Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Địa lí (đề 4) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)

Câu 1. Việt Nam có biên giới đất liền với

A. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.                              B. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

C.  Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.                            D. Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc.

Câu 2. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam tính từ 570 triệu năm trở lại đây chia ra các giai đoạn lớn

            A. 2 giai đoạn.                                              B. 3 giai đoạn.

            C. 4 giai đoạn.                                               D. 5 giai đoạn.

Câu 3. Phần lớn các khoáng sản của nước ta có trữ lượng 

A. lớn.                                                B.vừa.

            C. nhỏ.                                               D.vừa và nhỏ.

Câu 4. Vịnh biển đầu tiên của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới là

            A.vịnh Hạ Long.                                           B.vịnh Nha Trang.

            C.vịnh Văn Phong.                                       D.vịnh Cam Ranh.

Câu 5. Địa hình làm cho khí hậu vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Mùa hạ đến sớm và kết thúc muộn.         

B. Mùa đông lạnh nhất cả nước.

C. Khí hậu có đủ ba đai cao.                       

D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. 

Câu 6. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết địa hình núi nước ta chạy theo hai hướng chính là

            A. Đông Bắc - Tây Nam và vòng cung.    

            B. Tây Bắc- Đông Nam và vòng cung.

            C. Bắc – Nam và vòng cung.                      

            D. Đông – Tây và vòng cung.

Câu 7. Cơ cấu lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng 

A. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng. 

B. giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ.

C. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp

D. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.

