Bài giảng môn Địa lí Lớp 7 - Tiết 28, Bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng

1.Các lục địa và các châu lục

Xác định các lục địa trên bản đồ?

Xác định các đại dương bao quanh các lục địa?

    Trên thế giới có bao nhiêu lục địa, lục địa nào có diện tích lớn nhất, lục địa nào có diện tích nhỏ nhất?

     Xác định các châu lục trên thế giới?

   b. Châu lục:

Bảng diện tích các châu lục trên Trái Đất

  Trên thế giới có bao nhiêu châu lục, châu lục nào có diện tích lớn nhất, châu lục nào có diện tích nhỏ nhất ?

 

 

ppt 32 trang letan 21/04/2023 820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Lớp 7 - Tiết 28, Bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Địa lí Lớp 7 - Tiết 28, Bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng

Bài giảng môn Địa lí Lớp 7 - Tiết 28, Bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng
) 
Lục địa Á- Âu 
Lục địa Phi 
Lục địa Bắc Mĩ 
Lục địa Nam Mĩ 
Lục địa Nam Cực 
Lục địa Ô- xtrây-li-a 
50,7 
29,2 
20,3 
18,1 
13,9 
7,6 
Bảng diện tích các lục địa trên Trái Đất 
 Trên thế giới có bao nhiêu lục địa, lục địa nào có diện tích lớn nhất, lục địa nào có diện tích nhỏ nhất? 
a. Lục địa: 
TIẾT 28 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 
Các lục địa và các châu lục 
TIẾT 28 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 
Các lục địa và các châu lục 
LƯỢC ĐỒ CÁC CHÂU LỤC VÀ CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI 
 Xác định các châu lục trên thế giới? 
b. Châu lục: 
Lục địa: 
Châu lục: 
 Sự phân chia châu lục có ý nghĩa gì? 
TIẾT 28 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 
Các lục địa và các châu lục 
Bảng diện tích các châu lục trên Trái Đất 
Các châu lục 
Diện tích ( triệu km 2 ) 
Châu Á 
Châu Âu 
Châu Phi 
Châu Mĩ 
Châu Nam Cực 
Châu Đại Dương 
44,5 
>10 
>30 
 42 
14,1 
 8,5 
 Trên thế giới có bao nhiêu châu lục, châu lục nào có diện tích lớn nhất, châu lục nào có diện tích nhỏ nhất ? 
TIẾT 28 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 
Các lục địa và các châu lục 
b. Châu lục: 
 So sánh điểm giống và khác nhau giữa lục địa và châu lục? 
 Giống nhau : Cả lục địa và châu lục đều có biển và đại dương bao quanh. 
 - Lục địa: Là khối đất liền rộng lớn. Có ý nghĩa về mặt tự nhiên. 
 - Châu lục: bao gồm các lục địa và các đảo, quần đảo bao quanh. Có ý nghĩa về mặt lịch sử, kinh tế, chính trị. 
Khác nhau: 
TIẾT 28 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 
Các lục địa và các châu lục 
Thảo luận cặp – 2 phút 
LƯỢC ĐỒ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI 
THÁI BÌNH DƯƠNG 
ĐẠI TÂY DƯƠNG 
BẮC BĂNG DƯƠNG 
THÁI BÌNH DƯƠNG 
ẤN ĐỘ DƯƠNG 
LƯỢC ĐỒ CÁC CHÂU LỤC VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI 
LỤC ĐỊA 
BẮC MĨ 
LỤC ĐỊA NAM MĨ 
LỤC ĐỊA Á - ÂU 
LỤC ĐỊA 
 PHI 
LỤC ĐỊA ÔXTRÂYLIA 
LỤC ĐỊA NAM CỰC 
CHÂU 
 MĨ 
 CHÂU 
 PHI 
CHÂU 
 Á 
CHÂU ÂU 
CHÂU ĐẠI DƯƠNG 
CHÂU NAM CỰC 
Quan sát lược đồ, lục địa nào có hai châu lục? 
 Lục địa Á- Âu gồ...rên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ. 
2. Các nhóm nước trên thế giới 
TIẾT 28 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 
Các lục địa và các châu lục 
Người da trắng 
2. Các nhóm nước trên thế giới 
Người da vàng 
Người da đen 
 Khác nhau về chủng tộc. 
TIẾT 28 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 
Các lục địa và các châu lục 
Thiên Chúa giáo 
Phật giáo 
Kinh Coran - Hồi giáo 
2. Các nhóm nước trên thế giới 
 Khác nhau về tín ngưỡng. 
TIẾT 28 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 
Các lục địa và các châu lục 
Lễ hội thả đèn trời – Thái Lan 
Lễ hội màu sắc (Holi) - Ấn Độ 
Lễ hội Đền Hùng – Việt Nam 
