Bài tập ôn tập Vật lí Lớp 10 - Trường THPT Trần Hưng Đạo

docx 3 trang Mạnh Nam 07/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập Vật lí Lớp 10 - Trường THPT Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập Vật lí Lớp 10 - Trường THPT Trần Hưng Đạo

Bài tập ôn tập Vật lí Lớp 10 - Trường THPT Trần Hưng Đạo
 BÀI ÔN TẬP VẬT LÝ 10
 LỚP 10A1,A2,A3,A5 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
 ( THỜI GIAN NGHỈ HỌC PHÒNG DỊCH VIRUT CORONA 2020)
 (Học sinh làm ra giấy, tiết vật lý đầu tiên của tuần bắt đầu đi học nộp cho thầy chấm)
1- Động lượng, định luật bảo toàn động lượng ( 5 bài)
Bài 1 : Một hệ gồm hai vật: Vật 1 có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc v1 = 10 m/s và vật 2 có 
khối lượng 1,5 kg chuyển động với vận tốc v2 = 5 m/s. Tính độ lớn động lượng của từng vật và độ lớn 
   
 0
động lượng của hệ khi hai vectơ vận tốc v1 , v2 hợp với nhau một góc là 30 . 
Bài 2: Tìm tổng động lượng của hệ và tính vận tốc sau va chạm mềm của 2 vật hai vật m1 = 2kg, m2 = 
4kg; v1 = 4m/s và v2 = 2m/s trong các trường hợp sau
a. Hai vật chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng
b. Hai vật chuyển động ngược chiều trên một đường thẳng
c. Hai vật chuyển động trên hai đường vuông góc 
d. Biết hai vật chuyển động theo hai hướng hợp nhau một góc 60o.
Bài 3: Một vật nhỏ khối lượng m1 được thả trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng 
dài 1,6 m, hợp với phương ngang một góc 30o . Bỏ qua ma sát, lấy g = 10 m/s2 .
a. Tính tốc độ của vật tại chân mặt phẳng nghiêng.
b. Tại chân mặt phẳng nghiêng vật m1 va chạm với một vật m2 = 3 m1 đang đứng yên. Hai vật dính vào 
nhau và cùng chuyển động trên mặt ngang. Tính tốc độ của hệ vật ngay sau va chạm .
Bài 4: Một tên lửa có khối lượng tổng cộng là 500kg đang chuyển động với vận tốc 200m/s thì khai 
hỏa động cơ. Một lượng nhiên liệu có khối lượng 50kg cháy và phụt tức thời ra phía sau với vận tốc 
700m/s đối với mặt đất.
a) Tính vận tốc tên lửa sau khi nhiên liệu cháy. 
b) Sau đó, phần vỏ chứa nhiên liệu khối lượng 50kg tách khỏi tên lửa, vẫn chuyển động theo 
hướng cũ nhưng vận tốc giảm 3 lần. Tìm vận tốc phần tên lửa còn lại. 
c)
Bài 5: Một viên đạn khối lượng 2kg đang bay thẳng đứng lên cao thì bị nổ thành hai mảnh. Mảnh nhỏ 
có khối lượng 0,5kg bay ngang với vận tốc 400m/s, còn mảnh lớn bay lên cao hợp với phương thẳng 
đứng góc 45 độ.
a) Tính vận tôc của viên đạn trướ khi nổ và vận toc của mảnh lớn.
b) Nếu giả sử viên đạn không nổ thì nó sẽ lên cao được bao nhiêu mét nữa thì mới dừng lại rớt 
xuống ( bỏ qua ma sát).
2- Công, công suất (5 bài)
Bài 6: Muốn nâng đều một vật khối lượng 200 tấn lên cao 10 m trong thời gian 1 phút 40 giây phải 
dùng một cần cẩu có công suất tối thiểu bao nhiêu ? Lấy g = 10 m/s2. Bài 7 : Một máy nâng một vật theo phương thẳng đứng, khối lượng 1 tấn chuyển động nhanh dần đều 
với gia tốc 1,5m/s2 với quãng đường đi được là 75m.Tính công và công suất trong thời gian 100s mà 
máy nâng đã thực hiện. Cho g= 10m/s2
