Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 005

Câu 1: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo 
nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhận chất dinh 
dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ kiến. Kiến sống trên cây gỗ góp phần tiêu diệt các loài 
sâu đục thân cây. Mối quan hệ giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt 
là: 
A. Vật ăn thịt - con mồi, hợp tác, hội sinh. B. Ức chế -cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác. 
C. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác. D. Cộng sinh, kí sinh-vật chủ, hợp tác. 
Câu 2: Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,5l μm. Hiệu số giữa nuclêôtit loại X với 
một loại nuclêôtit khác là 20%.  
Cho các kết luận sau: 
I. Gen có số nuclêôtit loại A/G = 3/7. 
II. Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là 2999. 
III. Số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định tổng hợp là 498. 
IV. Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 14400. 
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? 
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. 
Câu 3: Nghiên cứu nồng độ DDT (là một hóa chất hữu hiệu trong việc trừ sâu rầy, chống lại rận, bọ chét, 
và muỗi mang các mầm bệnh sốt phát ban, dịch hạch, sốt rét và sốt vàng ...) trong một chuỗi thức ăn cho 
thấy nồng độ DDT thay đổi qua mỗi mắt xích theo hình tháp sau đây:  

 

(ppm = phần triệu) 
Cho các phát biểu sau: 
I. Qua mỗi mắt xích lượng chất độc được tích lũy càng nhiều. 
II. So với mắt xích trước sự thay đổi nồng độ DDT giữa bồ nông và cá gấp 2,5 lần so với sự thay đổi 
nồng độ DDT giữa cá và tôm. 
III. Hiện tượng tăng nồng độ chất độc qua mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn cho thấy hiện tượng khuếch 
đại sinh học. 
IV. Con người sử dụng các loài càng gần sinh vật sản xuất càng an toàn trước các chất độc tích lũy. 
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 4: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng 
không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa × XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo 
tỉ lệ 
A. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 
B. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ. 
C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 
D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng. 

pdf 6 trang letan 17/04/2023 3500
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 005", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 005

Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 005
nhân thực có chiều dài 0,5l μm. Hiệu số giữa nuclêôtit loại X với 
một loại nuclêôtit khác là 20%. 
Cho các kết luận sau: 
I. Gen có số nuclêôtit loại A/G = 3/7. 
II. Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là 2999. 
III. Số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định tổng hợp là 498. 
IV. Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 14400. 
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? 
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. 
Câu 3: Nghiên cứu nồng độ DDT (là một hóa chất hữu hiệu trong việc trừ sâu rầy, chống lại rận, bọ chét, 
và muỗi mang các mầm bệnh sốt phát ban, dịch hạch, sốt rét và sốt vàng ...) trong một chuỗi thức ăn cho 
thấy nồng độ DDT thay đổi qua mỗi mắt xích theo hình tháp sau đây: 
(ppm = phần triệu) 
Cho các phát biểu sau: 
I. Qua mỗi mắt xích lượng chất độc được tích lũy càng nhiều. 
II. So với mắt xích trước sự thay đổi nồng độ DDT giữa bồ nông và cá gấp 2,5 lần so với sự thay đổi 
nồng độ DDT giữa cá và tôm. 
III. Hiện tượng tăng nồng độ chất độc qua mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn cho thấy hiện tượng khuếch 
đại sinh học. 
IV. Con người sử dụng các loài càng gần sinh vật sản xuất càng an toàn trước các chất độc tích lũy. 
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 4: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng 
không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa × XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo 
tỉ lệ 
A. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 
B. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ. 
C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 
D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng. 
Câu 5: Cho các diễn biến sau: 
I. Quần xã khởi đầu, chủ yếu là cây một năm. 
 Trang 2/6 - Mã đề thi 005 
II. Quần xã cây bụi. 
III. Quần xã cây thân thảo. 
IV. Quần xã cây gỗ lá rộng. 
V. Quần xã đỉnh cực...g nhu động của ống tiêu hóa. 
Câu 8: Ở một quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền ở thế hệ P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Biết sức sống 
của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương 
ứng là: AA=100%, Aa=75% và aa=50%. Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui 
định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là 
A. 1/25. B. 1/28. C. 1/32. D. 1/36. 
Câu 9: Ở một loài thực vật, chiều cao được quy định bởi một số cặp gen, mỗi alen trội đều góp phần như 
nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 210 cm với cây thấp nhất có 
chiều cao 160 cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn thu được các cây F2 có 11 
loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ là 
A. 35/512 B. 7/128. C. 63/256 D. 105/512 
Câu 10: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh do một trong hai alen cùa một gen quy định 
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Cho một số phát 
biểu về phả hệ trên: 
 I. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X quy định. 
II. Chỉ có duy nhất người số (7) là chưa xác định được chính xác kiểu gen. 
III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra 3 người con đều có kiểu hình trội là 5
12
. 
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra hai người con gái bình thường 1
24
. 
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 
Câu 11: Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể là do 
A. di – nhập gen. B. chọn lọc tự nhiên. C. yếu tố ngẫu nhiên. D. đột biến. 
Câu 12: Trong quá trình dịch mã, điều nào đúng với ribôxôm? 
A. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã. 
 Trang 3/6 - Mã đề thi 005 
B. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG. 
C. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon. 
D. Ribôxôm trượt từ đầu 3' đến 5' trên mARN. 
Câu 13: Khi thiên tai hay sự cố làm tăng vọt tỉ l...u 
được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Học sinh phát hiện có thể 
có các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình đời F1sau đây: 
I.100% cây hoa đỏ. 
II. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa hồng. 
III. 75% cây hoa đỏ : 25% cây trắng. 
IV. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hồng. 
V. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hồng. 
VI. 87,5% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa trắng. 
VII. 50% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. 
VIII. 75% cây hoa đỏ : 12,5% cây hoa hồng : 12,5% cây hoa trắng. 
Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp đúng? 
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6 
Câu 16: Ở ruồi giấm, cho biết một gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau: 
P ♀ BD GHAa
bd gh
 x ♂ BD GhAa
bd gH
 đời con F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình A-B-D-ggH- là 12,1875%. 
Biết quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, không xảy ra đột biến. 
 Các nhận định sau đúng (Đ), sai (S) như thế nào? 
I. Đời con F1 có 147 loại kiểu gen và 24 loại kiểu hình. 
II. Tỉ lệ cơ thể mang 4 tính trạng lặn và 1 tính trạng trội ở F1 là 1,875%. 
III. Tỉ lệ kiểu hình đời con giống bố chiếm 26,75% 
IV. Cho ruồi giấm ♂ BD GhAa
bd gH
 đời P lai con cái có kiểu gen đồng hợp tất cả các gen lặn, kết quả đời 
con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1 
A. I Đ; II Đ; III S; IV Đ. B. I S; II Đ; III S; IV S. 
C. I Đ; IIS; III S; IV Đ. D. I S; II Đ; III S; IV Đ. 
Câu 17: Kiểu phân bố cá thể của quần thể giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi 
trường là 
A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố đồng đều. C. phân bố theo nhóm. D. phân bố phân tán. 
Câu 18: Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh? 
A. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. B. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều. 
C. Địa nhiệt và khoáng sản. D. Đất, nước và sinh vật. 
Câu 19: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=14, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy 
định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp lai với cây hoa đỏ thuần chủng, đời con thu được hầu hết cây

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc.pdf