Lễ hội hoá trang – Bra-xin 
2. Các nhóm nước trên thế giới 
TIẾT 28 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 
Các lục địa và các châu lục 
Khác nhau về văn hoá 
2. Các nhóm nước trên thế giới 
TIẾT 28 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 
Các lục địa và các châu lục 
 Hãy cho biết những chỉ tiêu cơ bản để phân biệt các quốc gia trên thế giới thành các nhóm nước khác nhau? 
 Các chỉ tiêu: 
 Thu nhập bình quân đầu người (USD/người). 
2028 USD/người/năm 
Tỉ lệ tử vong của trẻ em ( % 0 ) ở các nước đó cao hay thấp. 
2. Các nhóm nước trên thế giới 
 Là tổng thu nhập kinh tế quốc dân / tổng số dân ( Đơn vị: USD/người) 
VD: Tính GDP/người của Việt Nam năm 2014 biết: 
GDP: 184 .000.000.000 USD 
Dân số: 90.730.000 người 
GDP/người/năm = 
TIẾT 28 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 
Các lục địa và các châu lục 
VD: Tỉ lệ tử vong của trẻ em từ 25 % 0 trở lên là cao. 
Chỉ số phát triển con người (Human Development Index – HDI). 
Là chỉ số so sánh, định lượng về mức thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ người biết chữ và được đi học, tuổi thọ trung bình... 
B¶ng chØ tiªu ph©n lo¹i c¸c quèc gia vµ ®¸nh gi¸ sù ph¸t triÓn kinh tÕ – x· héi c¸c n­íc, c¸c ch©u lôc 
Tiêu chí phân loại 
Nhóm nước phát triển 
Nhóm nước đang phát triển 
Thu nhập bình quân đầu người (USD/người/năm ) 
Tỉ lệ tử vong trẻ em (% o ) 
Chỉ số phát triển con người ( H...Ón: Hoa K×, §øc 
C¸c n­íc ®ang ph¸t triÓn: An-giª-ri, A RËp Xª-ót, Bra-xin 
2. Các nhóm nước trên thế giới 
TIẾT 28 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 
Các lục địa và các châu lục 
 Ngoài ra còn cách phân loại nào khác? 
Căn cứ vào cơ cấu kinh tế, người ta chia các quốc gia trên thế giới ra các nhóm nước: nước công nghiệp, nước nông nghiệp 
2. Các nhóm nước trên thế giới 
TIẾT 28 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 
Các lục địa và các châu lục 
Tên nước 
Cơ cấu kinh tế (%) 
Nông nghiệp 
Công nghiệp 
Dịch vụ 
Hoa Kì 
2 
26 
72 
Nhật Bản 
1,5 
32,1 
66,4 
Lào 
53 
22,7 
24,3 
U-dơ-bê-ki-xtan 
36 
21,4 
42,6 
Trung Quốc 
15 
52 
33 
2. Các nhóm nước trên thế giới 
TIẾT 28 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 
Các lục địa và các châu lục 
 Dùa vµo kiÕn thøc ®· häc vµ sè liÖu trong b¶ng, s¾p xÕp c¸c quèc gia trªn thµnh 2 nhãm n­íc công nghiệp vµ nông nghiệp ? 
 Các nước công nghiệp: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc. - - Các nước nông nghiệp: Lào, U-dơ-bê-ki-xtan. 
 Dựa vào cách phân loại trên, Việt Nam thuộc nhóm nước nào? 
 Tại sao nói “ thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng” ? 
2. Các nhóm nước trên thế giới 
TIẾT 28 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 
Các lục địa và các châu lục 
2. Các nhóm nước trên thế giới 
TIẾT 26 BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 
Các lục địa và châu lục trên thế giới 
Rộng lớn: - Địa bàn sinh sống của con người ngày càng mở rộng. Con người có mặt ở hầu hết các châu lục, các đảo, quần đảo. 
Đa dạng: - Hành chính có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ. 
 - Có nhiều dân tộc, mỗi dân tộc có nhiều bản sắc, văn hóa, tín ngưỡng, phong tục, tập quán, tiếng nói khác nhau 
 - Cách thức tổ chức sản xuất, dịch vụ khác nhau. 
- Vươn tới tầng cao, xuống dưới thềm lục địa. 
 - Có sự khác biệt nhau về lịch sử hình thành, hoạt động kinh tế, thể chế nhà nước. 
CỦNG CỐ 
THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 
1. Các lục địa và các châu lục 
2. Các nhóm nước trên thế giới 
Lục địa là khối đất liền rộ

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_li_lop_7_tiet_28_bai_25_the_gioi_rong_lon.ppt