Câu 8. Khó khăn lớn nhất đối với ngành khai thác thủy sản của nước ta là

A. nguồn tài nguyên thủy sản nước ta đang ngày càng suy giảm.

B. nguồn lao động có trình độ còn ít.

C. thiếu các loại tàu thuyền công suất lớn và thiết bị đánh bắt hiện đại.

D. tình trạng ô nhiễm môi trường tại các vùng biển ngày càng gia tăng.

Câu 9. Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về

A. nhiệt điện, điện gió.                                B. thuỷ điện, điện gió.

C. nhiệt điện, thuỷ điện.                              D. thuỷ điện, điện nguyên tử.

doc 6 trang Khải Lâm 26/12/2023 740
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Địa lí (đề 4) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Địa lí (đề 4) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Địa lí (đề 4) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)
g 6-7, hãy cho biết địa hình núi nước ta chạy theo hai hướng chính là
	A. Đông Bắc - Tây Nam và vòng cung.	
	B. Tây Bắc- Đông Nam và vòng cung.
	C. Bắc – Nam và vòng cung.	
	D. Đông – Tây và vòng cung.
Câu 7. Cơ cấu lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng 
A. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng. 
B. giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ.
C. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp
D. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
Câu 8. Khó khăn lớn nhất đối với ngành khai thác thủy sản của nước ta là
A. nguồn tài nguyên thủy sản nước ta đang ngày càng suy giảm.
B. nguồn lao động có trình độ còn ít.
C. thiếu các loại tàu thuyền công suất lớn và thiết bị đánh bắt hiện đại.
D. tình trạng ô nhiễm môi trường tại các vùng biển ngày càng gia tăng.
Câu 9. Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về
A. nhiệt điện, điện gió.	B. thuỷ điện, điện gió.
C. nhiệt điện, thuỷ điện.	D. thuỷ điện, điện nguyên tử.
Câu 10. Số lượng các dân tộc ở nước ta hiện nay là
A. 52. B. 54. C. 56. D. 64.
Câu 11. Các dân tộc ít người thường phân bố chủ yếu ở
A. đồng bằng và trung du. C. miền núi và trung du.
B. trung du và ven biển. D. đồng bằng và ven biển.
Câu 12. Hoạt động dịch vụ tập trung ở thành phố và thị xã do 
A. dân cư tập trung đông và kinh tế phát triển hơn khu vực nông thôn.
B. giao thông vận tải phát triển hơn.
C. thu nhập bình quân đầu người cao hơn.
D. có nhiều chợ hơn.
Câu 13. Sau thời kì đổi mới đến nay,cơ cấu nền kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo hướng
 	A. tăng dần tỉ trọng khu vực kinh tế nông-lâm-ngư nghiệp và công nghiệp - xây dựng, giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ.
 	B. giảm dần tỉ trọng ở khu vực kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
 	C. tỉ trọng khu vực kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp và dịch vụ ổn định,tỉ trọng khu vực công...vệ môi trường.
D. thâm canh tăng diện tích cây trồng, xây dựng hệ thống tưới tiêu.
Câu 18. Tổ hợp nhiệt điện chạy bằng khí lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Phả Lại. 	B. Phú Mỹ. 	C. Cà Mau. 	D. Uông Bí
Câu 19. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết trong cơ cấu giá trị xuất khẩu của nước ta năm 2007, mặt hàng chiếm tỉ trọng cao nhất là
A. hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
B. hàng nông, lâm, thuỷ sản. 
C. hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
D. nguyên, nhiên, vật liệu. 
Câu 20. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, ta thấy GDP bình quân đấu người (năm 2007) của các tỉnh Bắc Trung Bộ là
A. dưới 6 triệu đồng.	B. từ 6 đến 9 triệu đồng.
C. từ 9 đến 12 triệu đồng.	D. từ 12 đến 15 triệu đồng.
Câu 21. Quan sát bảng số liệu (bảng 22.1 SGK lớp 9): Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng Sông Hồng.( %)
Tiêu chí
Năm
1995
1998
2000
2002
Dân số 
100,0
103,5
105,6
108,2
Sản lượng lương thực
100,0
117,7
128,6
131,1
Bình quân lương thực theo đầu người 
100,0
113,8
121,8
121,2
 Dựa vào bảng số liệu trên, dạng biểu đồ cần vẽ thích hợp nhất là
A. miền.	 B. tròn. 	 C. đường D. cột
Câu 22. Cho bảng số liệu về:Diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm thời kỳ 1985-2005( Đơn vị: nghìn ha)
Năm
1985
1995
2000
2005
Tổng số
1070
1199
1979
2453
Cây công nghiệp hàng năm 
600
542
729
860
Cây công nghịêp lâu năm
470
657
1250
1593
Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu cây công nghiệp hàng năm và lâu năm của nước ta trong thời gian trên là
A. cột. B. đường. C. miền. D. tròn.
Câu 23. Năm 2013, tổng giá trị sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế là 3.584,4 nghìn tỉ đồng, trong đó dịch vụ là 1.552,5 nghìn tỉ đồng. Vậy tỉ trọng của ngành dịch vụ trong cơ cấu giá trị sản phẩm trong nước là
A. 41,5%.	B. 42,5%.	C. 43,3%.	D. 44,5%.
Câu 24. Năm 2013, sản lượng lúa cả năm của nước ta là 44.039,1 nghìn tấn, trong đó Đồng bằng sông Cửu Long là 20...
11
Nhận biết
C
12
Nhận biết
A
13
Nhận biết
B
14
Thông hiểu
C
15
Thông hiểu
A
16
Thông hiểu
C
17
Thông hiểu
B
18
Thông hiểu
B
19
Vận dụng thấp
C
20
Vận dụng thấp
B
21
Vận dụng thấp
C
22
Vận dụng thấp
D
23
Vận dụng cao
C
24
Vận dụng cao
B
25
Vận dụng cao
B
 ------------------Hết------------
PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
TÊN FILE ĐỀ THI: D-04-TS10D-19-PG3
MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 04TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI
(Họ tên, chữ ký)
 Nguyễn Thị Hồng
NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ PHẢN BIỆN CỦA TRƯỜNG
(Họ tên, chữ ký)
Trần Nhật Lan
XÁC NHẬN CỦA BGH
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
 Hoàng Thị Lan

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_dai_tra_mon_dia_li_de_4_nam_hoc_201.doc