Bài 8:Một ô tô khối lượng 1tấn, bắt đầu chuyển động trên mặt đường nằm ngang, sau khi đi được 
100m thì đạt vận tốc 36km/h. Biết hệ số ma sát trên mặt đường là µ = 0,02. Cho g = 10m/s2.
 a. Tính công của lực ma sát trên đọan đường trên.
 b. Tính công của lực kéo trên đọan đường trên. Từ đó suy ra độ lớn của lực kéo.
Bài 9: Một ô tô khối lượng 1tấn, bắt đầu chuyển động trên mặt đường nằm ngang, sau khi đi được 
100m thì đạt vận tốc 36km/h. Biết hệ số ma sát trên mặt đường nằm ngang là µ = 0,02. 
Cho g = 10m/s2.
 a.Tính công của lực kéo trên đọan đường trên.
 b. Ngay sau đó xe tắt máy và chuyển động thẳng đều xuống một mặt phẳng nghiêng 
300 so với phương ngang. Tìm hệ số ma sát trên mặt phẳng nghiêng.
Bài 10: Một vật khối lượng m = 2 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A mặt phẳng nghiêng xuống, 
góc nghiêng 450 (Hình vẽ). Biết hệ số ma sát giữa vật với mặt nghiêng, mặt ngang là không đổi và 
bằng  0,2 ; AB = 1 m. Lấy g = 10 m/s2. 
a. Tính công của lực ma sát và công của trọng lực khi vật trượt xuống mặt nghiêng AC. 
b. Tính tốc độ của vật m tại chân C của mặt phẳng nghiêng. 
c. Tính quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại trên mặt phẳng ngang.
 A
 450
 B C
3- Động năng, định lý động năng ( 5 bài)
Bài 11 : Một vật m=50kg chuyển động nhanh dần đều sau 3s đầu tiên vận tốc tăng từ 2m/s đến 6m/s
a. Tính độ biến thiên động lượng trong thời gian trên
b. Tính động năng của vật sau 5s nữa. 
b. Tính công của ngoại lực trong thời gian 3 s nói trên
Bài 12 : Một vật có khối lượng 600(g) rơi tự do từ độ cao 120(m) xuống mặt đất . Tính động năng, thế 
năng, cơ năng khi vật ở cách mặt đất 40(m), g = 10(m/s2) . 
Bài 13 : Một viên đạn khối lượng 50(g) đang bay ngang với vận tốc không đổi 200(m/s) , viên đạn 
đến xuyên qua một tấm gỗ dày 4(cm) và bay ra ngoài với vận tốc 50(m/s) . Áp dụng định lý về động 
năng tính độ lớn của lực cản của gỗ lên viên đạn .( bỏ qua tác dụng của trọng lực lên viên đạn) Bài 14: Vật được thả rơi tự do từ độ cao 5m so với mặt đất. Do đất quá mềm vật bị lún sâu vào đất 
50cm. Cho rằng các lực khác quá nhỏ có thể bỏ qua và vật chỉ chịu tác dụng bởi lực ma sát của đất. Bỏ 
qua ma sát giữa vật và không khí. Chọn gốc thế năng tại mặt đất Tìm hệ số ma sát giữa vật và 
đất.(Dùng định lý biến thiên động năng để giải bài toán này).
Bài 15: Một vật A có khối lượng 1 tấn chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu trên đường 
ngang dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang có độ lớn 7000 N, sau khi đi được quãng đường 100 m thì 
vật A đạt vận tốc 72 km/h. Lấy g = 10 m/s2. Coi hệ số ma sát là không đổi.
a) Hãy áp dụng định lí động năng để tính hệ số ma sát giữa vật và mặt đường.
b) Tại thời điểm vật A đạt vận tốc 72 km/h, nó va chạm mềm với một vật B có khối lượng 250 kg 
đang đứng yên. Tính vận tốc của hai vật A, B ngay sau thời điểm va chạm. Bỏ qua tác dụng của lực 
kéo và lực ma sát trong thời gian xảy ra va chạm./.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_vat_li_lop_10_truong_thpt_tran_hung_dao.docx