Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Địa lí (đề 1) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)

Câu 1: Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi:

  1. Đồi núi cao                                      B. Đồi núi trung bình

C. Đồi núi thấp                                      D. Đồi núi đá vôi

Câu 2: Trong những năm gần đây, trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng thêm:

  1. Khoảng 1 tỉ người                                      B. khoảng 10 triệu người

C. khoảng 1 nghìn người                                   D. khoảng 1 triệu người

Câu 3: Công cuộc đổi mới toàn diện nề kinh tế nước ta bắt đầu từ năm:

  1. 1976                           B. 1980                  C. 1986                          D. 1990

Câu 4: Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta là:

A.Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp                                          B. Phát triển thủy lợi       

C. Tạo ra giống cây trồng mới                                                    D. Mở rộng thị trường

Câu 5: Công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu ở vùng than:

A.Quảng Ninh                                                       B. Đồng bằng sông Hồng

C.Thái Nguyên                                                     D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 6: Ba cảng biển lớn nhất nước ta hiện nay là:

A.Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu                                            B. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn

C.Qui Nhơn, Vũng Tàu, Cam Ranh                                           D. Sài Gòn, Vũng Tàu, Hải Phòng

Câu 7: Đồng bằng sông Hồng là nơi có những đô thị hình thành từ lâu đời vì đây là vùng có:

  1. nhiều khoáng sản                                                      B.lịch sử cư trú lâu đời

C.sản lượng công nghiệp cao nhất nước                   D.Dân số đông nhất

Câu 8: Tây Nguyên là vùng trồng cây công nghiệp lớn của nước ta chủ yếu dựa vào ưu thế về

