Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Ôn tập chương 3: Di truyền quần thể - Nguyễn Hùng Mạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Ôn tập chương 3: Di truyền quần thể - Nguyễn Hùng Mạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Ôn tập chương 3: Di truyền quần thể - Nguyễn Hùng Mạnh
CHUYÊN ĐỀ: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ * QUẦN THỂ LÀ GÌ? VỀ MẶT DI TRUYỀN CÓ CÁC LOẠI QUẦN THỂ NÀO? I . CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ. II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN. III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI. Nhận xét - Vận dụng: Yêu cầu học sinh có sự tính toán, áp dụng các kiến thức SGK nhưng ở mức độ khó hơn, vận dụng toán học nhiều hơn. - Vận dụng cao: Áp dụng kiến thức sinh học logic, tích hợp các dạng bài tập với các phần kiến thức khác như QLDT, các nhân tố tiến hóa.. VD như tích hợp kiến thức di truyền học quần thể với các nội dung quyen luật di truyền. I. Các đặc trưng cơ bản của quần thể 1. Các câu hỏi lí thuyết Câu 1( Tập huấn THPTQG 2017-BN): Vốn gen của quần thể là A. toàn bộ gen trong nhân tế bào của các cá thể trong quần thể. B. toàn bộ gen trong tế bào chất của các cá thể trong quần thể. C. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể ở một thời điểm xác định. D. toàn bộ các gen nằm trên NST và NST giới tính của các cá thể trong quần thể. I. Các đặc trưng cơ bản của quần thể 1. Các câu hỏi lí thuyết Câu 1( Tập huấn THPTQG 2017-BN): Vốn gen của quần thể là A. toàn bộ gen trong nhân tế bào của các cá thể trong quần thể. B. toàn bộ gen trong tế bào chất của các cá thể trong quần thể. C. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể ở một thời điểm xác định. D. toàn bộ các gen nằm trên NST và NST giới tính của các cá thể trong quần thể. Câu 2A (CĐ2010): Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi A. số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể. B. tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể. C. số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể. D. số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể. Câu 2B: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở A. số lượng cá thể và mật độ cá thể. B. tần số alen và tần số kiểu gen. C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. D. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể. Câu 2A (CĐ2010): Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi A. số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể. B. tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể. C. số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể. D. số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể. Câu 2B: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở A. số lượng cá thể và mật độ cá thể. B. tần số alen và tần số kiểu gen. C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. D. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể. II. Quần thể tự thụ phấn và giao phối gần 1. Lí thuyết. Câu 3 (Tập huấn THPT QG 2017) : Hậu quả về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn bắt buộc là A. tạo sự đa dạng về kiểu gen. B. tăng tần số đột biến gen. C. giảm tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể. D. tăng tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể. Câu 4: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc nhằm mục đích gì ? A. Tạo dòng thuần chủng. B. Tạo giống mới. C. Tạo loài mới. D. Tạo ưu thế lai. Câu 5: Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là A. sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp. C. làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm. D. tỉ lệ thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm. II. Quần thể tự thụ phấn và giao phối gần 1. Lí thuyết. Câu 3 (Tập huấn THPT QG 2017) : Hậu quả về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn bắt buộc là A. tạo sự đa dạng về kiểu gen. B. tăng tần số đột biến gen. C. giảm tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể. D. tăng tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể. Câu 4: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc nhằm mục đích gì ? A. Tạo dòng thuần chủng. B. Tạo giống mới. C. Tạo loài mới. D. Tạo ưu thế lai. Câu 5: Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là A. sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp. C. làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm. D. tỉ lệ thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm. II. Quần thể tự thụ phấn và giao phối gần Câu 6: Trong quần thể của một loài thực vật phát sinh một đột biến gen lặn. Cá thể mang đột biến gen lặn này có kiểu gen dị hợp. Trường hợp nào sau đây có thể đột biến sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể ? A. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn. B. Các cá thể trong quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. C. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính. D. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên. Câu 7( CĐ 2014): Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống. B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội. C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau. D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên. II. Quần thể tự thụ phấn và giao phối gần Câu 6: Trong quần thể của một loài thực vật phát sinh một đột biến gen lặn. Cá thể mang đột biến gen lặn này có kiểu gen dị hợp. Trường hợp nào sau đây có thể đột biến sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể ? A. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn. B. Các cá thể trong quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. C. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính. D. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên. Câu 7( CĐ 2014): Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống. B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội. C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau. D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
File đính kèm:
bai_giang_sinh_hoc_lop_12_on_tap_chuong_3_di_truyen_quan_the.ppt

