Bài giảng môn Sinh học Lớp 7 - Bài 20: Thực hành: Quan sát một số thân mềm (Tiết 2)

2. CẤU TẠO NGOÀI

•Đọc thông tin và quan sát hình : H. 20.4;  20.5 – SGK để nhận biết các bộ phận.

•Chú thích bằng số vào các hình.

H.20.4. Cấu tạo ngoài trai sông

1.Chân trai; 2. lớp áo; 3. Tấm mang

4. Ống hút; 5. Ống thoát; 6. Vết bám

Cơ khép vỏ;7. Cơ khép vỏ; 8. Vỏ trai

H. 20.5. Cấu tạo ngoài mực

1. Tua dài; 2. Tua ngắn; 3. Mắt; 4.Đầu; 5. Thân; 6. Vây bơi; 7. Giác bám

- Mực săn mồi như thế nào?

Mực săn mồi theo cách rình mồi ở một chỗ, thường ẩn náu ở nơi có nhiều rong rêu. Sắc tố trên cơ thể của mực làm cho chúng có màu sắc của môi trường. Khi mồi vô tình đến gần, mực vươn hai tua dài ra bắt mồi rồi co về dùng 8 tua ngắn đưa vào miệng.

   - Mực phun chất lỏng có màu đen để săn mồi hay tự vệ?

Hoả mù mực che mắt động vật khác nhưng bản thân mực có nhìn rõ để trốn chạy không?

 Tuyến mực phun ra để tự vệ là chính. Hoả mù của mực làm tối đen cả một vùng nước, tạm thời che mắt kẻ thù, giúp cho mực đủ thời gian chạy trốn.

   Mắt mực có số lượng tế bào thị giác rất lớn có thể vẫn nhìn rõ được phương hướng để trốn chạy an toàn.

ppt 31 trang letan 21/04/2023 2280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học Lớp 7 - Bài 20: Thực hành: Quan sát một số thân mềm (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Sinh học Lớp 7 - Bài 20: Thực hành: Quan sát một số thân mềm (Tiết 2)

Bài giảng môn Sinh học Lớp 7 - Bài 20: Thực hành: Quan sát một số thân mềm (Tiết 2)
 chỗ, thường ẩn náu ở nơi có nhiều rong rêu. Sắc tố trên cơ thể của mực làm cho chúng có màu sắc của môi trường. Khi mồi vô tình đến gần, mực vươn hai tua dài ra bắt mồi rồi co về dùng 8 tua ngắn đưa vào miệng. 
 - Mực phun chất lỏng có màu đen để săn mồi hay tự vệ? 
Hoả mù mực che mắt động vật khác nhưng bản thân mực có nhìn rõ để trốn chạy không? 
 Tuyến mực phun ra để tự vệ là chính. Hoả mù của mực làm tối đen cả một vùng nước, tạm thời che mắt kẻ thù, giúp cho mực đủ thời gian chạy trốn. 
 Mắt mực có số lượng tế bào thị giác rất lớn có thể vẫn nhìn rõ được phương hướng để trốn chạy an toàn. 
Bạch tuộc: Sống ở biển, mai, lưng tiêu giảm, có 8 tua, săn mồi tích cực. 
Ốc sên: sống trên cây, ăn lá cây. 
Cơ thể gồm 4 phần: đầu, thân, chân, áo. Thở bằng phổi (thích nghi đời sống ở cạn). 
- Ốc sên tự vệ bằng cách nào? 
 Ốc sên bò chậm chạp, không trốn chạy được trước sự tấn công của kẻ thù nên ốc tự vệ bằng cách co rụt cơ thể vào trong vỏ. Nhờ lớp vỏ cứng rắn, kẻ thù không thể ăn được phần mềm của cơ thể chúng 
 -Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ trứng ở ốc sên? 
Ốc sên đào lỗ đẻ trứng có ý nghĩa sinh học là bảo vệ trứng khỏi kẻ thù. 
Hình 19.5. OÁc vaën 
OÁC BÖÔU VAØNG 
OÁC MÔÕ 
OÁC HÖÔNG 
OÁC ÑAÙ 
Hình 19.4. Soø 
SOØ HUYEÁT 
Sò: Có 2 mảnh vỏ, di chuyển chậm chạp,sống vùi lấp trong bùn cát. 
Trai Trung Hoa 
Sò điệp 
Sò lông 
4 
5 
6 
3 
7 
2 
1 
H. 20.6. Ảnh chụp cấu 
tạo trong của mực 
Áo 
Mang 
Khuy cài áo 
 Tua dài 
Miệng 
Tua ngắn 
Phễu phụt nước 
Hậu môn 
Tuyến sinh dục 
8 
9 
4 
5 
6 
3 
7 
2 
1 
8 
9 
Nghiên cứu thông tin SGK và nhớ lại kiến thức đã học 
+ Quan sát H. 20.6 –SGK 
Nhận biết các bộ phận và ghi số vào các ô trống sao cho tương ứng với vị trí trên hình vẽ 
3. Cấu tạo trong 
Hoàn thành chú thích H20.6 SGK 
1.Áo 
2. Mang 
3.Khuy cài áo 
4. Tua dài 
5.Miệng 
6.Tua ngắn 
7.Phễu hút nước 
8.Hậu môn 
9.Tuyến sinh dục 
Củng cố 
-Hoaøn thaønh baûng 
Có 
Coù 
Coù 
Daï daøy, ruoät, g

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_lop_7_bai_20_thuc_hanh_quan_sat_mot_s.ppt