Bài tập tự học Hóa học Lớp 12 - Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tự học Hóa học Lớp 12 - Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập tự học Hóa học Lớp 12 - Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ
KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ Yêu cầu: 1. Hs nghiên cứu lí thuyết (ghi vào vở). 2. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm: Câu 1 đến câu 40, học sinh làm vào đề. Câu 41 đến 65, học sinh làm vào vở (HS ban A1: làm đến câu 60). 3. Thời gian hoàn thành: chủ nhật ngày 16/2/2020) KIM LOẠI KIỀM KIM LOẠI KIỀM THỔ 1. ĐƠN CHẤT Vị trí trong - Nhóm IA gồm các nguyên tố: Liti (Li), Natri - Nhóm IIA gồm các nguyên tố beri (Be), magie bảng TH (Na), Kali (K), Rubiđi (Rb), Xesi (Cs) và Franxi (Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và rađi (Ra) và cấu hình (Fr) - Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 e 1 - Cấu hình electron nguyên tử: ns ( n là số thứ tự của lớp). - Chất rắn, màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện - Chất rắn, màu trắng bạc, có thể dát mỏng. dẫn nhiệt tốt - tnc , ts cao hơn KLK nhưng vẫn tương đối thấp. - tnc , ts thấp - Khối lượng riêng tương đối nhỏ, nhẹ hơn nhôm (trừ bari). - khối lượng riêng nhỏ - Độ cứng hơi cao hơn các KLK nhưng vẫn tương Tính chất đối mềm vật lí - độ cứng nhỏ - Lưu ý : tnc , ts và khối lượng riêng của KLKT không theo một quy luật nhất định như các kim loại Nguyên nhân: cấu trúc mạng tinh thể lập phương kiềm. Đó là do các kim loại kiềm thổ có kiểu mạng tâm khối ( tương đối rỗng) và trong tinh thể, tinh thể không đồng nhất . nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu. - KLK có năng lượng ion hóa nhỏ, lớp ngoài cùng - KLKT có năng lượng ion hoá nhỏ lớp ngoài cùng Tính chất có 1e KLK có tính khử rất mạnh. có 2e KLKT có tính khử rất mạnh. hóa học: - Tính tkhửo thường tăng từ Li Cs - Tính khử tăng dần từ Be Ba M M+ + 1e M M2+ + 2e. Trong hợp chất các kim loại kiềm có số oxi hóa +1 - Trong hợp chất, các kim loại kiềm thổ có số oxi (trừ hợp chất hiđrua) hoá +2. 1. Tác dụng với phi kim 1. Tác dụng với phi kim Kim loại kiềm có tính khử mạnh nên khử dễ dàng Kim loại kiềm thổ khử các nguyên tử phi kim thành các phi kim thành ion âm ion âm. a/ Phản ứng với oxi: tạo oxit hoặc peoxit o o 2 2 2 Mg + O 2 Mg O Natri cháy trong khí oxi tạo ra oxit hoặc peoxit 2 4Na + O2 2Na2O (Natri oxit ) 2Mg + Cl2 2MgCl2 t ocao 2Na + O2 Na2O2 (Natri peoxit ) b/ Tác dụng với khí Clo: tạo muối clorua 2K + Cl2 2KCl 2. Tác dụng với dung dịch axit 2. Tác dụng với dung dịch axit KL Kiềm khử mạnh H+ của axit HCl và H SO 2 4 a) Với dung dịch axit H2SO4 loãng ,HCl loãng thành khí H2 Kim loại kiềm thổ khử mạnh ion H + trong các dung VD: Na + HCl NaCl + H2 dịch H2SO4 loãng, HCl thành khí H2. Phản ứng rất mãnh liệt. Tất cả KLK đều gây nổ 0 +1 +2 0 Mg + 2 HCl MgCl2 + H2 b) Với dung dịch axit H2SO4 đặc ,HNO3 5 Kim loại kiềm thổ có thể khử N trong HNO3 và 6 S trong H2SO4 đặc xuống số oxi hoá thấp hơn Ví dụ: 3. Tác dụng với nước 3. Tác dụng với nước KLK tác dụng dễ dàng với nước tạo bazơ và giả Ở nhiệt độ thường, Be không khử được nước, Mg phóng khí H ở nhiệt độ thường. Mức độ mãnh liệt 2 khử chậm. Các kim loại còn lại khử mạnh nước giải của phản ứng tăng từ Li đến Cs phóng khí hiđro. K + H2O KOH + ½ H2 Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 ↑ => Do KLK rất dễ phản ứng với O 2 và H2O nên để bảo quản KLK người ta ngâm vào dầu hỏa Điều chế KL kiềm được điều chế bằng pp điện phân nóng Dùng phương pháp điện phân nóng chảy muối chảy muối halogenua halogenua 2MX 2M + X2 MX2 M + X2 10000C 2. HỢP I. Natrihidroxit: NaOH I. Canxi hiđroxit: Ca(OH)2 CHẤT - Natri hiđroxit (NaOH) hay xút ăn da là chất rắn, - Canxi hiđroxit (Ca(OH)2) còn gọi là vôi tôi, là o không màu, dễ nóng chảy (tnc = 32,2 C), hút ẩm chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Nước vôi mạnh (dễ chảy rữa), tan nhiều trong nước và tỏa trong là dung dịch Ca(OH)2. nhiệt mạnh - Ca(OH)2 hấp thụ dễ dàng khí CO2: b/ Tính chất hoá học: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O - Tan trong nước phân li hoàn toàn thành ion: Phản ứng trên thường được dùng để nhận biết khí + — NaOH Na + OH