Bài tập ôn tập Địa lí Lớp 10 - Bài 31-35 - Trường THPT Trực Ninh
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập Địa lí Lớp 10 - Bài 31-35 - Trường THPT Trực Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập Địa lí Lớp 10 - Bài 31-35 - Trường THPT Trực Ninh
BÀI TẬP TỰ ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ- KHỐI 10 CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1:Nêu vai trò, đặc điểm của công nghiệp? Câu 2: Theo em trong điều kiện hiện nay, nhân tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự phân bố công nghiệp? Câu 3:Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp năng lượng, điện tử-tin học, CN sản xuất hàng tiêu dùng, CN thực phẩm? Câu 4: Trình bày đặc điểm điểm công nghiệp, khu công nghiệp tập trung, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp? Câu 5: Tại sao ở các nước đang phát triển châu Á, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung? Câu 6: Nêu cơ cấu, vai trò của ngành dịch vụ? Câu 7: Trình bày tình hình phát triển của các ngành dịch vụ trên Thế Giới? CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 31 Câu 1: Công nghiệp có vai trò A.Là ngành sản xuất ra khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội, có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân B.Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hang tiêu dung, là mặt hang xuất khẩu có giá trị. C.Khai thác tốt hơn nguồn tài nguyên thiên nhiên và sự ưu đãi của tự nhiên, các di sản văn hóa, lịch sử, cũng như các thành tựu của cách mạng khoa học, kĩ thuật hiện đại để phục vụ con người. D.Các mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương được thực hiện nhờ mạng lưới giao thông vận tải. Câu 2: Ngành công nghiệp có đặc điểm A.Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn B.Đất trồng là tư liệu sản xuất không thể thay thế C.Trên Thế Giới, các thành phố cực lớn đồng thời là các trung tâm dịch vụ lớn. D.Sản phẩm của ngành là sự chuyên chở người và hàng hóa Câu 3: Ngành công nghiệp có đặc điểm A.Sản phẩm của ngành là sự chuyên chở người và hàng hóa B.Đất trồng là tư liệu sản xuất không thể thay thế C.Trên Thế Giới, các thành phố cực lớn đồng thời là các trung tâm dịch vụ lớn. D.Sản xuất có tính tập trung cao độ Câu 4: Ngành công nghiệp có đặc điểm A.Sản phẩm của ngành là sự chuyên chở người và hàng hóa B.Sản xuất gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng C.Đất trồng là tư liệu sản xuất không thể thay thế D.Trên Thế Giới, các thành phố cực lớn đồng thời là các trung tâm dịch vụ lớn. Câu 5: Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, ngành công nghiệp được phân thành A.Công nghiệp khai thác và công nghiệp nhẹ B.Công nghiệp khai thác và công nghiệp nặng C.Công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến D.Công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ Câu 6: Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm, sản xuất công nghiệp được chia thành A.Công nghiệp khai thác và công nghiệp nhẹ B.Công nghiệp khai thác và công nghiệp nặng C.Công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến D.Công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ Câu 7: Ảnh hưởng của vị trí đia lí đến phát triển và phân bố công nghiệp A. lựa chọn địa điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, hình thức tổ chức lãnh thổ. B. Chi phối tới quy mô, cơ cấu và tổ chức các xí nghiệp công nghiệp. C. vừa tác động trực tiếp vừa tác động gián tiếp D. Đất-tạo mặt bằng để xây dựng xí nghiệp, rừng, biển-cung cấp nguyên liệu BÀI 32 Câu 1:Đặc điểm nào không đúng với vai trò ngành công nghiệp năng lượng? A.Ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của một quốc gia B.Nền sản xuất hiện đại chỉ phát triển được với sự tồn tại của cơ sở năng lượng nhất định C.Năng lượng là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật D.Là nguyên liệu cơ bản cho ngành chế tạo máy và gia công kim loại Câu 2: Công nghiệp khai thác than có vai trò gì?c A.Nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim. Nguyên liệu quý chv công nghiệp hóa học, dược phẩm. B.Là nhiên liệu quan trọng, “Vàng đen” của nhiều quốc gia. Từ dầu mỏ, sản xuất ra nhiều loaij hóa phẩm, dược phẩm. C.Cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại, để đẩy mạnh tiến bộ khoa học-kĩ thuật và đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người. D.Là nguyên liệu cơ bản cho ngành chế tạo máy và gia công kim loại Câu 3: Công nghiệp khai thác dầu có vai trò gì? A.Nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim. Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa học, dược phẩm. B.Là nhiên liệu quan trọng, “Vàng đen” của nhiều quốc gia. Từ dầu mỏ, sản xuất ra nhiều loaij hóa phẩm, dược phẩm. C.Cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại, để đẩy mạnh tiến bộ khoa học-kĩ thuật và đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người. D.Là nguyên liệu cơ bản cho ngành chế tạo máy và gia công kim loại Câu 4: Công nghiệp điện lực có vai trò gì? A.Nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim. Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa học, dược phẩm. B.Là nhiên liệu quan trọng, “Vàng đen” của nhiều quốc gia. Từ dầu mỏ, sản xuất ra nhiều loaij hóa phẩm, dược phẩm. C.Cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại, để đẩy mạnh tiến bộ khoa học-kĩ thuật và đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người. D.Là nguyên liệu cơ bản cho ngành chế tạo máy và gia công kim loại Câu 5: Khu vực nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất TG? A.Bắc Mĩ B.Mĩ la tinh C.Châu Phi D.Trung Đông Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây là của ngành điện tử-tin học? A.Chế tạo ra đủ loại sản phẩm phục vụ cho sản xuất và tiêu dung B.Các nước kinh tế phát triển đi đầu trong lĩnh vực này và đạt tới đỉnh cao về trình độ và công nghệ C.Các nước đang phát triển mới chỉ tập trung vào việc sửa chữa, lắp ráp và sản xuất theo mẫu có sẵn. D.Là ngành công nghiệp trẻ, bùng nổ mạnh mẽ từ năm 1990 trở lại đây và được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế-kĩ thuật của mọi quốc gia trên TG. Câu 7: Đặc điểm nào không đúng với ngành điện tử-tin học? A.Ít gây ô nhiễm môi trường B.Không chiếm diện tích rộng C.Không tiêu thụ nhiều kim loại điện và nước D.Nguồn lao động phổ thông không yêu cầu chuyên môn kĩ thuật cao. Câu 8: “Các thiết bị công nghệ, phần mềm” thuộc nhóm ngành nào của điện tử-tin học? A.Máy tính B.Thiết bị điện tử C.Điện tử tiêu dùng D.Thiết bị viễn thông Câu 9: “Linh kiện điện tử, các tụ điện, các vi mạch ” thuộc nhóm ngành nào của điện tử-tin học? A.Máy tính B.Thiết bị điện tử C.Điện tử tiêu dung D.Thiết bị viễn thông Câu 10: “Ti vi màu, cát sét, đồ chơi điện tử, đầu đĩa ” thuộc nhóm ngành nào của điện tử-tin học? A.Máy tính B.Thiết bị điện tử C.Điện tử tiêu dùng D.Thiết bị viễn thông Câu 11: “Máy fax, điện thoại ” thuộc nhóm ngành nào của điện tử-tin học? A.Máy tính B.Thiết bị điện tử C.Điện tử tiêu dùng D.Thiết bị viễn thông Câu 12: Đặc điểm nào không đúng với ngành công nghiệp sản xuất hang tiêu dung? A.Là ngành công nghiệp trẻ, bùng nổ mạnh mẽ từ năm 1990 trở lại đây và được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế-kĩ thuật của mọi quốc gia trên TG. B.Ngành sử dụng nhiên liệu động lực và chi phí vận tải ít hơn song lại chị ảnh hưởng lớn của nhân tố lao động, thị trường tiêu thụ và nguồn nguyên liệu. C.Đòi hỏi vốn đầu tư ít, thời gian xây dựng tương đối ngắn, qui trình sản xuất tương đối đơn giản, thời gian hoàn thành vốn nhanh. D.Thu được lợi nhuận tương đối dễ dàng, có khả năng xuất khẩu. Câu 13: Ngành nào được coi là ngành chủ đạo và quan trọng của công nghiệp sản xuất hang tiêu dung? A.Công nghiệp dệt-may B.Công nghiệp dày da C.Công nghiệp nhựa D.Công nghiệp sành-sứ-thủy tinh. Câu 14: Máy dệt ra đời đầu tiên ở quốc gia nào? A.Mĩ B.Anh C.Pháp D.