. 
 	D. Chỉ làm theo ý thức riêng mình.
Câu 19. 
Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
 	A. Học sinh còn nhỏ tuổi chưa cần đến dân chủ 
 	B. Có kỉ luật thì xã hội mới ổn định.
 	C. Chỉ có trong nhà trường mới cần đến dân chủ. 
 	D. Mọi người không cần có kỉ luật.
Câu 20. 
Câu tục ngữ nào sau đây nói về năng động, sáng tạo? 
 	 A. Há miệng chờ sung. B. Cái khó ló cái khôn.
 	C. Mồm miệng đỡ chân tay. D.Ăn kĩ, làm dối.
Câu 21. 
Em đồng ý với quan điểm lí tưởng sống nào sau đây?
 	 A.Lối sống ích kỉ, vụ lợi. B. Quan tâm đến quyền lợi chung.
 	 C. Lãng quên quá khứ. D.Sống ỷ lại. thực dụng.
Câu 22. 
Em tán thành với ý kiến nào dưới đây nói về chí công vô tư?
	A. Chỉ có những người có chức, có quyền mới cần phải chí công vô tư.
	B. Người sống chí công vô tư chỉ thiệt cho mình.
	C. Học sinh còn nhỏ không cần phải rèn luyện phẩm chất chí công vô tư.
	D. Chí công vô tư thể hiện ở cả lời nói và việc làm.
Câu 23. 
Con vật nào sau đây là biểu tượng của hòa bình?
A. Bồ câu	B. Hải âu	C. Bồ nông	D. Đại bàng
Câu 24. 
Câu nào dưới đây thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta?
A. Tay làm hàm nhai. 	 B. Đủng đỉnh như chỉnh trôi sông
C. Ăn to, nói lớn.	 D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 
Câu 25.
Gia đình Mai thường tham gia lễ hội hoa Anh Đào, việc làm đó thể hiện điều gì?
	A. Xây dựng tình hữu nghị với các dân tộc trên thế giới . 
	B. Hợp tác cùng phát triển.
	C. Kế thừa ...đầu tiên bay vào vũ trụ năm 1980 thể hiện sự hợp tác giữa Việt Nam và
A. Lào.
B. Liên Xô.
C. Nhật Bản.
 D. Triều Tiên.
Câu 31.
Vì sao phải giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Để khẳng định sự giàu đẹp của đất nước.
B. Để góp phần giữ gìn bản sắc dân tộc Việt nam.
C. Để có cơ hội hợp tác mọi mặt giữa các nước.
D. Để tạo điều kiện cho các nước giao lưu về văn hóa.
Câu 32. 
Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là 
	A. quan hệ bình đẳng giữa nước này với nước khác.
	B. quan hệ giữa các nước láng giềng gần nhau.
	C. quan hệ thường xuyên, ổn định giữa nước này với nước khác. 
	D. quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác.
Câu 33. 
Theo luật hôn nhân gia đình năm 2014 của nước ta, cấm kết hôn trong trường hợp nào dưới đây ? 
	A. Giữa người Việt Nam với người nước ngoài.
	B. Giữa những người thuộc các dân tộc khác nhau.
	C. Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.
	D. Giữa những người thuộc các tôn giáo khác nhau.
Câu 34. 
Vì sao hợp tác quốc tế là một vấn đề quan trọng và tất yếu?
A. Để cùng nhau phát triển kinh tế.
B. Để đáp ứng yêu cầu của mỗi nước.
C. Để cùng nhau cạnh tranh về mọi mặt.
D. Để giải quyết những vấn đề mang tính toàn cầu.
Câu 35.
Ý kiến nào dưới đây thể hiện tính dân chủ?
A. Bàn bạc, đóng góp xây dựng tập thể lớp vững mạnh.
B. Tuân thủ nghiêm túc nội quy của học sinh.
C. Mọi người cùng chấp hành thực hiện những công việc chung.
D. Chỉ cho một người phát biểu ý kiến trong cuộc họp.
Câu 36. 
Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, một trong những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình là 
A. tự do, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
B. tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
C. bình đẳng, tự nguyện, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
D. tự nguyện, thỏa thuận, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
Câu 37. 
Theo Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2014, quy định tuổi kết hôn của công dân Việt Nam là
A. nam, nữ từ 

File đính kèm:

  • doc100_cau_trac_nghiem_on_thi_vao_lop_10_gdcd_9_truong_thcs_nin.doc