CO2. - Natri hiđroxit là bazo mạnh tác dụng với oxit axit, - Ca(OH)2 là một bazơ mạnh, lại rẻ tiền nên được sử axit và muối: dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: sản NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O xuất xút NaOH, amoniac NH3, clorua vôi CaOCl2, ... HCl + NaOH NaCl + H2O CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 II. Natricacbonat: Na2CO3 II. Canxi cacbonat : CaCO3 - Na2CO3 là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong • Canxi cacbonat (CaCO3) là chất rắn, màu trắng, nước. Ở nhiệt độ thường Na 2CO3 tồn tại dạng muối không tan trong nước, bị phân huỷ ở nhiệt độ 0 ngậm nước Na2CO3.10H2O, nhiệt độ tăng lên mất khoảng 1000 C. dần nước thành muối kết tinh và nóng chảy ở CaCO3 CaO + CO2 850oC Phản ứng trên xảy ra trong quá trình nung vôi. - Na2CO3 là muối của axit yếu có tính chất chung • Trong tự nhiên, canxi cacbonat tồn tại ở dạng đá của muối. Tan trong nước cho môi trường kiềm vôi, đá hoa, đá phấn và là thành phần chính của vỏ và mai các loài sò, hến, mực,... • Ở nhiệt độ thường, CaCO 3 tan dần trong nước có hoà tan khí CO2 tạo ra canxi hiđrocacbonat III. Natrihidrocacbonat: NaHCO3 (Ca(HCO3)2), chất này chỉ tồn tại trong dung dịch. - NaHCO3 là chất bột màu trắng, ít tan trong nước, CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 dễ bị nhiệt phân tạo ra Na2CO3 và khí CO2 Khi đun nóng, Ca(HCO3)2 bị phân huỷ tạo ra t0 CaCO3 kết tủa. 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O t0 - NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O Các phản ứng trên giải thích sự tạo thành thạch NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O nhũ (CaCO3) trong các hang đá vôi, cặn trong ấm IV: Kalinitrat: KNO3 nước,... KNO3 là tinh thể không màu, bền trong kk, tan III. Canxi sunfat: CaSO4 nhiều trong nước. Khi đun ở nhiệt độ cao thì bị nhệt • Trong tự nhiên, canxi sunfat (CaSO4) tồn tại dưới phân dạng muối ngậm nước CaSO4.2H2O gọi là thạch t o cao sống. KNO3 KNO2 + O2 • Khi đun nóng đến 1600C, thạch cao sống mất một KNO3 dùng làm phân bón, và dùng chế tạo thuốc nổ phần nước biến thành thạch cao nung. Phản ứng cháy của thuốc súng: • + Một lượng lớn thạch cao được trộn vào clanhke khi nghiền để làm cho xi măng chậm đông cứng. t o 2KNO3 + 3C + S N2 + 3CO3 + K2S + Thạch cao nung còn được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. 3. NƯỚC 1 Khái niệm : CỨNG Nước chứa nhiều ion Ca2+ hoặc Mg2+ được gọi là nước cứng. Nước chứa ít ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước mềm. Người ta phân biệt nước cứng có tính cứng tạm thời, vĩnh cửu và toàn phần. a) Tính cứng tạm thời là tính cứng gây nên bởi các muối Ca(HCO 3)2 và Mg(HCO3)2. Gọi là tính cứng tạm thời vì chỉ cần đun sôi nước, các muối Ca(HCO 3)2 và Mg(HCO3)2 bị phân huỷ tạo ra kết tủa CaCO 3 và MgCO3 nên sẽ làm mất tính cứng gây ra bởi các muối này. to Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O to Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + H2O b) Tính cứng vĩnh cửu là tính cứng gây nên bởi các muối CaSO4, MgSO4 hoặc CaCl2, MgCl2. Khi đun sôi, các muối này không bị phân huỷ nên không tạo kết tủa, do đó không làm mất tính cứng này. c) Tính cứng toàn phần gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. 2. Cách làm mềm nước cứng Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng. a. Phương pháp kết tủa - Đun sôi nước cứng tạm thời, xảy ra phản ứng phân huỷ Ca(HCO 3)2 và Mg(HCO3)2 tạo ra muối cacbonat không tan. Loại bỏ kếy tủa ta được nước mềm - Dùng Ca(OH) 2 với một lượng vừa đủ để trung hoà muối Ca(HCO 3)2 hoặc Mg(HCO 3)2, tạo ra kết tủa làm mất tính cứng tạm thời. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 2CaCO3 + 2H2O Ca(OH)2+ Mg(HCO3)2 Mg(OH)2 + Ca(HCO3)2 - Dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4) để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. Thí dụ: Ca(HCO3)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaHCO3 CaSO4 + Na2CO3 CaCO3 + Na2SO4 Trên thực tế, người ta dùng đồng thời một số hoá chất, thí dụ Ca(OH)2 và Na2CO3. b. Phương pháp trao đổi ion - Phương pháp trao đổi ion dùng các chất hoặc polime có khả năng trao đổi các ion với môi trường thông qua quá trình này có thể loại ion Ca2+,Mg2+ 3. Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch 2- 3- 2+ 2+ Bước 1: Dùng dd chứa ion CO3 , PO4 để tạo kết tủa với Ca hoặc Mg Bước 2: Dẫn khí CO2 vào thì kết tủa tan 2+ 2- Ca + CO3 CaCO3 ¯ CaCO +CO +H O Ca(HCO ) 3 2 2 32 (tan) 2+ - Ca +2HCO3 2 2 Mg CO3 CaCO3 MgCO CO H O Mg(HCO ) 3 2 2 32 (tan) 2 Mg 2HCO3 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 2: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là A. Sr, K. B. Na, Ba. C. Be, Al. D. Ca, Ba. Câu 3: Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 4. Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong A. dầu hỏa. B. nước. C. phenol lỏng. D. rượu etylic. Câu 5: Natri, kali và canxi được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp: A. Điện phân dung dịch. B. Nhiệt luyện. C.Thuỷ luyện. D. Điện phân nóng chảy. Câu 6: Quá trình nào sau đây, ion Na+ không bị khử thành Na? A. Điện phân NaCl nóng chảy. C. Điện phân NaOH nóng chảy. B. Điện phân dung dịch NaCl trong nước. D. Điện phân Na2O nóng chảy. Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại kiềm? A. số oxi hoá của nguyên tố trong hợp chất. C. số electron ngoài cùng của nguyên tử. B. số lớp electron. D. cấu tạo đơn chất kim loại. Câu 9: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai? A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. C. Khối lượng riêng giảm dần từ Li đến Cs. D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Câu 10: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở catôt thu được A. Na. B. NaOH. C. Cl2. D. HCl. Câu 11: Phát biểu nào dưới đây không chính xác ? A. Các kim loại kiềm thổ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là ns2 B. Ca có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện C. Be có nhiệt độ nóng chảy cao nhât trong nhóm IIA D. Mg không phản ứng với nước. Câu 12: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là A. Be, Na, Ca. B. Na, Ba, K. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K. Câu 13. Cho Na vào nước hiện tượng xảy ra là A. Na chìm trong nước, có bọt khí H2 thoát ra. B. Na nổi, chuyển động trên mặt nước, khí H2 thoát ra mạnh. C. Na không phản ứng. D. Không thấy khí thoát ra. Câu 14: Cho Na vào nước thì thu được sản phẩm là A. H2 và một dung dịch làm hồng phenoltalein. B. H2 và một kết tủa. C. H2 và một dung dịch làm đỏ quì tím. D. H2 và một muối. Câu 15: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là A. NaCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. NaNO3. Câu 16: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là A. KNO3. B. FeCl3. C. BaCl2. D. K2SO4. Câu 15: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là A. NaOH. B. Na2CO3. C. BaCl2. D. NaCl. Câu 16: Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất là A. Li. B. Na. C. K. D. C Câu 17: Kim loại thuộc nhóm IIA không tác dụng với nước ngay cả ở nhiệt độ cao là A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba. Câu 18: Thạch cao sống có công thức hóa học là A. CaSO4. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4.2H2O. D. 2CaSO4.H2O. Câu 19: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có A. kết tủa trắng sau đó tan dần. C. bọt khí bay ra. B. bọt khí và kết tủa trắng. D. kết tủa trắng xuất hiện. Câu 20: Thạch cao nào dùng để đúc tượng là A.Thạch cao sống C. Thạch cao khan. B. Thạch cao nung. D. Thạch cao tự nhiên. Câu 21: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có A. bọt khí và kết tủa trắng. C. kết tủa trắng xuất hiện. B. bọt khí bay ra. D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. Câu 22: Canxi cacbonat (CaCO3) phản ứng được với dung dịch A. KNO3. B. HCl. C. NaNO3. D. KCl. Câu 23: Dịch vị dạ dày thường có pH khoảng 2 – 3, những người bị viêm loét dạ dày là do lượng HCl trong dịch vị tiết ra quá nhiều do đó pH < 2, để giảm đau dạ dày người bệnh phải dùng thuốc muối trước bữa ăn, theo bạn thuốc đó chứa chất A. NaCl. B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. Giấm loãng. Câu 24. Người ta có thể sát trùng bằng dung dịch muối ăn NaCl, chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống được ngâm trong dung dịch NaCl từ 10 - 15 phút. Khả năng diệt khuẩn của dung dịch NaCl là do: A. Dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Cl- có tính khử. B. Vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu. C. Dung dịch NaCl độc. D. Vi khuẩn bị trương nước do thẩm thấu Câu 25: Trên bề mặt vỏ trứng gia cầm có những lỗ khí nhỏ nên không khí và vi sinh vật có thể xâm nhập, hơi nước trong trứng thoát ra, lượng cacbon đioxit tích tụ trong trứng tăng làm trứng nhanh hỏng. Để bảo quản trứng tươi lâu, người ta nhúng trứng vào dung dịch nước vôi rồi vớt ra để chỗ ráo để các khí được bịt lại. Các lỗ khí được bịt bởi chất gì ? A. Ca(OH)2 B. CaO. C. CaCO3. D. Ca(HCO3)2. Câu 26: Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4 Câu 27: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là: A. HCl, NaOH, Na2CO3. C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. B. NaOH, Na3PO4, Na2CO3. D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3. Câu 28: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây: A. Gây ngộ độc nước uống. B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng. C. Làm hỏng các dung dịch pha chế, làm thực phấm lâu chín và làm giảm mùi vị của thực phẩm. D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc đường ống dẫn nước. Câu 29: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí A. NH3, O2, N2, CH4, H2. C. NH3, SO2, CO, Cl2. B. N2, Cl2, O2, CO2, H2 D. N2, NO2, CO2, CH4, H2. Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X Na2CO3 + H2O. X là hợp chất A. KOH. B. NaOH. C. K2CO3. D. HCl. Câu 31: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là A. 4. B. 2. C. 3. D. 6. Câu 32: Hiện tượng xảy ra khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 là A. bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu. B. bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh. C. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh. D. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ. Câu 33: Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: NaCl, NaHSO4, HCl là A. NH4Cl. B. (NH4)2CO3. C. BaCO3. D. BaCl2. Câu 34: Cho sơ đồ sau: Cl2 X X1 X2 X Cl2. Trong đó X, X1, X2 đều là các chất rắn. X1, X2 đều là hợp chất của Natri. Vậy X, X1 và X2 trong chuỗi biến hoá có thể là: A. NaCl, NaBr, Na2CO3. C. NaCl, Na2CO3, NaOH. B. NaBr, NaOH, NaCO3. D. NaCl, NaOH, Na2CO3 Câu 35: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh. B. Tính khử của kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba. C. Tính khử của kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì. D. Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ. Câu 36: Dãy các chất đều phản ứng được với dung dịch Ca(OH)2 A. Ca(HCO3)2, NaHCO3, CH3COONa. C. KHCO3, KCl, NH4NO3. B. (NH4)2CO3, CaCO3, NaHCO3. D. CH3COOH, KHCO3, Ba(HCO3)2 . Câu 37: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là A. 4. B. 7. C. 5. D. 6. Câu 38: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 5. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 39: Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là: A. II, III và VI. B. I, II và III. C. I, IV và V. D. II, V và VI Câu 40. Cho các hiện tượng thí nghiệm sau 1) Đốt NaOH bằng đũa platin trên ngọn lửa đèn cồn thấy có màu vàng. 2) Cho từ từ từng giọt đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 một lúc sau mới thấy khí thoát ra. 3) Trộn dung dịch CaCl2 với dung dịch NaHCO3 rồi đun nóng thấy kết tủa màu vàng. 4) Trộn dung dịch NaOH với dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xanh. 5) Cho một mẩu quỳ tím vào dung dịch Na2CO3 0,1M thấy quỳ tím hóa đỏ. Có bao nhiêu hiện tượng thí nghiệm được mô tả đúng A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 41: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 3,68 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. D. RbCl. Câu 42: Điện phân nóng chảy 1,9 gam một muối clorua của kim loại R thu được 0,48 gam kim loại ở catot. Kim loại R là A. Na. B. Mg. C. K. D. Ca Câu 43: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 3M. Giá trị của V là A. 400. B. 200. C. 100. D. 300. Câu 44. Số mol HCl cần dùng để tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaHCO3 là A. 0,2. B. 0,1. C. 0,05. D. 0,3. Câu 45. Số mol khí H2 thoát ra khi cho 0,2 mol