Bài giảng môn Số học Lớp 6 - Tuần 14 - Tiết 42: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
?1. Xem trục số nằm ngang.
Điền các từ: bên phải, bên trái, lớn hơn, nhỏ hơn, hoặc các dấu : “>” , “<” vào chỗ trống dưới đây cho đúng:
a.Điểm - 5 nằm …………..điểm - 3,
nên - 5 ……………- 3, và viết: ………..
b. Điểm 2 nằm …………… điểm - 3,
nên 2 ………………- 3, và viết: 2 >……..
c. Điểm - 2 nằm ……………..điểm 0,
nên -2 …………………..0, và viết: …………
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Số học Lớp 6 - Tuần 14 - Tiết 42: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Số học Lớp 6 - Tuần 14 - Tiết 42: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
ang . Trên trục số (nằm ngang) nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a .. số nguyên b. Ký hiệu Điền các từ: bên phải, bên trái, lớn hơn, nhỏ hơn, hoặc các dấu : “>” , “<” vào chỗ trống dưới đây cho đúng: nhỏ hơn a < b Chú ý : Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b (lớn hơn a và nhỏ hơn b). ‘ Khi đó ta cũng có a là số liền trước của b . Chẳng hạn -5 là số liền trước của số -4. ?2 So sánh : a) 2 và 7 d) – 6 và 0 h) 0 và 3 b) – 2 và – 7 e) 0 và – 7 i) 4 và – 2 c) – 4 và 2 g) 7 và 0 k) – 3 và 1 Nhận xét : - Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0 Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0 - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào. ? Tìm khoảng cách từ mỗi điểm 1; - 1; -5; 5; - 3; - 2; 0; 4; 7; a đến điểm 0 trên trục số Khoảng cách từ điểm 1 đến điểm 0 là Khoảng cách từ điểm - 1 đến điểm 0 là Khoảng cách từ điểm - 5 đến điểm 0 là Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 là Khoảng cách từ điểm – 3 đến điểm 0 là 1 1 5 5 3 ? Tìm khoảng cách từ mỗi điểm 1; - 1; -5; 5; - 3; - 2; 0; 4; 7; a đến điểm 0 trên trục số Khoảng cách từ điểm -2 đến điểm 0 là Khoảng cách từ điểm 0 đến điểm 0 là Khoảng cách từ điểm 4 đến điểm 0 là Khoảng cách từ điểm 7 đến điểm 0 là Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 là 0 4 7 a 2 ? Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau :1; - 1; - 5; 5; - 3; - 2; 0; 4; 7 Giá trị tuyệt đối của 1 là : Giá trị tuyệt đối của - 1 là : Giá trị tuyệt đối của - 5 là : Giá trị tuyệt đối của 5 là : Giá trị tuyệt đối của – 3 là : 1 1 5 5 3 Ta viết |1 | = 1 Ta viết |-1 | = 1 Ta viết |-5 | = 5 Ta viết | 5 | = 5 Ta viết |-3 | = 3 Giá trị tuyệt đối của -2 là Giá trị tuyệt đối của 0 là Giá trị tuyệt đối của 4 là Giá trị tuyệt...i của mỗi số sau: 2000; - 3011; - 10; 2014; - 2015 Giải 2000 = 2000 - 3011 = 3011 - 10 = 10 2014 = 2014 - 2015 = 2015 giá trị tuyệt đối của mỗi số luôn là 1 số dương Có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của mỗi số ? Bài 4: Tính giá trị của biểu thức: a) - 8 - - 4 b) - 7 . - 3 c) 18 : - 6 d) + 153 + - 53 = 8 + 4 = 12 = 7 . 3 = 21 = 18 : 6 = 3 = 153 + 53 = 206 Bài 5: Tìm số đối của mỗi số sau: - 4; 6; - 5 ; 3 ; 4 Giải Số đối của – 4 là 4 Số đối của 6 là – 6 Số đối của - 5 là – 5 Số đối của 3 là – 3 Số đối của 4 là – 4 Bài 6: Tìm x, biết: a) x = 0 b) x = 9 c) x = - 3 Giải a) x = 0 suy ra x = 0 b) x = 9 suy ra x = 9; - 9 c) x = - 3. Không có giá trị nguyên nào của x thỏa mãn điều kiện trên. - Học thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên; hai nhận xét trong bài. - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm bài tập 13; 18; 19 trang 73 SGK. - Bài tập từ bài 17 đến bài 21 trang 69 SBT HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ
File đính kèm:
- bai_giang_mon_so_hoc_lop_6_tuan_14_tiet_42_thu_tu_trong_tap.ppt