A.Địa hình, đất đai và khí hậu                B. đất đai và lao động

C. khí hậu và nguồn nước                         D. vị trí địa lí, thủy văn.

doc 6 trang Khải Lâm 26/12/2023 760
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Địa lí (đề 1) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Địa lí (đề 1) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Địa lí (đề 1) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)
ảng biển lớn nhất nước ta hiện nay là:
A.Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu B. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn
C.Qui Nhơn, Vũng Tàu, Cam Ranh D. Sài Gòn, Vũng Tàu, Hải Phòng
Câu 7: Đồng bằng sông Hồng là nơi có những đô thị hình thành từ lâu đời vì đây là vùng có:
nhiều khoáng sản B.lịch sử cư trú lâu đời
C.sản lượng công nghiệp cao nhất nước D.Dân số đông nhất
Câu 8: Tây Nguyên là vùng trồng cây công nghiệp lớn của nước ta chủ yếu dựa vào ưu thế về
A.Địa hình, đất đai và khí hậu B. đất đai và lao động
C. khí hậu và nguồn nước D. vị trí địa lí, thủy văn.
Câu 9: Giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay vì:
Chất lượng lao động không được nâng cao.
Chủ yếu lao động tập trung ở thành thị.
C.Nguồn lao động dồi dào nhưng điều kiện kinh tế chưa phát triển.
D.Mức thu nhập của người lao động thấp
Câu 10: Quần thể danh thắng Tràng An( Ninh Bình) được UNESCO chính thức công nhận trở thành di sản thế giới hỗn hợp đầu tiên của Việt Nam vào năm nào:
 A. 2012 	 B. 2013
 C.2014 	 D. 2015
Câu 11: Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước vì đây là vùng có
vị trí thuận lợi, cảnh quan thiên nhiên đẹp
khí hậu tốt có lợi cho sức khỏe
C.kinh tế đứng đầu cả nước, có nhu cầu lớn về lao động
D.tài nguyên lâm sản phong phú nhất nước.
Câu 12: Trong thời gian gần đây, môi trường biển nước ta bị ô nhiễm ngày càng nhiều. Nguyên nhân chủ yếu là do:
khí hậu toàn cầu nóng lên.
B.lượng chất thải ngày càng tăng.
C.lượng mưa ngày càng lớn.
D.khả năng sinh sản của sinh vật biển giảm sút.
Câu 13: Chúng ta phải phát triển kinh tế biển – đảo vì
những lợi ích kinh tế.
cần bảo vệ môi trường.
 cần bảo vệ môi trường trên biển.
 những lí do kinh tế, môi trường, xã hội và quốc phòng...
Câu 14: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, hãy xác định giới hạn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ bắt đầu và kết thúc là:
A.Thừa Thiên-Huế đến Bình Thuận
B.Đà Nẵng đến Bình Thuận
C.Đà Nẵng đến Ninh Thuận
D.Thừa Thiên-Huế đến Phú Yên
Câu 15: Dựa vào Atlat Địa lý Việt ... thuộc địa phận huyện, thành phố nào?
Thành Phố Tam Điệp	 C. Huyện Hoa Lư
Huyện Nho Quan	D. Huyện Gia Viễn
Câu 21: Cho bảng số liệu một số chỉ tiêu sản xuất lúa của nước ta
Năm
1980
1990
2002
Diện tích (nghìn ha)
5600
6043
7504
Sản lượng (triệu tấn)
11,6
19,2
34,4
Nhận xét rút ra từ bảng số liệu trên là:
Diện tích có tốc độ tăng nhanh hơn sản lượng.
B.Sản lượng có tốc độ tăng nhanh hơn diện tích.
C.Diện tích và sản lượng có tốc độ tăng như nhau.
D.Diện tích tăng nhanh nhưng sản lượng không tăng.
Câu 22: Quan sát bảng số liệu: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng Sông Hồng.( %)
Tiêu chí
Năm
1995
1998
2000
2002
Dân số 
100,0
103,5
105,6
108,2
Sản lượng lương thực
100,0
117,7
128,6
131,1
Bình quân lương thực theo đầu người 
100,0
113,8
121,8
121,2
 Dựa vào bảng số liệu trên, dạng biểu đồ cần vẽ thích hợp nhất là.
A. Biểu đồ miền.	 C.Biểu đồ đường
B. Biểu đồ tròn. 	 D. Biểu đồ cột
Câu 23: Quan sát bảng số liệu (bàng 22.1 SGK lớp 9):Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng Sông Hồng.( %)
Tiêu chí
Năm
1995
1998
2000
2002
Dân số 
100,0
103,5
105,6
108,2
Sản lượng lương thực
100,0
117,7
128,6
131,1
Bình quân lương thực theo đầu người 
100,0
113,8
121,8
121,2
Dựa vào bảng số liệu so sánh sản lượng lương thực và dân số năm 2000 với năm 2002 cho thấy.
Sản lượng lương thực tăng nhanh hơn dân số.
Sản lượng lương thực tăng ngang bằng với dân số.
C.Sản lượng lương thực tăng chậm hơn dân số.
D.Cả sản lượng lương thực và dân số đều tăng rất nhanh.
Câu 24: Năm 2013, sản lượng lúa cả năm của nước ta là 44,039,1 nghìn tấn, trong đó Đồng bằng sông Cửu Long là 25.021,1 nghìn tấn. Vậy Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có sản lúa
 Bằng sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng
Lớn nhất cả nước
Đứng sau sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng
Đứng sau sản lượng lúa của Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 25: Năm 2012, dân số n...áp án A
Câu 19: Mức độ vận dụng thấp, đáp án A
Câu 20: Mức độ vận dụng thấp, đáp án C
Câu 21: Mức độ vận dụng cao, đáp án B
Câu 22: Mức độ vận dụng cao, đáp án C
Câu 23: Mức độ vận dụng cao, đáp án C
Câu 24: Mức độ vận dụng cao, đáp án B
Câu 25: Mức độ vận dụng cao, đáp án B
------------------Hết------------
PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
 TÊN FILE ĐỀ THI: D-01-TS10D-19-PG3 
MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 05 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI
(Họ tên, chữ ký)
Nguyễn Thị Thu Hà
TỔ TRƯỞNG
(Họ tên, chữ ký)
Phạm Thị Thu Nga
XÁC NHẬN CỦA BGH
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
Trần Thị Thu Hằng

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_dai_tra_mon_dia_li_de_1_nam_hoc_201.doc