Na vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn là A. 0,1. B. 0,2. C. 0,05. D. 0,3. Câu 46. Thể tích khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để khi hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư thì thu được 10,6 gam muối. A. 3,36 lít. B. 4,48 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít. Câu 47. Khối lượng muối thu được khi đốt cháy hết 0,1 mol Fe trong khí Cl2 dư là A. 5,85 gam. B. 12,7 gam . C. 16,25 gam. D. 23,4 gam. Câu 48. Natri hiđrocacbonat (natribicacbonat) có nhiều ứng dụng trong thực tế, đời sống như dùng để tạo bọt và tăng pH trong các loại thuốc sủi bọt, làm bột nở tạo xốp cho nhiều loại bánh, thêm vào xốt cà chua hay nước chanh để làm giảm nồng độ axit..., để xác định hàm lượng phần trăm natri hiđrocacbonat không rõ nguồn gốc, người ta cho 10 gam mẫu chất tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí CO 2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Hàm lượng phần trăm natri hiđrocacbonat có trong mẫu chất đó là A. 84%. B. 42% . C. 61%. D. 90%. Câu 49. Hoà tan hoàn toàn 0,975 gam một kim loại kìềm vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại hoà tan là: A. Li. B. K. C. Na. D. Rb. Câu 50. Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat trung hoà của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít CO2(đktc). Hai kim loại đó là: A. K và Cs. B. Na và K. C. Li và Na. D. Rb và Cs. Câu 51. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO 2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là A. 10,6 gam. B. 21,2 gam. C. 15,9 gam. D. 5,3 gam. Câu 52: Cho 0,02 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) là A. 0,672 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,448 lít. Câu 53. Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,07 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na 2CO3. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được bằng: A. 0,784 lít. B. 0,560 lít. C. 0,224 lít. D. 1,344 lít. Câu 54: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là A. Ba B. Mg C. Ca D. Sr Câu 55: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là A. Rb. B. Li. C. K. D. Na. Câu 56: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm K 2CO3 1M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48 lít. B. 1,12 lít. C. 3,36 lít. D. 2,24 lít. Câu 57: Cho m gam Na vào nước dư thu được 1,5 lit dd có pH=12. Giá trị của m là A. 0,23 gam. B. 0,46 gam. C. 0,115 gam. D. 0,345 g Câu 58: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO 2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH) 2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam? A. Tăng 13,2 gam B. Tăng 20 gam C. Giảm 16,8 gam D. Giảm 6,8 gam Câu 59: Cho m (gam) hỗn hợp Na và Ca vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lit khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Số mol CaCO3 0,1 0,05 Số mol CO2 0,05 0,1 0,35 0,4 ```` Giá trị của V là A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 5,6. Câu 60: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là A. 8,88 gam. B. 6,52 gam. C. 13,92 gam. D. 13,32 gam. Câu 61: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 1,0. B . 1,4. C. 1,2. D. 1,6. Câu 62. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 23,64 B. 21,92 C. 39,40 D. 15,76 Câu 63. Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO 2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K 2CO3 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là: A. 140.B. 200C. 180D. 150. Câu 64: Cho từ từ đến hết từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na 2CO3 thu được V lít khí. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết dung dịch chứa b mol Na2CO3 vào dung dịch chứa a mol HCl thu được 2V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là: A. b = a. B. b = 0,75a. C. b = 1,5a. D. b = 2a. Câu 65. Nhỏ từ từ dd H 2SO4 loãng vào dd X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3 , thu được dd Y và 4,48 lít khí (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khí cho dd Ba(OH)2 dư vào dd Y? A. 54,65 gam B. 46,60 gam C. 19,70 gamD.66,30 gam .
File đính kèm:
bai_tap_tu_hoc_hoa_hoc_lop_12_kim_loai_kiem_kim_loai_kiem_th.doc