Đức Câu 15: Vai trò của ngành công nghiệp thực phẩm? A.Tạo điều kiện tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy nông nghiệp phát triển, làm tăng thêm giá trị của sản phẩm, tạo khả năng xuất khẩu , tích lũy vốn, góp phần cải thiện đời đời sống. B. Giữ vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng kĩ thuật, nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện sống. C. Được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế- kĩ thuật của mọi quốc gia trên TG. D.Thúc đẩy nông nghiệp và các ngành công nghiệp nặng, đặc biệt là công nghiệp hóa chất, đồng thời còn có tác dụng giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, nhất là lao động nữ. BÀI 33: MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP Câu 1: Ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, tổ chức lãnh thổ công nghiệp có vai trò gì? A.Góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? B.Làm tang thêm giá trị của ngành trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản C.Có tác dụng thúc đẩy nông nghiệp và các ngành công nghiệp nặng, đặc biệt là công nghiệp hóa chất, đồng thời giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, đặc biệt là lao động nữ. D. Giữ vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng kĩ thuật, nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện sống. Câu 2: Đây là đặc điểm của hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào? “Đồng nhất với một một điểm dân cư. Gồm 1 đến 2 xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên liệu công nghiệp hoặc vùng nguyên liệu nông sản. Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp” A.Điểm công nghiệp B.Khu công nghiệp tập trung C.Trung tâm công nghiệp D.Vùng công nghiệp. Câu 3: Đây là đặc điểm của hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào? “Khu vực có ranh giới rõ ràng, có vị trí thuận lợi. Tập trung tương đối nhiều xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao. Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dung trong nước, vừa xuất khẩu. Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp” A.Điểm công nghiệp B.Khu công nghiệp tập trung C.Trung tâm công nghiệp D.Vùng công nghiệp. Câu 4: Đây là đặc điểm của hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào? “Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi. Bao gồm khu công nghiệp, điểm công nghiệp và nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ. Có các xí nghiệp nòng cốt. Có các xí nghiệp bổ trợ, phục vụ.” A.Điểm công nghiệp B.Khu công nghiệp tập trung C.Trung tâm công nghiệp D.Vùng công nghiệp. Câu 5: Đây là đặc điểm của hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào? “Vùng lãnh thổ rộng lớn. Bao gồm nhiều điểm khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ về sản xuất và có những nét tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp” A.Điểm công nghiệp B.Khu công nghiệp tập trung C.Trung tâm công nghiệp D.Vùng công nghiệp. BÀI 35: Câu 1: Các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp thuộc về nhóm ngành. A. Dịch vụ công. B. Dịch vụ tiêu dùng. C. Dịch vụ kinh doanh. D. Dịch vụ cá nhân. Câu 2: Nhân tố ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu dịch vụ là A. Quy mô, cơ cấu dân số. B. Mức sống và thu nhập thực tế. C. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư. D. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán. Câu 3: Sự phân bố dân cư và mạng lưới dân cư ảnh hưởng đến A. Cơ cấu ngành dịch vụ. B. Sức mua, nhu cầu dịch vụ. C. Hình thành các điểm du lịch. D. Mạng lưới ngành dịch vụ. Câu 4: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ ? A. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán. B. Di tích lịch sử văn hóa. C. Quy mô, cơ cấu dân số. D. Mức sống và thu nhập của người dân. BÀI TẬP BẢNG SỐ LIỆU: Bài 4-137
File đính kèm:
bai_tap_on_tap_dia_li_lop_10_bai_31_35_truong_thpt_truc_ninh.pdf

